TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NN – TNTN
BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT
LỚP: DH9PN
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Minh
Môn Học: Cây Ăn Trái
Chủ Đề: Nhân Giống Cây Ăn Trái
Thành Viên Nhóm Gồm
1. Phạm Văn Danh
2. Nguyễn Thanh Hiền
3. Lý Thanh Việt
4. Phạm Trần Trọng Nhân
Nội Dung Chính
I. Tổ Chức Vườn Ươm Giống
II. Sơ Đồ Tổ Chức Tuyển Chọn Giống
III. Đại Cương Về Các Phương Pháp Nhân
Giống Thông Thường
IV. Phương Pháp Nhân Giống Bằng Hạt
V. Phương Pháp Tách Chồi Bên
VI. Phương Pháp Đắp Đất
VII. Phương Pháp Giâm Hom
VIII. Phương Pháp Ghép Cây
IX. Nuôi Cấy Mô
I. Tổ Chức Vườn Ươm Giống
1. Ý nghĩa của vườn ươm
Vườn ươm là nơi nhân giống
Vườn ươm là nơi lọc sạch bệnh
Vườn ươm là nơi chọn giống
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Chọn địa điểm
2.2. Thiết kế
2.3. Phân lô
2.1. Chọn địa điểm
Chọn đất: đất tốt, tầng mặt dày, giàu chất hữu
cơ, pH gần trung bình…
Địa hình bằng phẳng hoặc hơi dốc để dễ thoát
nước.
Chọn chỗ thoáng, mát.
Vị trị gần đường giao thông, gần nguồn nước
tưới.
2.2. Thiết kế
Nhà cửa, kho vựa, hố ủ phân…chiếm dưới 20%
diện tích vườn.
Trồng cây bóng mát, hàng rào bảo vệ, cây lấy vật
bó bầu…
2.3. Phân lô
Vườn ươm cần phân ra nhiều lô
3. Làm đất để gieo trồng
3.1. Ươm trong bịch nylon, chậu
Tiết kiệm được diện tích vườn, công sức, làm cho việc
nhân giống thuận lợi.
Tùy theo tuổi của cây gốc ghép mà quyết định chọn bịch
nylon lớn hay bé.
Có nhiều loại chậu: chậu ximăng, chậu nhựa, chậu kim
loại, giỏ tre…
Hỗn hợp đất phân cho vào nylon cần phải:
Cơ cấu tốt, hỗn hợp phải xốp, giữ ẩm tốt.
Phải khử đất
Tỷ lệ trộn đất, phân hữu cơ hoại, bột xơ dừa là 1:1:1 và
bổ sung thêm ½ ure, 1kg super lân, 0,2 kg sunphat kali, 1-2 kg
vôi.
3.2. Ươm ngoài líp
Cày hay cuốc sâu 20-30 cm, bừa kỷ cho
nhỏ đất, 60-70 % đường kính viên phải dưới 5
mm, không nên để đất to trên 30 mm.
Cần rải thuốc khử đất, trừ kiến…lên luống
theo hướng đông-tây.
Líp ngang từ 70-100 cm, dài từ 10-100 m,
cao 15 cm, giữa 2 líp để một rãnh rộng 40 cm.
Chú ý: các công việc cần phải hoàn tất trước
khi gieo hạt 15 ngày.
II. Sơ Đồ Tổ Chức Tuyển Chọn Giống
Cây giống chọn ở các
vườn sản xuất cá thể
tuyển chọn qua điều
tra, hội thi, v.v…
Cây do các viện,
trường, trạm trại,
công ty, v.v…
tuyển chọn
Cây giống nhập nội
( sau khi kiểm dịch
thực vật)
Vườn sưu tập giống ( quỹ gien)
Tuyển chọn, kiểm tra cây mẹ sạch bệnh
Kiểm tra về sâu bệnh
Kiểm tra về sâu
bệnh
Vườn ươm cấp 2
( các nhà vườn chuyên…)
Vườn sản xuất cá thể
Vườn khảo nghiệm: theo dõi năng suất,
phẩm chất, sâu bệnh
Vườn ươm quốc gia cấp 1, vườn ươm các
viện, trường, công ty giống… nhân cây
giống ban đầu
Vườn ươm cấp 2 ( nông trường, trạm, trại,
các vườn chi nhánh của viện, trường, công
ty…)
Trang trại nhỏ
Nông trường
Hình: sơ đồ đề nghị tổ chức hệ thống nhân giống
III. Đại Cường Về Các Phương Pháp
Nhân Giống Thông Thường
•
Nhân giống bằng hạt
•
Nhân giống bằng cách tách chồi bên
•
Nhân giống bằng cách đắp đất
•
Nhân giống bằng giâm hom
•
Nhân giống bằng cách ghép cây
•
Nhân giống bằng cấy mô
IV. Phương Pháp Nhân Giống Bằng Hạt
1. Ưu và nhược điểm
Ưu điểm:
Dễ làm
Cho nhiều cây con
Cây con mọc khỏe, to, tuổi thọ dài
Một số bệnh không truyền qua hạt
Nhược điểm:
Lâu cho quả
Nhiều trường hợp bị lai giống, biến dị
Một số loại không có hạt.
