I/ CÁC LOẠI ĐỘC TỐ KHOÁNG
Khoáng chất là những chất dó nhiên không thể thiếu trong cơ thể chúng ta.
Tuy nhiên, tùy liều lượng tích trữ của chúng trong cơ thể mà nó trở nên có ích hay có
hại cho cơ thể.
CÁC LOẠI ĐỘC TỐ KHOÁNG THƯỜNG GẶP
Tên nguyên tố Cung cấp
(mg/kg tt/ngày)
Hàm lượng
( mg/kg thể trọng)
Chì ( Pb ) 0.25 – 0.35 -
Thuỷ ngân (Hg) - -
Asen (As ) 0.025 0.2
Đồng ( Cu ) 1,5 – 2,5 1.5
Bore (B) 1.3 – 4.3 0.7
Mangan ( Mn) 2 – 3 0.2
Niken ( Ni ) 0.3 – 0.6 0.1
Selen ( Se ) 0.05 – 0.2 0.2
Crom ( Cr ) 0.05 – 0.2 0.1
II/TÁC HẠI
- Đối với người tiêu dùng
Gây ngộ độc cấp tính có thể dẫn đến tử vong
Gây ngộ độc mãn tính : tích luỹ trong cơ thể gây ra các bệnh khác
- Đối với thức ăn
Gây hư hỏng thức ăn : Ví dụ Khi nồng độ Cu trong thực phẩm tăng sẽ l
làm tăng quá trình oxi hoá thức ăn => tạo mùi khó chòu ( nhất là dầu mỡ)
Làm giảm giá trò dinh dưỡng thực phẩm : Làm giảm khả năng hấp thụ của cơ
thể đối với một số chất dinh dưỡng như các loại khoángkhác, vitamin
I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1/ Tính chất vật lý
- Asen có tên gọi là thạch tín. Ngoài ra thạch tín còn được dùng chỉ Oxit As
2
O
3
- Dang bột màu trắng, tan nhiều trong nước
- Là thành phần tự nhiên của vỏ trái đất (1-2 mg/kg đất )
- Oxit As
2
O
3
có tính chất độc giống As
2/ Vai trò, hàm lượng As trong cơ thể
- Là vi chất dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa các chức năng bên
trong tế bào
- Kích thích quá trình trao đổi chất và chữa bệnh
- Tổng hợp nuclein, tổng hợp protit và Hb
- Lượng As trong cơ thể người: 10mg, có trong tất cả các cơ quan
- Asen có nhiều nhất trong da móng tóc. Hàm lượng trung bình trong gan lá lách phổi. Ít
trong mô thần kinh cơ và xương.
II/ CHU TRÌNH CHUYỂN HOÁ AS TRONG CƠ THỂ
- Asen xâm nhập vào cơ thể qua thức ăn , nước uống qua hô hấp hoặc qua da.
- Sau khi được hấp thụ As được máu vận chuyển đi khắp cơ thể.
- As được bài tiết qua nước tiểu phân hoặc mồ hôi. Đây được xem là cách giải
độc của cơ thể.
III/ TRIỆU CHỨNG VÀ TÁC HẠI
Asen là một chất rất độc.
Liều lượng gây độc 0.06g. Liều lượng gây tử vong 0.15 g. Có thể chết ngay nều ăn 1
lượng bằng nửa hạt bắp
1) Các triệu chứng khi nhiễm độc As
a/ Ngộ độc cấp tính :
- Do ăn phải lượng lớn As
- Nôn mửa đau bụng khát nước mạch đập yếu, da thâm tím bí đái và tử vong trong vòng
24 giờ
b/ Ngộ độc mãn tính :
- Khi sử dụng Asen nồng dộ thấp liên tục
- Tóc rụng nhiều, mặt xám viêm dạ dày, đau mắt, đau tai, giảm cân chết sau vài tháng
hoặc vài năm
- Nếu được chữa trò kòp thời có thể sống sót nhưng để lại di chứng năng nề về
não.
2) Tác hại
- Ảnh hưởng đáng lo ngại nhất là gây biến đổi gen, ung thư, các bệnh tim mạch (thiếu
máu, cao huyết áp, các bệnh tuần hoàn máu, viêm tắc ngoại vi, bệnh mạch vành, thiếu
máu cục bộ cơ tim và não) bệnh ngoài da (biến đổi sắc tố, sạm da, sừng hoá, ung thư
da) rối loạn hệ thần kinh, bệnh tiểu đường, gan và các vấn đề liên quan đến hệ tiêu
hoá. Sau 15 – 20 năm => ung thư => CHẾT
- Sự phát hiện nhiễm As rất khó do các triw65u chứng của bệnh chỉ xuất hiện sau 5 –
15 năm
- Một số bệnh :
Bệnh bàn chân Đen : Phát hiện ở Đài Loan : trên bàn chân da bò đổi màu thành đen.
Gây đau đớn => Hoại tử => phải cắt bỏ
Bệnh sừng hoá da thường xuất hiện ở tay, lòng bàn tay, bàn chân ở chỗ da tiếp xúc với
ánh sáng nhiều hoặc cọ sát nhiều sẽ tạo thành các đinh cứng màu trắng gây đau đớn.
Bệnh Bowen : trên da xuất hiện các vùng sẫm màu-> đỏ -> lở loét -> ung thư da
IV/ NGUỒN LÂY NHIỄM ASEN
Nguồn gây nhiễm rất đa dang: Thực phẩm, Đất, Nước uống, Không khí …
1) Nước uống
- Nguồn nước ngầm hoà tan nhiều Asen và các muối khóang của nó trong đất. Do quá
trình khử hoá các muối sunfua và các muối khoáng chứa Asen.
