BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài
Tiêu chuẩn về công tác
thiết kế đường
1
MỤC LỤC
CH¬ng 1. QUY NH CHUNGĐỊ 12
1.1 Ph m vi áp d ng ạ ụ 12
1.1.1. Tiêu chu n này quy nh các yêu c u v thi t k c u t oẩ đị ầ ề ế ế ấ ạ
và tính toán c ng áo ng m m trên ng ô tô cao t c,ườ độ đườ ề đườ ố
ng ô tô c p h ng thi t k khác nhau, trên các ng ô th ,đườ ấ ạ ế ế đườ đ ị
ng ô tô chuyên d ng trong c tr ng h p áo ng làm m iđườ ụ ả ườ ợ đườ ớ
và tr ng h p nâng c p, c i t o áo ng c v i nh ngh a v áoườ ợ ấ ả ạ đườ ũ ớ đị ĩ ề
ng m m nh m c1.2.1 (áp d ng cho m i lo i k t c u áo ngđườ ề ư ở ụ ụ ọ ạ ế ấ đườ
làm b ng m i lo i v t li u khác nhau, ch không áp d ng choằ ọ ạ ậ ệ ỉ ụ
tr ng h p k t c u áo ng c ng có t ng m t làm b ng bêườ ợ ế ấ đườ ứ ầ ặ ằ
tông xi m ng).ă 13
1.1.2. Tiêu chu n này c ng c dùng làm c s tính toán ánhẩ ũ đượ ơ ở đ
giá kh n ng làm vi c c a k t c u áo ng m m trên cácả ă ệ ủ ế ấ đườ ề
tuy n ng hi n h u nh m ph c v cho vi c t ch c khai thác,ế đườ ệ ữ ằ ụ ụ ệ ổ ứ
s a ch a, b o trì ng b .ử ữ ả đườ ộ 13
1.1.3. Cùng v i tiêu chu n này, khi thi t k áo ng m m có thớ ẩ ế ế đườ ề ể
áp d ng các tiêu chu n ho c quy trình khác n u c s ch pụ ẩ ặ ế đượ ự ấ
thu n c a ch u t ho c các c quan có th m quy n quy tậ ủ ủ đầ ư ặ ơ ẩ ề ế
nh.đị 13
1.1.4. Khi áp d ng quy trình này ng th i ph i tuân th cácụ đồ ờ ả ủ
yêu c u thi t k ã nêu trong i u 8 c a TCVN 4054 : 2005 và yêuầ ế ế đ Đ ề ủ
c u v v t li u trong các tiêu chu n ngành v công ngh thiầ ề ậ ệ ẩ ề ệ
công và nghi m thu i v i m i lo i l p k t c u áo ng b ngệ đố ớ ỗ ạ ớ ế ấ đườ ằ
v t li u khác nhau.ậ ệ 13
1.2 Các thu t ngậ ữ 13
1.2.1. K t c u áo ng m mế ấ đườ ề 13
1.2.2. Khu v c tác d ng c a n n ngự ụ ủ ề đườ 13
1.2.3. K t c u n n áo ng (Hình 1-1)ế ấ ề đườ 14
1.2.4. L p áy móng ớ đ 14
L p áy móng có các ch c n ng sau:ớ đ ứ ă 14
1.2.5. Móng m mề 15
1.2.6. Móng n a c ngử ứ 15
1.2.7. V t li u h tậ ệ ạ 15
2
1.2.8. T ng m t c p cao A1ầ ặ ấ 15
1.2.9. T ng m t c p cao th y u A2ầ ặ ấ ứ ế 15
1.2.10. T ng m t c p th p B1ầ ặ ấ ấ 16
1.2.11. T ng m t c p th p B2ầ ặ ấ ấ 16
1.2.12. S tr c xe tiêu chu n tích lu trên m t làn xe trongố ụ ẩ ỹ ộ
su t th i h n thi t kố ờ ạ ế ế 16
1.2.13. L ng giao thông gia t ng bình th ngượ ă ườ 16
1.2.14. L ng giao thông h p d nượ ấ ẫ 16
1.2.15. L ng giao thông phát sinhượ 16
1.3 Yêu c u i v i k t c u áo ng m m v ph n l ng có gia cầ đố ớ ế ấ đườ ề à ầ ề đườ ố 16
1.3.1. Các yêu c u c b nầ ơ ả 16
1.3.2. Th i h n thi t k áo ng m mờ ạ ế ế đườ ề 17
1.3.3. Yêu c u v b ng ph ngầ ề độ ằ ẳ 17
1.3.4. Yêu c u v nhámầ ề độ 18
1.3.5. V lún cho phép c a k t c u áo ngề độ ủ ế ấ đườ 18
1.4 N i dung công tác thi t k áo ng m mộ ế ế đườ ề 19
1.5 N i dung v yêu c u i v i công tác i u tra thu th p s li u thi t kộ à ầ đố ớ đ ề ậ ố ệ ế ế 20
1.5.1. N i dung i u traộ đ ề 20
1.5.2. i u tra d báo l u l ng giao thôngĐ ề ự ư ượ 20
1.5.3. Yêu c u i v i vi c i u tra kh n ng tác ng c a cácầ đố ớ ệ đ ề ả ă độ ủ
ngu n gây mồ ẩ 21
1.5.4. Yêu c u i v i vi c i u tra lo i t n n và các c tr ngầ đố ớ ệ đ ề ạ đấ ề đặ ư
c lý c a t n nơ ủ đấ ề 22
1.5.5. Yêu c u v vi c i u tra và th nghi m v t li u làm cácầ ề ệ đ ề ử ệ ậ ệ
l p áo ng:ớ đườ 22
CH¬ng 2. THI T K C U T O K T C U N N O NGẾ Ế Ấ Ạ Ế Ấ Ề Á ĐƯỜ 24
2.1 Nguyên t c thi t kắ ế ế 24
2.1.1. Ph i tuân theo nguyên t c thi t k t ng th n n áo ng,ả ắ ế ế ổ ể ề đườ
t c là trong m i tr ng h p ph i chú tr ng các bi n pháp nângứ ọ ườ ợ ả ọ ệ
cao c ng và s n nh c ng c a khu v c tác d ng ườ độ ự ổ đị ườ độ ủ ự ụ để
t o i u ki n cho n n t tham gia ch u l c cùng v i áo ngạ đ ề ệ ề đấ ị ự ớ đườ
n m c t i a, t ó gi m c b dày áo ng và h giá thànhđế ứ ố đ ừ đ ả đượ ề đườ ạ
xây d ng. ng th i, còn ph i s d ng các bi n pháp t ng h pự Đồ ờ ả ử ụ ệ ổ ợ
3
khác nhau (bi n pháp s d ng v t li u và t h p các thành ph nệ ử ụ ậ ệ ổ ợ ầ
v t li u, bi n pháp thoát n c cho các l p có kh n ng b n cậ ệ ệ ướ ớ ả ă ị ướ
xâm nh p…) h n ch các tác d ng c a m và nhi t n c ngậ để ạ ế ụ ủ ẩ ệ đế ườ
và b n c a m i t ng, l p trong k t c u áo ng và cđộ độ ề ủ ỗ ầ ớ ế ấ đườ đặ
bi t là bi n pháp h n ch các hi n t ng phá ho i b m t i v iệ ệ ạ ế ệ ượ ạ ề ặ đố ớ
l p m t trên cùng do xe ch y gây ra.ớ ặ ạ 24
2.1.2. Ph i ch n và b trí úng các t ng, l p v t li u trong k tả ọ ố đ ầ ớ ậ ệ ế
c u áo ng sao cho phù h p v i ch c n ng c a m i t ng, l p vàấ đườ ợ ớ ứ ă ủ ỗ ầ ớ
b o m c k t c u áp ng c nh ng yêu c u c b n theo m cả đả ả ế ấ đ ứ đượ ữ ầ ơ ả ụ
1.3.1 ng th i phù h p v i kh n ng cung ng v t li u, kh n ngđồ ờ ợ ớ ả ă ứ ậ ệ ả ă
thi công và kh n ng khai thác duy tu, s a ch a, b o trì sauả ă ử ữ ả
này 24
2.1.3. C n xu t t 2 n 3 ph ng án c u t o k t c u áo ng.ầ đề ấ ừ đế ươ ấ ạ ế ấ đườ
Khi xu t các ph ng án thi t k c n ph i chú tr ng n yêuđề ấ ươ ế ế ầ ả ọ đế
c u b o v môi tr ng, yêu c u b o m an toàn giao thông vàầ ả ệ ườ ầ ả đả
c yêu c u v b o v s c kho , b o m an toàn cho ng i thiả ầ ề ả ệ ứ ẻ ả đả ườ
công 24
2.1.4. C n xét n ph ng án phân k u t trong thi t k c uầ đế ươ ỳ đầ ư ế ế ấ
t o k t c u áo ng. Trên c s ph ng án cho quy ho chạ ế ấ đườ ơ ở ươ ạ
t ng lai c n d tính bi n pháp t ng c ng b dày t ng khươ ầ ự ệ ă ườ ề để ă ả
n ng ph c v c a áo ng phù h p v i yêu c u xe ch y t ng d nă ụ ụ ủ đườ ợ ớ ầ ạ ă ầ
theo th i gian. Riêng i v i áo ng cao t c và ng c p Iờ đố ớ đườ ố đườ ấ
ho c c p II thì không nên xét n ph ng án phân k xây d ngặ ấ đế ươ ỳ ự
áo ng.đườ 24
2.1.5. i v i các o n ng có t ng m t là lo i c p cao A1Đố ớ đ ạ đườ ầ ặ ạ ấ
nh ng qua vùng t y u có kh n ng phát sinh lún l n vàư đấ ế ả ă độ ớ
kéo dài thì có th thi t k k t c u n n áo ng theo nguyênể ế ế ế ấ ề đườ