2. Nguyên tắc chọn hạt giống
Chọn cây có năng suất cao
Chọn quả trên cây
Chọn hạt
3. Điều kiện để hạt nảy mầm
3.1. Điều kiện bên ngoài
Ẩm độ: thông thường khoảng 60-70 %
Nhiệt độ: xứ lạnh từ 10-21
0
C, á nhiệt đới 15-26
0
C, nhiệt
đới từ 15-35
0
C.
Ánh sáng: tùy vào đặc điểm mỗi loại hạt mà có chế độ
ánh sáng khác nhau.
Không khí: líp đất bị nén chặt, thừa nước, gieo quá sâu
sẽ làm hạt nảy mầm chậm hay không nảy mầm.
3.2. Điều kiện bên trong
Hạt còn sống
Hạt phải trưởng thành
Hạt qua thời kỳ ngủ nghỉ
4. Xử lý hạt giống
Xử lý giải miên trạng: cắt bỏ bao hạt, ngâm trong
acid, lắc hạt với cát thô, ngâm hạt trong chế phẩm.
Xử lý tăng nảy mầm: xếp luân phiên từng lớp hạt
với từng lớp cát ẩm.
Xử lý phòng chống sâu, bệnh: ngâm trong nước
nóng 50
0
C trong 25-30 phút.
5. Kiểm nghiệm hạt: khả năng nảy mầm, độ thuần của
hạt giống.
6. Cách gieo hạt
Đặt hạt:
Độ sâu
Khoảng cách
Vị thế đặt hạt
Thời vụ: thay đổi theo tùng vùng
V. Phương Pháp Tách chồi Bên
1. Ưu, nhược điểm của phương pháp
Ưu điểm
Phương pháp tách chồi bên dễ thực hiện
Cây con mang được các đặc tính của cây mẹ
Nhược điểm
Tốc độ nhân giống chậm
Cồng kềnh
Dê lây nhiễm sâu bệnh
2. Phương pháp tách chồi bên
Dùng biên pháp vun cao gốc, bẻ chồi thân, chồi
cuống…
VI. Phương Pháp Đắp Đất
1. Ưu và nhược điểm
Ưu điểm:
Giữ được đặc tính của cây mẹ
Dễ làm đối với nhiều loại cây ăn quả
Cây con mau cho quả
Nhược điểm:
Tốc độ nhân giống không cao
Cây con có rễ mọc can
Tuổi thọ ngắn
Dễ mang mầm sâu bệnh từ cây mẹ
2. Các phương pháp chiết cành
2.1. Áp cành hay lấp cành trong đất
Áp cành đơn giản: kéo cành, áp sát mặt đất
một đoạn dài 7-15 cm, dùng cọc mọc giữ cho
chặt, ngọn cành kéo lên trên mặt đất và cột chặt
vào cây choái.
Áp cành kép: uốn cành cứ một đoạn xuống
đất rồi một đoạn trên mặt đất.
Áp cành liên tục: khi cả cành được áp và
dùng cọc móc ghìm chặt dưới đất, đất được lắp
kín hết cả cành.
Chú ý: lớp đất dùng để lấp thường giàu chất hữu
cơ, lấp dày độ 2,5 cm.
2.2. Chiết chồi từ gốc cây mẹ bị đốn đau
Cây mẹ trồng với khoảng cách 60-90 cm x 100-150 cm.
Sau một mùa trồng đốn đau cây mẹ chừa lại từ 2,5-5.0 cm phần
gốc trên mặt đất.
Mặt cắt cần phủ một lớp đất dày độ 2,5 cm lên gốc, khi
tược đâm ra cao độ 15 cm thì dùng dây đồng xiết 2/3 số cành
xong vun cao gốc lên bằng ½ chiều cao của chồi.
Khi rễ đâm ra đầy đủ thì cắt rời khỏi cây mẹ đem giâm.
2.3. Bó bầu hay chiết cành: cần chú ý thời vụ chiết vì nó quyết
đính sự đâm rễ
Chọn cành
Lột đi một vòng vỏ dài từ 0,5-0,7 cm tùy loại cây.
Vật liệu độn bầu: có thể dùng rơm trộn với bùn non hay
xơ dừa hoặc bột xơ dừa, rễ lục bình rồi quấn quanh chỗ khoanh
vỏ.
Vật liệu bao bầu: nylon, chậu chiết cành, ly nhựa…
Chất kích thích ra rễ: tùy theo loài cây mà áp dụng các
chất và nồng độ các chất kích thích khác nhau.
VII. Phương Pháp Giâm Hom
Phương pháp giâm hom đòi hỏi 3 điều
kiện cơ bản:
–
Cung cấp nước cho hom cho tới khi nó tự hút
được nước qua rễ của chính nó.
–
Sử dụng chất kích thích để tạo rễ.