- Trong môi trường axit tồn tại ở dạng H
2
AsO
4
-1
- Trong môi trường kiềm tồi tại ở dạng HAsO
4
-2
- Khi pH tăng : Nồng độ muối Asen tăng.
Hàm lượng Asen trong nước theo tiêu chuẩn WHO là 0.01mg/l
=> Đe doạ nhiễm độc 10 triệu người dân Việt Nam sử dụng giếng khoan
- Cứ 10000 người thì có 6 người bò ung thư do sử dụng nước có hàm lượng As trên
0.01mg/l
- Ở làng Thống Nhất ( Tỉnh Hà Tây có hơn 22 người chết vì ung thư do nhiễm As trong
10 năm trở lại đây)
- Ở đồng bằng bắc bộ tỉ lệ các giếng khoan co nồng độ As lên tơi 0.1 -> 0.5 mg/l (cao
hơn 10 – 50 lần tiêu chuẩn cho phép) là khoảng 59.6% – 80%
2) Nhiễm độc thực phẩm :
- Do rau xanh hấp thụ các muối khoáng Asen trong đất.
- Do rau còn tồn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có chứa Asen.
- Do sử dụng nước tưới nhiễm Asen (13,9 % lượng rau muống tại tp HCM nhiễm độc As
trên mức quy đònh)
- Thòt gia súc gia cầm nhiễm As so sử dụng thức ăn chăn nuôi có hàm lượng As cao.
- Hàm lượng As trong thức ăn chăn nuôi trên thò trường cao hơn từ 1.8 – 5.6 lần hàm
lượng cho phép
- Ngoài ra thực phẩm còn nhiễm As do các dụng cụ bảo quàn chứa Asen : vỏ đồ hộp,
các loại bát, đóa bằng sứ . . .
LƯNG ASEN TRONG THỊT Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
Nơi lấy mẫu Hàm Lương As (mg/kg)
Thòt heo Thòt gà
Mẫu tươi Mẫu khô Mẫu tươi Mẫu khô
Hà Nội 0.28 1.57 0.25 7.7
Hưng Yên 0.13 0.25 0.19 0.74
Hà Tây 0.14 0.25 0.13 0.49
Tp HCM 0.16 0.52 0.21 0.9
Thái Nguyên 0.14 0.56 1.88 1.3
Bắc Ninh 0.19 0.72 0.18 0.68
Thanh Hoá 0.19 0.44 0.16 0.54
Hải Dương 0.16 0.42 0.1 0.37
HÀM LƯNG ASEN TRONG THỨC ĂN GIA SÚC
Tên thức ăn Mẫu tư nhiên Mẫu khô
(mg/kg) (mg/kg)
Thức ăn Trung Quốc 3.67 4.07
Thức ăn Pháp 0.76 0.83
Thức ăn Thái Lan 0.74 0.8
Cám hỗn hơp ( Mỹ) 6.8 7.62
Đại Bi Đại ( TQ) 9.75 9.77
Tân Á Châu (TQ) 0.78 0.84
CP 310 0.11
CP 512 0.28
Proconco 20 0.35
Proconco 28B 0.27
151. Việt Trung 0.23
HÀM LƯNG ASEN THEO TIÊU CHUẨN
Nguồn cung cấp Hàm lượng cho phép (mg/kg)
Hoa quả 1.4
Các loại thực phẩm khác 3
Thùng thiếc vỏ đồ hộp 0.001
Thùng nhôm vỏ đồ hộp 0.0016
LƯNG ASEN TRONG MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM
Nguồn cung cấp Hàm Lượng (mg/kg)
Mỹ Việt Nam
Lúa (khô) 110 - 200 0.97
Ngô(khô) 30 - 40 0.78
Bắp cải ( Tươi ) 20 – 50
Sắn củ 0.22
Cà Chua ( Tươi) 900– 1200
Hành (Tươi) 50 – 200
Cá biển 2.7
Cá nước ngọt 0.54
V/ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHIỄM ĐỘC
1/ Đối với nước sinh hoạt
- Phương pháp keo tụ- kết tủa : Đây là phương pháp đơn giản nhất. Nước giếng khoan
được bơm lên sau đólàm thoáng để oxi hoá hết magan và sắt thành các hidroxyt kết
tủa. Đồnt thời oxi hoá Asen (III) thành Asen(V) có khả năng hấp phục lên các bề mặt
của các hydroxyt này.Hiệu suất của phương pháp có thể lên tới 80%
- Phương pháp keo tụ bằng hoá chất : CaO hoặc Ca(OH)
2
Hiệu suất 40 – 70 %. Hiệu
suất lớn nhất ở pH = 10.5. Tuy nhiên phương pháp này khó đưa được hàm lượng As về
mức dưới 10mg/l và còn lượng quặng sau khi sử lý.
- Phương pháp oxi hoá: sử dụng Cl H
2
O
2
KMnO
4
hoặc tia cực tím.
- Phương pháp lọc cát : do Asen(III) và Asen (V) bò hấp phụ bởi Fe(OH)
3
bám trên bề
mặt hạt cát.
2) Đối với thực phẩm
- Giảm pH thực phẩm để giảm lượng As hoà tan.
- Tăng cường các chất khoáng khác như Fe, vitamin để tăng khả năng đào thải của
cơ thể đối với As
- Không sử dụng Vitamin C chung với các nguồn thực phẩm dộng vật có vỏ như trai,
sò , ốc … vì Vitamin C có tác dụng làm As( IV) có nhiều trong các loại thực phẩm trên
thanh As(III) mà As(III) có độc tính cao hơn as(IV) nhiều lần
Các tiêu chun thc phm chung ca WHO và FAO quy đnh hàm lng chì mc 0,3
ppm.
Thi gian bán hy đ thi chì ra khi thn là 7 nm,
trong xng là 32 nm.