t c phân k xây d ng trên c s m b o cho t ng m t c p caoắ ỳ ự ơ ở đả ả ầ ặ ấ
A1 trên không b h h i do lún. Lúc thi t k v n ph i d a vàoở ị ư ạ ế ế ẫ ả ự
l ng giao thông cu i th i h n thi t k thi t k k t c u vàượ ở ố ờ ạ ế ế để ế ế ế ấ
b dày nh ng khi thi công có th gi m b t b dày t ng m tề ư ể ả ớ ề ầ ặ
t ng ng v i th i gian phân k , i sau khi n n ng i vào nươ ứ ớ ờ ỳ đợ ề đườ đ ổ
nh m i r i ti p l p m t bê tông nh a c p cao A1 ho c các l pđị ớ ả ế ớ ặ ự ấ ặ ớ
t o ph ng, t o nhám trên cùng.ạ ẳ ạ 24
2.2 C u t o t ng m t v các yêu c u thi t kấ ạ ầ ặ à ầ ế ế 25
4
2.2.1. Ch c n ng và phân lo i t ng m t:ứ ă ạ ầ ặ 25
2.2.2. Ch n lo i t ng m t:ọ ạ ầ ặ 25
2.2.3. B trí l p t o nhám trên t ng m t c p cao A1ố ớ ạ ầ ặ ấ 26
2.2.4. B trí l p hao mòn, t o nhám, t o ph ng i v i t ng m tố ớ ạ ạ ẳ đố ớ ầ ặ
c p cao A2ấ 27
2.2.5. B trí l p hao mòn ho c l p b o v trên m t ng c pố ớ ặ ớ ả ệ ặ đườ ấ
th p:ấ 27
2.2.6. B trí các l p trong t ng m t c p cao A1ố ớ ầ ặ ấ 27
2.2.7. B trí t ng m t c p cao A2ố ầ ặ ấ 28
2.2.8. B trí t ng m t c p th p B1, B2ố ầ ặ ấ ấ 28
2.2.9. B dày t i thi u c a t ng m t c p cao A1ề ố ể ủ ầ ặ ấ 28
2.2.10. L p nh a dính bámớ ự 29
2.2.11. L p nh a th m bámớ ự ấ 30
2.3 Thi t k c u t o t ng móngế ế ấ ạ ầ 30
2.3.1. Nguyên t c b trí c u t o t ng móng:ắ ố ấ ạ ầ 30
2.3.2. Ch n lo i t ng móngọ ạ ầ 30
2.3.3. B r ng các l p móngề ộ ớ 33
2.4 B d y c u t o các l p trong k t c u áo ngề à ấ ạ ớ ế ấ đườ 33
2.4.1. Nguyên t c thi t k b dàyắ ế ế ề 33
2.4.2. B dày t i thi u và b dày th ng s d ng cho m i l p k tề ố ể ề ườ ử ụ ỗ ớ ế
c uấ 33
2.4.3. B dày m nén có hi u qu l n nh t:ề đầ ệ ả ớ ấ 34
2.5 Yêu c u thi t k i v i khu v c tác d ng c a n n ng:ầ ế ế đố ớ ự ụ ủ ề đườ 34
2.5.1. Yêu c u chungầ 34
2.5.2. Thi t k b trí l p áy móngế ế ố ớ đ 36
2.5.3. Các gi i pháp h n ch n c mao d n t m c n c ng m, n cả ạ ế ướ ẫ ừ ứ ướ ầ ướ
ng xâm nh p vào khu v c tác d ng đọ ậ ự ụ 37
2.5.4. Gi i pháp h n ch n c ng p hai bên n n ng th m ngangả ạ ế ướ ậ ề đườ ấ
vào khu v c tác d ngự ụ 38
2.5.5. Các gi i pháp h n ch n c m a, n c m t xâm nh p vàoả ạ ế ướ ư ướ ặ ậ
khu v c tác d ngự ụ 38
2.6 Thi t k thoát n c cho k t c u n n áo ng v l ngế ế ướ ế ấ ề đườ à ề đườ 38
2.6.1. Yêu c u thi t kầ ế ế 38
5
2.6.2. Thoát n c b m t áo ngướ ề ặ đườ 38
2.6.3. Thoát n c m t áo ng trên ng c p cao có nhi u lànướ ặ đườ đườ ấ ề
xe và có d i phân cách gi aả ữ 39
2.6.4. Thoát n c m a xâm nh p vào k t c u áo ng t trênướ ư ậ ế ấ đườ ừ
m t ng ặ đườ 40
2.6.5. Tính toán thi t k h th ng thoát n c m tế ế ệ ố ướ ặ 40
2.6.6. Các gi i pháp h n ch n c mao d n t m c n c ng m, n cả ạ ế ướ ẫ ừ ứ ướ ầ ướ
ng xâm nh p vào khu v c tác d ng (xem m c 2.5.3)đọ ậ ự ụ ụ 40
2.7 K t c u áo ng c a ph n l gia c , c a l p ph d i phân cách gi a vế ấ đườ ủ ầ ề ố ủ ớ ủ ả ữ à
c a các b ph n khácủ ộ ậ 41
2.7.1. K t c u áo ng c a ph n l gia cế ấ đườ ủ ầ ề ố 41
2.7.2. K t c u áo ng c a ph n d i an toàn trên ng cao t cế ấ đườ ủ ầ ả đườ ố
41
2.7.3. K t c u l p ph c a d i phân cách gi aế ấ ớ ủ ủ ả ữ 41
2.7.4. K t c u áo ng trên các làn xe ph (làn xe ph leo d c,ế ấ đườ ụ ụ ố
làn chuy n t c) trên các ng nhánh t i các nút giao thôngể ố đườ ạ
và ng nhánh ra vào các khu d ch v d c tuy n.đườ ị ụ ọ ế 42
2.7.5. K t c u áo ng trên c uế ấ đườ ầ 42
2.7.6. K t c u áo ng t i tr m thu phíế ấ đườ ạ ạ 42
2.7.7. K t c u áo ng c a ng bênế ấ đườ ủ đườ 42
CH¬ng 3. T NH TO N C NG V B D Y K T C U O NGÍ Á ƯỜ ĐỘ À Ề À Ế Ấ Á ĐƯỜ 43
3.1 Các yêu c u v nguyên t c tính toán:ầ à ắ 43
3.1.1. Yêu c u tính toánầ 43
3.1.2. Các tiêu chu n c ng ẩ ườ độ 44
3.1.3. C s c a ph ng pháp tính toán:ơ ở ủ ươ 44
3.1.4. V yêu c u tính toán theo 3 i u ki n gi i h nề ầ đ ề ệ ớ ạ 44
3.1.5. Các thông s tính toán c ng và b dày áo ng m m ố ườ độ ề đườ ề
45
3.2 T i tr ng tr c tính toán v cách quy i s tr c xe khác v s t i tr ng tr cả ọ ụ à đổ ố ụ ề ố ả ọ ụ
tính toán 45
3.2.1. T i tr ng tr c tính toán tiêu chu n:ả ọ ụ ẩ 45
3.2.2. T i tr ng tr c tính toán trên ng có nhi u xe n ng l uả ọ ụ đườ ề ặ ư
thông 46
6
3.2.3. Quy i s t i tr ng tr c xe khác v s t i tr ng tr c tínhđổ ố ả ọ ụ ề ố ả ọ ụ
toán tiêu chu n (ho c quy i v t i tr ng tính toán c a xeẩ ặ đổ ề ả ọ ủ
n ng nh t)ặ ấ 46
3.3 S tr c xe tính toán trên m t l n xe v trên k t c u áo l có gia cố ụ ộ à à ế ấ ề ố 47
3.3.1. nh ngh aĐị ĩ 47
3.3.2. H s fl c a các làn xe trên ph n xe ch y:ệ ố ủ ầ ạ 47
3.3.3. S tr c xe tính toán trên k t c u l có gia c :ố ụ ế ấ ề ố 48
3.4 Tính toán c ng k t c u n n áo ng v k t c u áo l có gia c theoườ độ ế ấ ề đườ à ế ấ ề ố
tiêu chu n võng n h i cho phépẩ độ đà ồ 48
3.4.1. i u ki n tính toánĐ ề ệ 48
3.4.2. Xác nh h s c ng và ch n tin c y mong mu nđị ệ ố ườ độ ọ độ ậ ố 48
3.4.3. Xác nh tr s mô un àn h i yêu c u Eycđị ị ố đ đ ồ ầ 49
3.4.4. Các tr ng h p tính toán, ph ng pháp tính toán và cáchườ ợ ươ
xác nh Echđị 50
3.4.5. Cách xác nh tr s mô un àn h i trung bình Etb và trđị ị ố đ đ ồ ị
s mô un àn h i chung Ech c a k t c u áo ng có nhi u l p .ố đ đ ồ ủ ế ấ đườ ề ớ
52
3.4.6. Xác nh tr s mô un àn h i E0 trong ph m vi khu v c tácđị ị ố đ đ ồ ạ ự
d ng c a n n t d i áo ngụ ủ ề đấ ướ đườ 53
3.4.7. Xác nh tr s mô un àn h i c a các l p v t li u trongđị ị ố đ đ ồ ủ ớ ậ ệ
k t c u áo ng.ế ấ đườ 54
3.5 Tính toán c ng k t c u n n áo ng v k t c u áo l có gia c theoườ độ ế ấ ề đườ à ế ấ ề ố
tiêu chu n ch u c t tr t trong n n t v các l p v t li u kém dính k t.ẩ ị ắ ượ ề đấ à ớ ậ ệ ế 55
3.5.1. i u ki n tính toán :Đ ề ệ 55
3.5.2. Xác nh ng su t c t ho t ng l n nh t Taxđị ứ ấ ắ ạ độ ớ ấ 55
3.5.3. Xác nh ng su t c t ho t ng do tr ng l ng b n thânđị ứ ấ ắ ạ độ ọ ượ ả
Tav 57
3.5.4. Xác nh tr s l c dính tính toán Cttđị ị ố ự 57