–
Bảo đảm nhiệt độ và không khí
1. Ưu, nhược điểm giâm hom
Ưu điểm:
Giữ được đặc tính của cây mẹ
Cây mau cho quả
Tốc độ nhân nhanh
Nhược điểm:
Đòi hỏi trang thiết bị để điều chỉnh ẩm và
nhiệt độ
Chỉ áp dụng cho một số cây dễ ra rễ
Cây con có thể mang theo mầm bệnh của
cây mẹ
Bộ rễ yếu, tuổi thọ kém
2. Các loại hom giâm
Hom rễ
Hom lá
Hom cành
•
Cành cây thân thảo, cành non của cây thân mộc: chú ý
ẩm độ và nhiệt độ.
•
Cành gỗ nửa cứng: là loại cành giâm tốt vì nhựa nhiều,
cắt cành dài từ 8-15 cm giữ lại một phần lá.
•
Cành gỗ cứng: áp dụng cho cây lá rụng vào mùa đông,
cây lá hẹp và cây lá rộng. Cắt dài từ 10-30 cm, cây lá
hẹp cắt dài từ 10-15 cm.
Chú ý: cành cắt nên nằm ngoài đốt để giữ cho
phần lóng ít bị héo.
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tạo rễ
3.1. Yếu tố bên ngoài
Đất: thoáng, xốp, giữ ẩm tốt nhưng không bị úng, không
có nấm bệnh.
Nhiệt độ: Mỗi loại cây cần nhiệt độ khác nhau.
Ẩm độ: ẩm độ không khí cao để giúp cành giâm không bị
héo.
Ánh sáng: chỗ giâm cần lược bớt ánh sáng bằng cách
phủ lưới đen.
3.2. Các yếu tố bên trong
Xử lý cơ học:
Cắt lá
Vị trí cắt cành
Xử lý tăng diện tích mô sẹo ở gốc cành giâm
Xử lý hóa học:
Chất kích thích ra rễ: IBA, NAA, Rootone, 2,4-D
Nồng độ và cách xử lý: từ 5-10.000 ppm tùy theo chất
hóa học, tuổi của cành, cách xử lý…
VIII. Phương Pháp Ghép Cây
1. Lược sử và công dụng
Ghép cây có từ trước công nguyên
Nghệ thuật ghép cây hoàn thiện theo thời
gian
Ghép cây có nhiều công dụng
•
Là một phương pháp nhân giống vô tính có chọn lọc
•
Là một biện pháp để thay thế giống cho các vườn cũ
•
Là một phương pháp để thay thế một phần cây bị hư
hại, hoặc tăng cường hoạt động của bộ rễ
•
Tạo ra các tổ hợp chống chịu với môi trường
•
Tạo khung cành chấn gió…
2. Ưu và nhược điểm
Ưu điểm:
Nhân giống nhanh
Cây con giữ được đặc tính tốt của mẹ
Chọn được gốc ghép chống chịu được sâu
bệnh tốt, mau cho quả…
Khuyết điểm:
Thợ ghép phải được huấn luyện
Đôi khi virut truyền qua đường ghép như
dao ghép, kéo cắt…
Một số gốc ghép dễ mẫn cảm với một loại
virut nào đó
3. Điều kiện căn bản để ghép cây thành công
Phải thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
Sự tương tác giữa các thành phần ghép
Sự sống của các thành phần ghép nên cần
đến sự bảo quản mắt ghép tốt
Có sự tiếp xúc tượng tầng
Sự cột hay cố định giữa các thành phần với
nhau
Để tỉ lệ thành công cao cần xét thêm:
Mùa ghép
Thời tiết
Sự dinh dưỡng của cây…
4. Mối ảnh hưởng qua lại giữa cành ghép và gốc ghép
4.1. Ảnh hưởng của cành ghép đến gốc ghép
Tỉ lệ thành công cao hay thấp liên hệ tới sự
tương dung giữa 2 thành phần
Tình hình phân bố của rễ
Số lượng rễ
Sự phân bố của rễ nông hay cạn
4.2. Ảnh hưởng của gốc ghép đến cành ghép
Khả năng thành công do sự tương dung giữa 2
thành phần
Sức sinh trưởng của cây
Khả năng ra hoa quả sớm hay muộn
Độ lớn của quả
Khả năng cho năng suất cao hay thấp
Thời kỳ chín của quả sớm hay muộn
Khả năng chống chịu của cây
5. Chọn lựa gốc ghép
Có sức kết hợp tốt
Có tuổi thích hợp cho từng kiểu ghép
Có bộ rễ khỏe
Dễ nhân giống
Làm cây lùn
Có sự tăng trưởng tương đương với gốc ghép
Chống chịu sâu bệnh và các khắc nghiệt của môi
trường
6. Chọn lựa cành hay mắt ghép
Cây mẹ cần chọn cẩn thận
Đối với cây họ cam quýt cần gửi mẫu để kiểm tra
virut, becteri…
Chọn cành ghép ở phía trên, ngoài tán