3.5.5. Xác nh các thông s ph c v vi c tính toán theo i uđị ố ụ ụ ệ đ ề
ki n ch u c t tr tệ ị ắ ượ 58
3.6 Tính toán c ng k t c u n n áo ng v k t c u áo l có gia c theoườ độ ế ấ ề đườ à ế ấ ề ố
tiêu chu n ch u kéo u n trong các l p v t li u li n kh iẩ ị ố ớ ậ ệ ề ố 59
3.6.1. i u ki n tính toán:Đ ề ệ 59
7
3.6.2. Xác nh đị σku 59
3.6.3. Xác nh đị 61
3.6.4. Xác nh các thông s ph c v vi c tính toán theo i uđị ố ụ ụ ệ đ ề
ki n ch u kéo u nệ ị ố 62
CH¬ng 4. THI T K T NG C NG, C I T O O NG CẾ Ế Ă ƯỜ Ả Ạ Á ĐƯỜ Ũ 63
4.1 Các n i dung, yêu c u v nguyên t c thi t kộ ầ à ắ ế ế 63
4.1.1. Các tr ng h p áp d ngườ ợ ụ 63
4.1.2. Các yêu c u chung v thi t k t ng c ng, c i t o áoầ ề ế ế ă ườ ả ạ
ng c đườ ũ 63
4.1.3. Các nguyên t c thi t kắ ế ế 63
4.2 Yêu c u i v i vi c thi t k c u t o t ng c ng v m r ng k t c u áoầ đố ớ ệ ế ế ấ ạ ă ườ à ở ộ ế ấ
ng cđườ ũ 64
4.2.1. L p bù vênhớ 64
4.2.2. C u t o các l p k t c u t ng c ng n m trên l p bù vênh ấ ạ ớ ế ấ ă ườ ằ ớ
64
4.2.3. K t c u áo ng m m t ng c ng trên k t c u c là m tế ấ đườ ề ă ườ ế ấ ũ ặ
ng bê tông xi m ng ho c trên k t c u c có l p gia c ch tđườ ă ặ ế ấ ũ ớ ố ấ
liên k t vô c .ế ơ 65
4.2.4. Yêu c u c u t o i v i k t c u m r ng m t ng cầ ấ ạ đố ớ ế ấ ở ộ ặ đườ ũ 65
4.2.5. Yêu c u c u t o chuy n ti p gi a các o n có b dày cácầ ấ ạ ể ế ữ đ ạ ề
l p k t c u khác nhauớ ế ấ 66
4.3 i u tra thu th p s li u ph c v thi t k t ng c ng, c i t o áo ng c Đ ề ậ ố ệ ụ ụ ế ế ă ườ ả ạ đườ ũ
66
4.3.1. Phân o n ng c i u tra đ ạ đườ ũ để đ ề 66
4.3.2. Th nghi m ánh giá c ng k t c u n n áo ng c vàử ệ đ ườ độ ế ấ ề đườ ũ
thu th p s li u ph c v thi t kậ ố ệ ụ ụ ế ế 68
4.4 Tính toán c ng (b d y) k t c u t ng c ng ho c c i t oườ độ ề à ế ấ ă ườ ặ ả ạ 68
4.4.1. Vi c tính toán c ng (b dày) k t c u t ng c ng ho cệ ườ độ ề ế ấ ă ườ ặ
c i t o m t ng c v n ph i tuân theo các yêu c u và nguyênả ạ ặ đườ ũ ẫ ả ầ
t c nêu trong Kho n 3.1 và các ch d n khác nêu các Kho nắ ả ỉ ẫ ở ả
2.3, 3.3, 3.4, 3.5 và 3.6 68
4.4.2. Tính toán b dày t ng c ng trên m t k t c u áo ngề ă ườ ặ ế ấ đườ
c tr c h t c th c hi n theo toán Hình 3-1 v i tr s môũ ướ ế đượ ự ệ đồ ớ ị ố
un àn h i chung c tr ng cho k t c u c c a m i phân o nđ đ ồ đặ ư ế ấ ũ ủ ỗ đ ạ
8
Ech c óng vai trò là Eo trong s tính c a toán này.ũ đ ơ đồ ủ đồ
Sau ó, l n l t ki m tra n n t và các l p k t c u khác theođ ầ ượ ể ề đấ ớ ế ấ
ch d n Kho n 3.5 và 3.6.ỉ ẫ ở ả 68
A.1. Ví d tính toán quy i s tr c xe khác v s tr c xe tính toánụ đổ ố ụ ề ố ụ 69
A.1.1. S li u ban uố ệ đầ 69
A.1.2. Tính s tr c xe quy i v tr c tiêu chu n 100 kN:ố ụ đổ ề ụ ẩ 69
A.2. Tính s tr c xe tiêu chu n tích l y trong th i h n thi t kố ụ ẩ ũ ờ ạ ế ế 70
A.2.1. V nguyên t c ph i d a vào k t qu d báo hàng n m ề ắ ả ự ế ả ự ă ở
m c 1.5.2 tiêu chu n này tính ra s tr c xe tiêu chu n tíchụ ẩ để ố ụ ẩ
l y trong th i h n thi t k Ne t c là tính theo bi u th c sau:ũ ờ ạ ế ế ứ ể ứ
70
A.2.2. Trong tr ng h p d báo c t l t ng tr ng l ngườ ợ ự đượ ỷ ệ ă ưở ượ
giao thông trung bình n m q (bao g m các l ng giao thôngă ồ ượ
nêu i m 4 m c 1.5.2) thì có th tính Ne theo bi u th c sau:ở đ ể ụ ể ể ứ 70
A.2.3. Ví d : V i s li u ví d I.1 ta có th tính c Ne t ngụ ớ ố ệ ở ụ ể đượ ươ
ng v i t l t ng tr ng l ng giao thông trung bình n mứ ớ ỷ ệ ă ưở ượ ă
q=0,1 (10%) và t =15 n m là:ă 70
A.3. Cách xác nh t i tr ng tr c tính toán c a xe n ng (ho c r mooc) có nhi uđị ả ọ ụ ủ ặ ặ ơ ề
tr c theo m c 3.2.2:ụ ụ 70
B.1. Xác nh m t ng i tính toán trong ph m vi khu v c tác d ng c ađị độ ẩ ươ đố ạ ự ụ ủ
n n tề đấ 72
B.1.1. i v i n n ào ph i i u tra m t ng i vào mùa b tĐố ớ ề đ ả đ ề độ ẩ ươ đố ấ
l i và ch t t ng l p 20 cm trong ph m vi khu v c tác d ngợ độ ặ ừ ớ ạ ự ụ
theo m c 1.5.4 và l y tr s m t ng i trung bình c a cácụ ấ ị ố độ ẩ ươ đố ủ
l p trong ph m vi này làm m tính toánớ ạ độ ẩ 72
B.1.2. i v i tr ng h p n n p ho c n n ào có áp d ng cácĐố ớ ườ ợ ề đắ ặ ề đ ụ
gi i pháp ch ng c i thi n i u ki n n n t trong ph m vi khuả ủ độ ả ệ đ ề ệ ề đấ ạ
v c tác d ng (nh thay t, m nén l i ) thì có th xác nhự ụ ư đấ đầ ạ ể đị
tr s m t ng i tính toán theo lo i hình gây m (hayị ố độ ẩ ươ đố ạ ẩ
lo i hình ch u tác ng c a các ngu n m) i v i k t c u n nạ ị độ ủ ồ ẩ đố ớ ế ấ ề
áo ng nh sau:đườ ư 72
B.2. Các tr s tham kh o i v i các c tr ng dùng trong tính toán c a tị ố ả đố ớ đặ ư ủ đấ
n nề 73
B.3. Xác nh ch s s c ch u t i CBR v s c ch u t i trung bình CBRtb cđị ỉ ố ứ ị ả à ứ ị ả đặ
tr ng cho ph m vi khu v c tác d ng c a n n tư ạ ự ụ ủ ề đấ 74
9
B.3.1. Ph ng pháp thí nghi m trong phòng xác nh ch sươ ệ để đị ỉ ố
s c ch u t i CBRứ ị ả 74
B.3.2. S c ch u t i trung bình CBRtb c tr ng cho c ph m viứ ị ả đặ ư ả ạ
khu v c tác d ng c a n n c xác nh theo bi u th c B-1 d iự ụ ủ ề đượ đị ể ứ ướ
ây:đ 74
B.4. Các t ng quan th c nghi m gi a mô un n h i Eo v i ch s s c ch uươ ự ệ ữ đ đà ồ ớ ỉ ố ứ ị
t i CBRả 74
B.5. Các ph ng pháp xác nh tr s mô un n h i EO c a t n n b ngươ đị ị ố đ đà ồ ủ đấ ề ằ
cách th nghi m trong phòng (theo m c 3.4.6)ử ệ ụ 75
B.5.1. Ph ng pháp nén n hông t do áp d ng cho các lo i tươ ở ự ụ ạ đấ
dính (có th úc c m u nén m t tr c n hông t do):ể đ đượ ẫ để ộ ụ ở ự 75
B.5.2. Tr s mô un àn h i thí nghi m c a t n n c ng có thị ố đ đ ồ ệ ủ đấ ề ũ ể
c xác nh theo ph ng pháp ép lún có h n ch n hông b ngđượ đị ươ ạ ế ở ằ
máy nén òn b y, nh t là trong tr ng h p t kém dính,đ ẩ ấ ườ ợ đấ
không úc c m u ép theo cách n hông t do nh trên.đ đượ ẫ để ở ự ư 76
B.6. Xác nh các c tr ng s c ch ng c t c a n n t (theo m c 3.5.5)đị đặ ư ứ ố ắ ủ ề đấ ụ 76
C.1. Các c tr ng tính toán c a bê tông nh a v h n h p á nh a đặ ư ủ ự à ỗ ợ đ ự 77
C.2. Các c tr ng tính toán c a các lo i v t li u khácđặ ư ủ ạ ậ ệ 77
C.3. Thí nghi m trong phòng xác nh các c tr ng tính toán c a v t li uệ để đị đặ ư ủ ậ ệ
có s d ng ch t liên k tử ụ ấ ế 78
C.3.1. Xác nh mô un àn h i c a các v t li u gia c ch t liênđị đ đ ồ ủ ậ ệ ố ấ
k t (bao g m c bê tông nh a) c th c hi n b ng cách ép cácế ồ ả ự đượ ự ệ ằ
m u tr tròn trong i u ki n cho n hông t do (nén 1 tr c, m uẫ ụ đ ề ệ ở ự ụ ẫ
không t trong khuôn, b n ép b ng ng kính m u). Lúc này,đặ ả ằ đườ ẫ
tr s mô un àn h i c a v t li u c tính theo tr s bi nị ố đ đ ồ ủ ậ ệ đượ ị ố ế
d ng àn h i L o c khi thí nghi m ép, t ng ng v i t iạ đ ồ đ đượ ệ ươ ứ ớ ả
tr ng p (Mpa) v i công th c sau:ọ ớ ứ 78
C.3.2. Xác nh c ng ch u kéo - u n c a v t li u gia c ch tđị ườ độ ị ố ủ ậ ệ ố ấ
k t dính vô c và h u c (k c bê tông nh a) c th c hi nế ơ ữ ơ ể ả ự đượ ự ệ
v i nh ng m u ki u d m v i kích th c không nh h n 4x4x16 cmớ ữ ẫ ể ầ ớ ướ ỏ ơ
(ch ng h n nh có th dùng m u dài 25cm, r ng 30cm và caoẳ ạ ư ể ẫ ộ
35cm v i kho ng cách t g i 20cm). Ch b m u trong các khuônớ ả đặ ố ế ị ẫ
có b dày h n 20mm. Yêu c u v ch b và b o d ng v i các lo iề ơ ầ ề ế ị ả ưỡ ớ ạ
v t li u khác nhau c ng gi ng nh i v i m u thí nghi m môậ ệ ũ ố ư đố ớ ẫ để ệ
un àn h i nêu m c C.3.1 (khuôn úc m u bê tông nh ađ đ ồ ở ụ để đ ẫ ự
10
c ng ph i s y nóng n nhi t tr n h n h p). M u ph i ch b v iũ ả ấ đế ệ ộ ỗ ợ ẫ ả ế ị ớ
chính xác v m i kích th c là ± 2 mm, n u không b o mđộ ề ọ ướ ế ả đả
chính xác này thì ph i lo i b và tr c khi thí nghi m ph iđộ ả ạ ỏ ướ ệ ả
o l i kích th c m u b ng th c k p chính xác n 0,1mm.đ ạ ướ ẫ ằ ướ ẹ đế 79
C.3.3. Xác nh l c dính c và h s góc ma sát c a v t li u cđị ự ệ ố ủ ậ ệ đượ
thí nghi m trong phòng b ng cách c t ph ng theo m t m tệ ở ằ ắ ẳ ộ ặ
nh tr c ho c b ng thí nghi m nén 3 tr c.đị ướ ặ ằ ệ ụ 80
C.4. Th nghi m trong phòng xác nh tr s mô un n h i c a v t li uử ệ để đị ị ố đ đà ồ ủ ậ ệ
h t không s d ng ch t liên k t (c p ph i á d m, c p ph i thiên nhiên )ạ ử ụ ấ ế ấ ố đ ă ấ ố 80
D.1. Xác nh b ng thí nghi m o ép trên t m ép l nđị ằ ệ đ ấ ớ 81
D.2. Xác nh b ng ph ng pháp dùng c n o võng Benkelmanđị ằ ươ ầ đ 82
E.1. Ví d I: Thi t k k t c u áo ng có t ng m t c p cao A1ụ ế ế ế ấ đườ ầ ặ ấ 83
E.1.1. S li u ban u: thi t k s b k t c u áo ng m m c aố ệ đầ ế ế ơ ộ ế ấ đườ ề ủ
ph n xe ch y cho m t tuy n ng c p II ng b ng 4 làn xe, cóầ ạ ộ ế đườ ấ đồ ằ
d i phân cách gi a và có d i phân cách bên tách riêng lànả ữ ả
dành cho xe p và xe thô s . Theo k t qu i u tra d báo t iđạ ơ ế ả đ ề ự ạ
n m cu i c a th i h n thi t k 15 n m nh B ng E-1 v i quy lu tă ố ủ ờ ạ ế ế ă ư ở ả ớ ậ
t ng tr ng xe trung bình n m q = 6% n m.ă ưở ă ă 83
E.1.2. Trình t tính toán thi t k :ự ế ế 83
E.2. Ví d II: Thi t k k t c u áo ng m m cho ng c p IV có hai l n xe,ụ ế ế ế ấ đườ ề đườ ấ à
m t ng c p cao A2ặ đườ ấ 88
E.2.1. S li u ban uố ệ đầ 88
E.2.2. Trình t tính toán thi t kự ế ế 88
F.1. Bi u th c gi i tích g n úng tính mô un n h i Echể ứ ả ầ đ đ đà ồ 91
F.1.1. Công th c g n úngứ ầ đ 91
F.1.2. Sai s và ph m vi s d ng c a công th c F-1ố ạ ử ụ ủ ứ 92
F.2. Bi u th c gi i tích g n úng tính ng su t kéo u n n v ể ứ ả ầ đ để ứ ấ ố đơ ị 92
F.2.1. Tính ng su t kéo u n n v cho các l p c a t ng m t (môứ ấ ố đơ ị ớ ủ ầ ặ
t g n úng toán Hình 3-5)ả ầ đ đồ 92
F.2.2. Tính ng su t kéo u n n v i v i các l p móng b ngứ ấ ố đơ ị đố ớ ớ ằ
v t li u li n kh i (mô t g n úng toán Hình3-6)ậ ệ ề ố ả ầ đ đồ 92
11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ÁO ĐƯỜNG MỀM - CÁC YÊU
CẦU VÀ CHỈ DẪN THIẾT KẾ
22 TCN 211 - 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Có hiệu lực từ
ngày / /2007.
(Ban hành kèm theo quyết định số 52 /2006/QĐ-BGTVT ngày 28 / 12 / 2006
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CH¬ng 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
12
1.1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế cấu tạo và tính toán cường độ
áo đường mềm trên đường ô tô cao tốc, đường ô tô cấp hạng thiết kế khác nhau, trên
các đường đô thị, đường ô tô chuyên dụng trong cả trường hợp áo đường làm mới và
trường hợp nâng cấp, cải tạo áo đường cũ với định nghĩa về áo đường mềm như ở
mục1.2.1 (áp dụng cho mọi loại kết cấu áo đường làm bằng mọi loại vật liệu khác
nhau, chỉ không áp dụng cho trường hợp kết cấu áo đường cứng có tầng mặt làm bằng
bê tông xi măng).
Ngoài áo đường trên phần xe chạy, trong tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu
thiết kế đối với kết cấu áo đường trên phần lề có gia cố và kết cấu áo đường trên các
đường bên bố trí dọc các đường cao tốc hoặc dọc các đường ô tô cấp I, cấp II.
1.1.2. Tiêu chuẩn này cũng được dùng làm cơ sở tính toán đánh giá khả năng làm việc
của kết cấu áo đường mềm trên các tuyến đường hiện hữu nhằm phục vụ cho việc tổ
chức khai thác, sửa chữa, bảo trì đường bộ.
1.1.3. Cùng với tiêu chuẩn này, khi thiết kế áo đường mềm có thể áp dụng các tiêu
chuẩn hoặc quy trình khác nếu được sự chấp thuận của chủ đầu tư hoặc các cơ quan có
thẩm quyền quyết định.
1.1.4. Khi áp dụng quy trình này đồng thời phải tuân thủ các yêu cầu thiết kế đã nêu
trong Điều 8 của TCVN 4054 : 2005 và yêu cầu về vật liệu trong các tiêu chuẩn ngành
về công nghệ thi công và nghiệm thu đối với mỗi loại lớp kết cấu áo đường bằng vật
liệu khác nhau.
1.2 Các thuật ngữ
1.2.1. Kết cấu áo đường mềm
Kết cấu áo đường mềm (hay gọi là áo đường mềm) gồm có tầng mặt làm bằng các vật
liệu hạt hoặc các vật liệu hạt có trộn nhựa hay tưới nhựa đường và tầng móng làm
bằng các loại vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng của nền đường
hoặc trên lớp đáy móng.
Tầng mặt áo đường mềm cấp cao có thể có nhiều lớp gồm lớp tạo nhám, tạo phẳng
hoặc lớp bảo vệ, lớp hao mòn ở trên cùng (đây là các lớp không tính vào bề dày chịu
lực của kết cấu mà là các lớp có chức năng hạn chế các tác dụng phá hoại bề mặt và
trực tiếp tạo ra chất lượng bề mặt phù hợp với yêu cầu khai thác đường) rồi đến lớp
mặt trên và lớp mặt dưới là các lớp chịu lực quan trọng tham gia vào việc hình thành
cường độ của kết cấu áo đường mềm.
Tầng móng cũng thường gồm lớp móng trên và lớp móng dưới (các lớp này cũng có
thể kiêm chức năng lớp thoát nước).
Tùy loại tầng mặt, tuỳ cấp hạng đường và lượng xe thiết kế, kết cấu áo đường có thể
đủ các tầng lớp nêu trên nhưng cũng có thể chỉ gồm một, hai lớp đảm nhiệm nhiều
chức năng.
Do kết cấu áo đường mềm là đối tượng của tiêu chuẩn này nên ở một số điều mục khi
viết kết cấu áo đường (hoặc áo đường) thì cũng được hiểu là đó chỉ là kết cấu áo
đường mềm (hoặc áo đường mềm).
1.2.2. Khu vực tác dụng của nền đường
13
Khu vực này là phần thân nền đường trong phạm vi bằng 80-100cm kể từ đáy kết cấu
áo đường trở xuống. Đó là phạm vi nền đường cùng với kết cấu áo đường chịu tác
dụng của tải trọng bánh xe truyền xuống. Đường có nhiều xe nặng chạy như đường
cao tốc, cấp I, cấp II và đường chuyên dụng thì dùng trị số lớn. Trong TCVN 4054 :
2005 ở mục 7.1.2.1 khu vực này được xác định chung là 80cm kể từ đáy áo đường trở
xuống.
Thuật ngữ này tương đương với từ subgrade trong tiếng Anh chuyên ngành.
1.2.3. Kết cấu nền áo đường (Hình 1-1)
1. Kết cấu nền áo đường hay kết cấu tổng thể nền mặt đường gồm kết cấu áo
đường ở trên và phần khu vực tác dụng của nền đường ở dưới. Thiết kế tổng
thể nền mặt đường có nghĩa là ngoài việc chú trọng các giải pháp thiết kế cấu
tạo kết cấu áo đường còn phải chú trọng đến các giải pháp nhằm tăng cường
cường độ và độ ổn định cường độ đối với khu vực tác dụng của nền đường.
2. Trong một số trường hợp (xem mục 8.3.7 ở TCVN 4054 : 2005) còn cần bố
trí lớp đáy móng (hay lớp đáy áo đường) thay thế cho 30cm phần đất trên cùng
của khu vực tác dụng của nền đường (có nghĩa là lớp đáy móng trở thành một
phần của khu vực tác dụng).
1.2.4. Lớp đáy móng
Lớp đáy móng có các chức năng sau:
-Tạo một lòng đường chịu lực đồng nhất (đồng đều theo bề rộng), có sức chịu tải
tốt;
-Ngăn chặn ẩm thấm từ trên xuống nền đất và từ dưới lên tầng móng áo đường;
-Tạo “hiệu ứng đe” để bảo đảm chất lượng đầm nén các lớp móng phía trên;
-Tạo điều kiện cho xe máy đi lại trong quá trình thi công áo đường không gây hư
hại nền đất phía dưới (nhất là khi thời tiết xấu).
Thuật ngữ lớp đáy móng tương đương với các từ capping layer hoặc improved
subgrade trong tiếng Anh.
14
TÇng mÆt
TÇng mãng
Líp mãng trªn (Base)
Líp mãng díi (Sub-base)
Líp ®¸y mãng (Capping layer)
Khu vùc t¸c dông 80-100 cm
(Subgrade)
(KÕt cÊu tæng thÓ nÒn mÆt ®êng)
¸o ®êng
(hay kÕt cÊu ¸o ®êng)
(Pavement structure)
KÕt cÊu nÒn ¸o ®êng
Líp mÆt (Surfacing)
Líp t¹o nh¸m (nÕu cã)
Hình 1-1: Sơ đồ các tầng, lớp của kết cấu áo đường mềm và kết cấu
nền - áo đường
1.2.5. Móng mềm
Là các lớp móng làm bằng các loại vật liệu hạt như cấp phối đá dăm; cấp phối sỏi
cuội, cát, đất dính; cấp phối đồi; xỉ phế thải công nghiệp; đá dăm; đất hoặc các lớp
móng làm bằng các loại vật liệu hạt có gia cố các loại nhựa đường.
1.2.6. Móng nửa cứng
Là các lớp móng làm bằng vật liệu hạt có gia cố chất liên kết vô cơ (xi măng, vôi, vôi
và tro bay…)
1.2.7. Vật liệu hạt
Vật liệu hạt là một tập hợp các hạt rời có kích cỡ từ 0 đến D (D là kích cỡ hạt lớn nhất)
trong đó cường độ liên kết giữa các hạt luôn nhỏ hơn nhiều so với cường độ bản thân
mỗi hạt và do đó cường độ chung của một lớp vật liệu hạt được đặc trưng bằng sức
chống cắt trượt của lớp.
Lớp kết cấu bằng vật liệu hạt không có tính liền khối.
1.2.8. Tầng mặt cấp cao A1
Là loại tầng mặt có lớp mặt trên bằng bê tông nhựa chặt loại I trộn nóng (theo “Quy
trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa”, 22 TCN 249).
1.2.9. Tầng mặt cấp cao thứ yếu A2
Là loại tầng mặt có lớp mặt bằng bê tông nhựa chặt loại II trộn nóng (theo “Quy trình
công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa”, 22 TCN 249) hoặc bê
tông nhựa nguội trên có láng nhựa, đá dăm đen trên có láng nhựa hoặc bằng lớp thấm
nhập nhựa (theo "Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm thấm
15
nhập nhựa", 22 TCN 270) hay lớp láng nhựa (theo "Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và
nghiệm thu mặt đường láng nhựa", 22 TCN 271).
1.2.10. Tầng mặt cấp thấp B1
Là loại tầng mặt có lớp mặt bằng cấp phối đá dăm, đá dăm nước, cấp phối tự nhiên với
điều kiện là phía trên chúng phải có lớp bảo vệ rời rạc được thường xuyên duy tu bảo
dưỡng (thường xuyên rải cát bù và quét đều phủ kín bề mặt lớp).
1.2.11. Tầng mặt cấp thấp B2
Là loại tầng mặt có lớp mặt bằng đất cải thiện hay bằng đất, đá tại chỗ gia cố hoặc phế
thải công nghiệp gia cố chất liên kết vô cơ với điều kiện là phía trên chúng phải có lớp
hao mòn và lớp bảo vệ được duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
1.2.12. Số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trên một làn xe trong suốt thời hạn thiết kế
Là tổng số trục xe quy đổi về trục xe tiêu chuẩn 100 kN chạy qua một mặt cắt ngang
trên một làn xe của đoạn đường thiết kế trong suốt thời hạn thiết kế kết cấu áo đường.
Cách xác định thông số này được nêu ở Khoản A.2 Phụ lục A.
1.2.13. Lượng giao thông gia tăng bình thường
Là lượng giao thông gia tăng hàng năm trong môi trường kinh tế - xã hội đã có từ
trước, khi chưa thực hiện các dự án làm mới hoặc nâng cấp, cải tạo đường và kết cấu
áo đường.
1.2.14. Lượng giao thông hấp dẫn
Là lượng giao thông có từ trước nhưng vốn sử dụng các phương tiện vận tải khác
(đường sắt, đường thuỷ…) hay vốn đi bằng các tuyến đường ô tô khác nhưng sau khi
làm đường mới hoặc sau khi nâng cấp, cải tạo kết cấu áo đường cũ trở nên tốt hơn sẽ
chuyển sang sử dụng đường mới.
1.2.15. Lượng giao thông phát sinh
Là lượng giao thông phát sinh thêm nhờ sự thuận tiện tạo ra do việc làm đường mới
(làm kết cấu áo đường mới tốt hơn) và do đường mới có tác dụng thúc đẩy thêm sự
phát triển kinh tế - xã hội trong vùng.
1.3 Yêu cầu đối với kết cấu áo đường mềm và phần lề đường có gia cố
1.3.1. Các yêu cầu cơ bản
Kết cấu áo đường mềm trên các làn xe chạy và kết cấu phần lề gia cố phải được thiết
kế đạt các yêu cầu cơ bản dưới đây:
1. Trong suốt thời hạn thiết kế quy định ở mục 1.3.2, áo đường phải có đủ
cường độ và duy trì được cường độ để hạn chế được tối đa các trường hợp phá
hoại của xe cộ và của các yếu tố môi trường tự nhiên (sự thay đổi thời tiết, khí
hậu; sự xâm nhập của các nguồn ẩm…). Cụ thể là hạn chế được các hiện tượng
tích luỹ biến dạng dẫn đến tạo vệt hằn bánh xe trên mặt đường, hạn chế phát
sinh hiện tượng nứt nẻ, hạn chế bào mòn và bong tróc bề mặt, hạn chế được các
nguồn ẩm xâm nhập vào các lớp kết cấu và phần trên của nền đường trong
phạm vi khu vực tác dụng, hoặc phải đảm bảo lượng nước xâm nhập vào được
16
thoát ra một cách nhanh nhất (định nghĩa về khu vực tác dụng của nền đường
xem ở mục 1.2.2).
2. Bề mặt kết cấu áo đường mềm phải đảm bảo bằng phẳng, đủ nhám, dễ thoát
nước mặt và ít gây bụi để đáp ứng yêu cầu giao thông an toàn, êm thuận, kinh
tế, giảm thiểu tác dụng xấu đến môi trường hai bên đường. Tuỳ theo quy mô
giao thông và tốc độ xe chạy cần thiết, tuỳ theo ý nghĩa và cấp hạng kỹ thuật
của đường, kết cấu áo đường thiết kế cần thoả mãn hai yêu cầu cơ bản nêu trên
ở những mức độ tương ứng khác nhau. Về cường độ, mức độ yêu cầu khác
nhau được thể hiện trong thiết kế thông qua mức độ dự trữ cường độ khác nhau.
Mức độ dự trữ cường độ càng cao thì khả năng bảo đảm kết cấu áo đường mềm
làm việc ở trạng thái đàn hồi khiến cho chất lượng sử dụng trong khai thác vận
doanh sẽ càng cao, thời hạn sử dụng càng lâu bền và chi phí cho duy tu, sửa
chữa định kỳ càng giảm. Về chất lượng bề mặt, mức độ yêu cầu khác nhau
được thể hiện qua việc lựa chọn vật liệu làm tầng mặt như ở Bảng 2-1. Riêng về
độ bằng phẳng và độ nhám mức độ yêu cầu khác nhau được thể hiện ở các
mục1.3.3 và 1.3.4. Chất lượng bề mặt áo đường mềm càng tốt thì chi phí vận
doanh sẽ càng giảm và thời hạn định kỳ sửa chữa vừa trong quá trình khai thác
sẽ được tăng lên.
1.3.2. Thời hạn thiết kế áo đường mềm
Thời hạn này được xác định tuỳ thuộc loại tầng mặt được lựa chọn cho kết cấu như ở
Bảng 2-1
1.3.3. Yêu cầu về độ bằng phẳng
Áo đường phần xe chạy cho ô tô và áo lề gia cố có cho xe thô sơ đi phải đảm bảo bề mặt
đạt được độ bằng phẳng yêu cầu ở thời điểm bắt đầu đưa đường vào khai thác đánh giá
bằng chỉ số đo độ gồ ghề quốc tế IRI (đo theo chỉ dẫn ở 22 TCN 277) như ở Bảng 1-1.
Bảng 1-1: Yêu cầu về độ bằng phẳng tuỳ thuộc tốc độ chạy xe yêu cầu
Tốc độ chạy xe yêu cầu (Km/h)
Chỉ số IRI yêu cầu (m/Km)
Đường xây dựng mới Đường cải tạo, nâng cấp
120 và 100
≤ 2,0 ≤ 2,5
80
≤ 2,2 ≤ 2,8
60
≤ 2,5 ≤ 3,0
Từ 40 đến 20 (mặt đường nhựa)
≤ 4,0 ≤ 5,0
Từ 40 đến 20 (mặt đường cấp thấp)
≤ 6,0 ≤ 8,0
Độ bằng phẳng cũng được đánh giá bằng thước dài 3m theo tiêu chuẩn ngành 22 TCN 16
- 79 “Quy trình xác định độ bằng phẳng mặt đường”.
17
Đối với mặt đường cấp cao A1 (bê tông nhựa) 70% số khe hở phải dưới 3mm và 30% số
khe hở còn lại phải dưới 5mm. Đối với mặt đường cấp cao A1, tất cả các khe hở phải
dưới 5mm và đối với các mặt đường cấp thấp ( B1, B2) tất cả các khe hở phải dưới
10mm.
Áo phần lề gia cố cho xe máy hoặc / và cho xe thô sơ đi cũng phải đạt độ bằng phẳng yêu
cầu như đối với áo đường phần xe chạy cho ôtô liền kề.
1.3.4. Yêu cầu về độ nhám
Độ nhám của bề mặt kết cấu áo đường là bê tông nhựa phải đạt được yêu cầu tối thiểu
quy định thông qua chỉ tiêu chiều sâu rắc cát trung bình tuỳ thuộc tốc độ chạy xe yêu cầu
và mức độ nguy hiểm của đoạn đường thiết kế như ở Bảng 1-2 dưới đây theo quy trình
22 TCN - 278:
Bảng 1-2: Yêu cầu về độ nhám mặt đường
Tốc độ chạy xe yêu cầu (Km/h)
Hoặc mức độ nguy hiểm
Chiều sâu rắc cát trung bình H
tb
(mm)
V< 60
60≤ V < 80
80 ≤ V ≤ 120
H
tb
≥ 0,25
H
tb
≥ 0,35
H
tb
≥ 0,45
Đường qua địa hình khó khăn nguy hiểm
(đường vòng quanh co, đường cong bán
kính dưới 150m mà không hạn chế tốc độ,
đoạn có dốc dọc >5%, chiều dài dốc
>100m
H
tb
≥ 0,80
Ghi chú Bảng 1-2:
1. Đối với đường cao tốc các loại, các cấp theo TCVN 5729 : 1997 và đối với
đường cấp I, cấp II theo TCVN 4054 : 2005 (là các đường mỗi chiều xe chạy có
2 làn xe và có giải phân cách giữa) thì trừ các đoạn có cắm biển hạn chế tốc độ
nên thiết kế lớp mặt tạo nhám đạt chiều sâu rắc cát trung bình H
tb
≥0,55mm.
2. Nếu không có biển báo hạn chế tốc độ thì tốc độ xe chạy yêu cầu có thể lấy
bằng 1,25 lần tốc độ thiết kế tương ứng với cấp hạng đường thiết kế (với định
nghĩa về tốc độ thiết kế như ở mục 3.5.1 TCVN 4054 : 2005).
1.3.5. Về độ lún cho phép của kết cấu áo đường
Trong trường hợp kết cấu áo đường trên đoạn nền đường qua vùng đất yếu có khả năng
phát sinh độ lún lớn và kéo dài thì phải bảo đảm các yêu cầu thiết kế sau đây về độ lún
cho phép :
1. Sau khi thi công xong kết cấu áo đường, độ lún cố kết cho phép còn lại
trong thời hạn 15 năm tính từ khi đưa kết cấu áo đường vào khai thác sử dụng
tại tim đường được quy định ở Bảng 1-3
18
Bảng 1-3: Độ lún cho phép còn lại trong thời hạn 15 năm tại tim đường sau khi
thi công xong kết cấu áo đường:
Cấp hạng đường và loại tầng
mặt kết cấu áo đường
Vị trí đoạn nền đắp trên đất yếu
Gần mố
cầu
Chỗ có cống
hoặc cống chui
Các đoạn nền đắp
thông thường
1. Đường cao tốc các loại, đường
cấp I, đường cấp II hoặc đường
cấp III vùng đồng bằng và đồi
(tức là các cấp đường có tốc độ
thiết kế từ 80Km/h trở lên) có
tầng mặt là loại cấp cao A1
≤10cm ≤20cm ≤30cm
2. Đường cấp III hoặc cấp IV có
tốc độ thiết kế từ 60Km/h trở lên
và có tầng mặt là loại cấp cao A1
≤20cm ≤30cm ≤40cm
Ghi chú Bảng 1-3:
- Độ lún của kết cấu áo đường ở đây cũng chính bằng độ lún của nền đường
đắp trên đất yếu;
- Độ lún còn lại là phần lún chưa hết sau khi làm xong kết cấu áo đường; độ
lún còn lại này bằng độ lún tổng cộng dự báo được trong thời hạn nêu trên
trừ đi độ lún đã xảy ra trong qua trình kề từ khi bắt đầu thi công nền đắp cho
đến khi làm xong kết cấu áo đường ở trên;
- Chiều dài đoạn đường gần mố cầu được xác định bằng 3 lần chiều dài
móng mố cầu liền kề. Chiều dài đoạn có cống thoát nước hoặc cống chui
qua đường ở dưới được xác định bằng 3 - 5 lần bề rộng móng cống hoặc bề
rộng cống chui qua đường.
2. Đối với các đoạn đường có loại tầng mặt là cấp cao A1 nêu ở Bảng 1-3, nếu
độ lún còn lại trong thời hạn 15 năm kể từ khi làm xong áo đường vượt quá trị
số quy định ở Bảng 1-3 thì mới cần phải có các biện pháp xử lý đất yếu để giảm
độ lún còn lại đạt yêu cầu ở Bảng 3-1.
3. Đối với các đường có tốc độ thiết kế từ 40Km/h trở xuống cũng như các
đường chỉ thiết kế kết cấu áo đường mềm cấp cao A2 hoặc cấp thấp thì không
cần đề cập đến yêu cầu về độ lún cố kết còn lại khi thiết kế (Điều này cho phép
vận dụng để thiết kế kết cấu áo đường theo nguyên tắc phân kỳ đối với các
đường cấp III trở xuống như đề cập ở mục 2.1.5 nhằm giảm chi phí xử lý nền
đất yếu).
1.4 Nội dung công tác thiết kế áo đường mềm
Công tác thiết kế áo đường mềm gồm các nội dung chủ yếu sau:
19
1. Thiết kế cấu tạo kết cấu nền áo đường: Nội dung chính ở đây là chọn và bố
trí hợp lý các lớp vật liệu phù hợp với chức năng và yêu cầu của các tầng, lớp
áo đường như nêu ở Chương 2, chọn các giải pháp tăng cường cường độ và sự
ổn định cường độ của khu vực tác dụng (bao gồm cả các giải pháp thoát nước
nếu cần, cho các lớp kết cấu nền áo đường).
Việc thiết kế cấu tạo này có ý nghĩa hết sức quan trọng vì thực tế có nhiều yêu
cầu nêu trong Khoản 1.3 không thể giải quyết bằng biện pháp tính toán, đặc biệt
là để hạn chế tác dụng phá hoại bề mặt do xe cộ và do các tác nhân môi trường
thì chỉ có thể giải quyết bằng biện pháp cấu tạo thích hợp.
2. Tính toán kiểm tra cường độ chung và cường độ trong mỗi lớp kết cấu áo
đường xác định bề dày mỗi lớp kết cấu áo đường theo các tiêu chuẩn giới hạn
cho phép (được quy định và chỉ dẫn ở Chương 3 trong tiêu chuẩn này).
3. Tính toán, thiết kế tỷ lệ phối hợp các thành phần hạt và tỷ lệ phối hợp giữa
vật liệu hạt khoáng với chất liên kết cho mỗi loại vật liệu sử dụng rồi kiểm
nghiệm các đặc trưng cơ học của các vật liệu đó để đưa ra yêu cầu cụ thể đối
với vật liệu sử dụng cho mỗi lớp kết cấu. Chú ý rằng không những phải đưa ra
được tỷ lệ phối hợp các thành phần vật liệu nhằm đạt mục tiêu thiết kế mà còn
phải đưa ra được tỷ lệ phối hợp các thành phần vật liệu trong chế thử và trong
sản xuất đại trà khi tiến hành thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
4. Tại các đoạn đường có bố trí siêu cao ≥6%, trạm thu phí, điểm dừng đỗ xe
thì cần thiết kế cường độ kết cấu áo đường với mức độ tin cậy cao hơn đoạn
đường thông thường liền kề.
1.5 Nội dung và yêu cầu đối với công tác điều tra thu thập số liệu thiết kế
1.5.1. Nội dung điều tra
Để thiết kế áo đường mềm đạt được các yêu cầu nêu ở Khoản 1.3, tư vấn thiết kế trước
hết phải tổ chức điều tra, khảo sát, thí nghiệm, thu thập và xác định đủ các số liệu về
quy mô giao thông, về loại đất và các đặc trưng cơ lý của nền đất, về các yếu tố tác
động môi trường có ảnh hưởng đến các đặc trưng cơ học của nền đất và các lớp kết
cấu áo đường, về khả năng cung cấp vật liệu và các đặc trưng của vật liệu có thể sử
dụng làm các lớp áo đường, về điều kiện thi công, giá vật liệu xây dựng áo đường và
điều kiện duy tu, sửa chữa, khai thác đường trên tuyến thiết kế.
Đối với dự án cải tạo, tăng cường áo đường cũ thì ngoài các nội dung nêu trên còn
phải tổ chức đo đạc xác định bề dày và vật liệu các lớp kết cấu cũ, quan trắc đánh giá
cường độ của kết cấu nền áo đường cũ và đánh giá các chỉ tiêu khai thác khác của áo
đường cũ (xem Khoản 4.3).
1.5.2. Điều tra dự báo lưu lượng giao thông
Để phục vụ cho việc thiết kế kết cấu áo đường mềm, số liệu điều tra, dự báo lượng
giao thông phải đạt được các yêu cầu sau:
20
1. Trên một tuyến đường, phải điều tra dự báo được lượng giao thông cho từng
đoạn đường; các đoạn đường này có thể được phân chia theo các điểm có lưu
lượng giao thông tăng giảm hoặc ra vào tuyến nhiều ít khác nhau (giữa các nút
giao lớn, giữa các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, bến tàu xe, đường thuỷ,
cảng hàng không…).
Cần tránh tình trạng trên một tuyến dài hàng trăm cây số vẫn chỉ tính toán kết
cấu với cùng một quy mô giao thông.
2. Phải dự báo được một cách xác đáng số lượng trục xe quy đổi về trục xe tiêu
chuẩn trung bình ngày đêm (trong cả năm và trong các tháng mùa mưa là mùa
bất lợi nhất) trên mỗi chiều xe chạy ở năm cuối của thời hạn thiết kế (với thời
hạn thiết kế quy định ở mục 1.3.2 và với cách quy đổi về trục xe tiêu chuẩn quy
định ở mục 3.2.3). Để đảm bảo đạt được yêu cầu này cần chú trọng điều tra dự
báo đúng số liệu sau:
- Thành phần dòng xe: Không cần quan tâm đến xe máy, thô sơ, xe ô tô du
lịch các loại và các xe tải trục nhẹ có trọng lượng trục dưới 25 kN nhưng lại
phải đặc biệt chú trọng điều tra dự báo được số trục xe (cả trục trước và trục
sau) có trọng lượng trục từ 25 kN trở lên và các loại xe có nhiều trục sau (2 trục
hoặc 3 trục sau);
- Đối với các xe tải nặng và xe đặc chủng cần điều tra xác định được số trục
trước, số trục sau, trọng lượng các trục đó khi có chở hàng, khoảng cách giữa
các trục của chúng thông qua cân, đo trực tiếp;
- Phải dự báo đúng năm cuối của thời hạn thiết kế thông qua dự báo đúng
năm đầu tiên sẽ đưa kết cấu áo đường vào khai thác sử dụng, tức là phải dự
tính đúng thời gian khảo sát thiết kế dự án cho đến khi hoàn thành các thủ tục
để khởi công công trình và sau đó là dự báo đúng thời gian thi công xây dựng
đường. Phải tuyệt đối tránh tình trạng lấy năm được giao nhiệm vụ thiết kế làm
năm đầu tiên để từ đó dự báo ra lượng giao thông nằm ở năm cuối của thời hạn
thiết kế;
- Phải phân tích dự báo đúng được tỷ lệ tăng trưởng lượng giao thông trung
bình năm q.
3. Trên cơ sở số liệu dự báo nêu ở điểm 2, phải xác định ra số lượng trục xe
tiêu chuẩn tích luỹ trên một làn xe trong suốt thời hạn thiết kế để làm căn cứ lựa
chọn loại tầng mặt và bề dày tối thiểu lớp mặt bằng bê tông nhựa khi thiết kế
cấu tạo kết cấu áo đường mềm.
4. Số liệu dự báo cần phải bao gồm cả lượng giao thông gia tăng bình thường,
lượng giao thông hấp dẫn và lượng giao thông phát sinh (xem các mục 1.2.13,
1.2.14, 1.2.15).
1.5.3. Yêu cầu đối với việc điều tra khả năng tác động của các nguồn gây ẩm
21
Phải điều tra xác định được các mức nước ngầm cao nhất dưới nền đào và nền đắp,
mức nước ngập cao nhất hai bên taluy nền đắp cũng như thời gian ngập trong mùa bất
lợi nhất (mùa mưa) để phục vụ cho việc dự báo độ ẩm tính toán (độ ẩm bất lợi nhất)
trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đường và để phục vụ cho việc chọn các giải
pháp thiết kế nhằm hạn chế sự xâm nhập của các nguồn ẩm vào khu vực này hoặc
phục vụ cho việc chọn các giải pháp bố trí hệ thống thoát nước nhanh cho cả các lớp
móng áo đường bằng vật liệu hạt (xem thêm ở Khoản 2.5 và Phụ lục B).
1.5.4. Yêu cầu đối với việc điều tra loại đất nền và các đặc trưng cơ lý của đất nền
1. Phạm vi và đối tượng điều tra:
Đối với đoạn nền đắp, đối tượng điều tra là các loại đất dùng để đắp trong
phạm vi khu vực tác dụng .
Đối với đoạn nền đào, đối tượng điều tra là các lớp đất tự nhiên trong phạm vi
khu vực tác dụng (sau khi dự kiến đường đỏ thiết kế cần điều tra từng lớp 20cm
trong phạm vi 100cm kể từ cao độ đáy áo đường trở xuống để phát hiện sự
không đồng nhất của các lớp đất trong nền đào).
2. Những đặc trưng phải điều tra, thử nghiệm xác định:
- Loại đất;
- Dung trọng khô lớn nhất γ
kmax
và độ ẩm tốt nhất W
op
xác định thông qua
thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn;
- Chỉ số dẻo, giới hạn nhão, độ trương nở của đất;
- Độ ẩm tương đối W
tn
/ W
nh
và độ chặt γ
tn
/γ
kmax
của đất nền đào ở trạng thái
tự nhiên trong thời gian mùa mưa (trong đó W
tn
, W
nh
, γ
tn
là độ ẩm tự nhiên, độ
ẩm giới hạn nhão và dung trọng khô của đất nền đào ở trạng thái tự nhiên; γ
kmax
là dung trọng khô của đất đó sau đầm nén tiêu chuẩn);
- Các đặc trưng cho cường độ chịu cắt trượt (lực dính C và góc nội ma sát
ϕ) tương ứng ở trạng thái chặt, ẩm dự kiến thiết kế đối với đất đắp và tương ứng
ở trạng thái tự nhiên ở mùa bất lợi nhất đối với đất nền đào;
- Chỉ số sức chịu tải CBR trong điều kiện có ngâm mẫu bão hoà nước 4
ngày đêm và trị số mô đun đàn hồi E
0
thí nghiệm (trong phòng hoặc hiện
trường) tương ứng ở trạng thái chặt, ẩm tự nhiên bất lợi nhất đối với nền đào và
tương ứng với độ ẩm tính toán đối với đất nền đắp.
Các đặc trưng nêu trên phải được xác định theo các tiêu chuẩn Nhà nước hoặc tiêu
chuẩn ngành hiện hành.
1.5.5. Yêu cầu về việc điều tra và thử nghiệm vật liệu làm các lớp áo đường:
1. Phải điều tra xác định nguồn cung cấp, chất lượng, trữ lượng các loại vật
liệu hạt và các loại vật liệu dùng làm chất liên kết;
2. Đối với các loại vật liệu hạt (đất, cát, sỏi cuội, đá nghiền, cấp phối các loại,
tro bay hoặc xỉ phế thải công nghiệp…) dùng riêng rẽ hoặc dùng để gia cố với
22
các chất liên kết đều phải thử nghiệm đánh giá chất lượng sử dụng của chúng
theo các chỉ tiêu yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các lớp
kết cấu áo đường mềm hiện hành tương ứng với mỗi loại vật liệu đó. Trường
hợp chưa có tiêu chuẩn quy định thì tư vấn thiết kế có thể tự nghiên cứu tham
khảo các tài liệu trong và ngoài nước để đề xuất các chỉ tiêu yêu cầu nhưng các
chỉ tiêu này phải được xét duyệt và chấp thuận của các cơ quan quản lý kỹ thuật
có thẩm quyền.
3. Đối với các loại chất liên kết hữu cơ (các loại nhựa đường…) và chất liên
kết vô cơ (xi măng, vôi…) là những thương phẩm có xuất xứ rõ ràng, có chứng
chỉ kèm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm quen dùng phù hợp với yêu cầu trong
các tiêu chuẩn thì khi thiết kế kết cấu áo đường chưa cần thử nghiệm đánh giá;
còn nếu là các loại vật liệu địa phương, vật liệu tận dụng cá biệt thì phải thử
nghiệm đánh giá theo đề cương được chủ đầu tư hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước khi quyết định sử dụng chúng trong dự án thiết kế kết cấu áo
đường.
4. Sau khi người thiết kế quyết định thành phần vật liệu của mỗi lớp kết cấu
(quyết định tỷ lệ các cỡ vật liệu hạt hoặc / và tỷ lệ chất liên kết so với vật liệu
hạt) thì trách nhiệm của người thiết kế phải tiến hành các thử nghiệm xác định
trị số mô đun đàn hồi của chúng theo chỉ dẫn ở phụ lục C để đảm bảo rằng
thành phần vật liệu thiết kế dùng cho mỗi lớp kết cấu là tương thích với trị số
các thông số thiết kế được đưa vào tính toán cường độ của kết cấu áo đường.
23
CH¬ng 2. THIẾT KẾ CẤU TẠO KẾT CẤU NỀN ÁO ĐƯỜNG
2.1 Nguyên tắc thiết kế
2.1.1. Phải tuân theo nguyên tắc thiết kế tổng thể nền áo đường, tức là trong mọi
trường hợp phải chú trọng các biện pháp nâng cao cường độ và sự ổn định cường độ
của khu vực tác dụng để tạo điều kiện cho nền đất tham gia chịu lực cùng với áo
đường đến mức tối đa, từ đó giảm được bề dày áo đường và hạ giá thành xây dựng.
Đồng thời, còn phải sử dụng các biện pháp tổng hợp khác nhau (biện pháp sử dụng vật
liệu và tổ hợp các thành phần vật liệu, biện pháp thoát nước cho các lớp có khả năng bị
nước xâm nhập…) để hạn chế các tác dụng của ẩm và nhiệt đến cường độ và độ bền
của mỗi tầng, lớp trong kết cấu áo đường và đặc biệt là biện pháp hạn chế các hiện
tượng phá hoại bề mặt đối với lớp mặt trên cùng do xe chạy gây ra.
2.1.2. Phải chọn và bố trí đúng các tầng, lớp vật liệu trong kết cấu áo đường sao cho
phù hợp với chức năng của mỗi tầng, lớp và bảo đảm cả kết cấu đáp ứng được những
yêu cầu cơ bản theo mục 1.3.1 đồng thời phù hợp với khả năng cung ứng vật liệu, khả
năng thi công và khả năng khai thác duy tu, sửa chữa, bảo trì sau này.
Phải sử dụng tối đa các vật liệu và phế thải công nghiệp tại chỗ (sử dụng trực tiếp hoặc
có gia cố chúng bằng chất kết dính vô cơ hoặc hữu cơ). Ngoài ra, phải chú trọng vận
dụng các kinh nghiệm về xây dựng và khai thác áo đường trong điều kiện cụ thể của
địa phương đường đi qua.
2.1.3. Cần đề xuất từ 2 đến 3 phương án cấu tạo kết cấu áo đường. Khi đề xuất các
phương án thiết kế cần phải chú trọng đến yêu cầu bảo vệ môi trường, yêu cầu bảo
đảm an toàn giao thông và cả yêu cầu về bảo vệ sức khoẻ, bảo đảm an toàn cho người
thi công.
2.1.4. Cần xét đến phương án phân kỳ đầu tư trong thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường.
Trên cơ sở phương án cho quy hoạch tương lai cần dự tính biện pháp tăng cường bề
dày để tăng khả năng phục vụ của áo đường phù hợp với yêu cầu xe chạy tăng dần
theo thời gian. Riêng đối với áo đường cao tốc và đường cấp I hoặc cấp II thì không
nên xét đến phương án phân kỳ xây dựng áo đường.
2.1.5. Đối với các đoạn đường có tầng mặt là loại cấp cao A1 nhưng qua vùng đất yếu
có khả năng phát sinh độ lún lớn và kéo dài thì có thể thiết kế kết cấu nền áo đường
theo nguyên tắc phân kỳ xây dựng trên cơ sở đảm bảo cho tầng mặt cấp cao A1 ở trên
không bị hư hại do lún. Lúc thiết kế vẫn phải dựa vào lượng giao thông ở cuối thời hạn
thiết kế để thiết kế kết cấu và bề dày nhưng khi thi công có thể giảm bớt bề dày tầng
24
mặt tương ứng với thời gian phân kỳ, đợi sau khi nền đường đi vào ổn định mới rải
tiếp lớp mặt bê tông nhựa cấp cao A1 hoặc các lớp tạo phẳng, tạo nhám trên cùng.
2.2 Cấu tạo tầng mặt và các yêu cầu thiết kế
2.2.1. Chức năng và phân loại tầng mặt:
1. Tầng mặt của kết cấu áo đường là bộ phận phải chịu đựng trực tiếp tác dụng
phá hoại của xe cộ (đặc biệt là dưới tác dụng phá hoại bề mặt) và của các yếu tố
bất lợi về thời tiết, khí hậu. Yêu cầu thiết kế cấu tạo tầng mặt là vật liệu và bề dày
các lớp trong tầng mặt phải bảo đảm chịu đựng được các tác dụng phá hoại trực
tiếp nêu trên đồng thời phải bảo đảm được các yêu cầu sử dụng khai thác đường
về độ bằng phẳng và độ nhám. Vật liệu làm các lớp tầng mặt phải có tính ổn định
nhiệt, ổn định nước và không thấm nước (hoặc hạn chế thấm nước).
2. Tuỳ theo mức độ đảm bảo được các yêu cầu nêu trên là cao hay thấp, tầng mặt
kết cấu áo đường mềm được phân thành 4 loại cấp cao A1, cấp cao A2, cấp thấp
B1 và cấp thấp B2 với định nghĩa về mỗi loại đã nêu ở các mục 1.2.8, 1.2.9,
1.2.10 và 1.2.11.
2.2.2. Chọn loại tầng mặt:
Khi thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường mềm, trước hết phải căn cứ vào cấp hạng đường,
thời hạn thiết kế và tham khảo số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trên một làn xe trong suốt
thời hạn thiết kế để chọn loại tầng mặt thiết kế. Nếu chủ đầu tư không có các yêu cầu
đặc biệt gì khác thì có thể tham khảo ở Bảng 2-1 để chọn loại tầng mặt thiết kế.
Trong Bảng 2-1 cùng một cấp thiết kế đường cũng có thể cân nhắc chọn loại tầng mặt
khác nhau; trên cơ sở đó có thể hình thành các phương án thiết kế kết cấu áo đường
khác nhau (kể cả phương án phân kỳ đầu tư) và để đi đến quyết định cuối cùng thì phải
tiến hành phân tích so sánh tổng chi phí xây dựng, khai thác và vận doanh giữa các
phương án. Tương tự, khi lượng giao thông còn chưa lớn nhưng đường có chức năng
và ý nghĩa kinh tế, xã hội quan trọng thì vẫn có thể chọn loại tầng mặt cấp cao hơn căn
cứ vào kết quả phân tích so sánh kinh tế và kết quả đánh giá tác động môi trường.
Bảng 2-1: Chọn loại tầng mặt
Cấp thiết
kế đường
(theo
TCVN
4054)
Loại tầng
mặt
Vật liệu và cấu tạo tầng mặt
Thời
hạn
thiết kế
(năm)
Số trục xe tiêu
chuẩn tích lũy
trong thời hạn
thiết kế (trục xe
tiêu chuẩn/làn)
Cấp I, II, III
và cấp IV
Cấp cao
A1
Bê tông nhựa chặt loại I hạt
nhỏ, hạt trung làm lớp mặt trên;
hạt trung, hạt thô (chặt hoặc hở
loại I hoặc loại II) làm lớp mặt
dưới
≥10
> 4.10
6
25