Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Nghiên cứu máy xúc thủy lực Komatsu PC1250SP8R dùng ở công ty CP Than Cọc Sáu Vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 97 trang )

Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
mục lục
Lời nói đầu 1
Chơng 1 2
tổng quan về Công ty CP than cọc sáu - vinacomin 2
Công ty CP Than Cọc Sáu Vinacomin, tiền thân là công trờng than của
chủ mỏ thực dân Pháp, đợc thành lập vào ngày 01 tháng 08 năm 1960 sau
khi vùng mỏ đợc giải phóng. Hiện nay, công ty là một doanh nghiệp hạch
toán độc lập có nhiệm vụ khai thác, chế biến than và là một trong những mỏ
có sản lợng than lớn nhất trong Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng Sản
Việt Nam 2
1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, khí hậu, địa chất khoáng sản 2
1.2. Quy trình công nghệ khai thác mỏ 12
1.2.2. Công tác tổ chức vận hành mỏ 16
1.2.3. Chế độ làm việc và sản lợng khai thác mỏ 21
Chơng 2 24
giới thiệu chung về máy xúc thủy lực pc1250Sp-8R 24
2.1. Công dụng của máy xúc PC1250SP-8R 24
2.2. Kết cấu và hoạt động của máy xúc PC1250SP-8R 24
2.2.1. Kết cấu chung của máy 25
2.2.2. Đặc tính kỹ thuật của máy 26
2.2.3. Nguyên lý làm việc và phạm vi đào xúc của máy PC 1250SP-8R.31
2.3. Các cụm chi tiết của máy xúc PC1250SP-8R 32
2.3.1. Bộ phận công tác 32
2.3.2. Bộ phận quay máy 35
2.3.3. Bộ phận di chuyển 37
Chơng 3 45
tính toán chung về máy xúc thủy lực pc 1250SP-8R 45
3.1. Tính lực cản đào xúc cho một số vị trí đặc trng 45
3.1.1. Lực tác dụng trên xy lanh quay gầu và quay tay gầu 45
3.1.2. Tính lực đẩy của xy lanh nâng cần 58


SV: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
Chơng 4 65
TíNH TOáN THIếT Kế CáC XY LANH CÔNG TáC 65
Và Kiểm NGHIệM BềN TAY GầU 66
4.1. Tính toán thiết kế các xy lanh công tác 66
4.1.1. Xy lanh quay gầu 66
4.1.2. Xy lanh quay tay gầu 68
4.1.3. Xy lanh nâng cần 71
4.2. Kiểm nghiệm bền tay gầu của máy xúc thuỷ lực PC1250SP-8R 73
4.2.1. Xác định phản lực liên kết F1 giữa tay gầu và gầu 73
4.2.2. Xác định phản lực liên kết F2 giữa tay gầu và cần 74
4.2.3. Vẽ biểu đồ nội lực cho tay gầu 75
4.2.4. Kiểm nghiệm bền cho tay gầu 80
Chơng 5: 82
Công nghệ sửa chữa ắc nối tay gầu và cần máy 82
5.1. Công dụng của chi tiết 82
5.2. Nguyên nhân của sự h hỏng ắc 82
5.3. Đánh giá tính công nghệ và kết cấu 82
5.4. Quy trình công nghệ gia công ắc 83
+ Kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ bề mặt ắc, mối hàn phải ngấu, không nứt, rỗ
khí, không ngậm sỉ, mặt trụ 140 đợc thấm tôi đạt độ cứng (5658) HRC,
chiều sâu lớp thấm tôi đạt từ (1,52) mm, sau khi gia công phải soi dò kiểm
tra khuyết tật đảm bảo không có vết nứt. Kiểm tra kích thớc ắc, so sánh với
kích thớc thiết kế. 84
Bớc công nghệ 84
Sơ đồ nguyên công 84
Máy 84
Nguyên công 1: 84
84

Nung chi tiết đến 7600 sau đó làm nguội chậm 84
Nguyên công 2: Tiện lớp ngoài bị mòn 84
SV: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
84
1K62 84
Nguyên công 3: Hàn 84
84
-300 84
Nguyên công 4: 84
Nung chi tiết đến 7600C sau đó làm nguội chậm 84
Nguyên công 5: Tiện thô 140 85
Tiện tinh 140 85
85
1K62 85
Nguyên công 6: Nhiệt luyện 85
Thấm tôi carbon bề mặt làm việc của ắc 85
Lò thấm tôi 85
Nguyên công 7: Mài thô 140 85
Mài tinh 140 85
85
3131 85
Nguyên công 8: Kiểm tra 85
5.5. Tính và tra lợng dự cho bề mặt ắc 86
5.5.1. Tính lợng dự cho bề mặt ắc 86
5.6. Chọn máy gia công và dụng cụ cắt 89
5.6.1. Chọn máy gia công 89
5.6.2. Chọn dụng cụ cắt và que hàn 90
5.7. Tính chế độ cắt cho bề mặt ắc 92
5.8. Quy trình hàn ắc 101

Chơng 6 101
TRUYềN Động thủy lực của máy xúc 101
6.1. Công dụng của hệ thống truyền động thủy lực trong máy xúc 101
SV: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
6.2. Các thiết bị đợc dùng trong máy xúc thuỷ lực 102
6.3. Sơ đô và nguyên lý hoạt động của mạch thủy lực nâng hạ cần 103
6.3.1. Sơ đồ hệ thống thủy lực mạch nâng hạ cần: 103
103
Hình 6.1: Sơ đồ mạch thủy lực nâng hạ cần 103
6.3.2. Nguyên lý hoạt động của mạch thủy lực nâng hạ cần 103
Tài liệu tham khảo 107
SV: Nguyễn Ngọc Anh Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
Lời nói đầu
Những năm vừa qua, trong công cuộc xây dựng công nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nớc, nghành công nghiệp nớc ta đã có những bớc phát triển nhảy vọt, hòa
chung vào sự phát triển đó, ngành công nghiệp khai thác than cũng có những bớc
phát triển vợt bậc và đã đóng góp một phần không nhỏ vào quá trình phát triển
chung của cả nớc. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kỹ thuật, ngành
công nghiệp khai thác than ngày càng đợc cải tiến và cơ giới hóa quy trình công
nghệ bằng cách áp dụng các thiết bị máy móc hiện đại vào quá trình khai thác.
Trong đó công tác xúc bốc là một khâu vô cùng quan trọng trong toàn bộ quá trình
khai thác than.
Công ty CP Than Cọc Sáu - Vinacomin là một trong các công ty có sản lợng
than khai thác lộ thiên lớn nhất của Tập đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt
Nam. Chính vì thế, khối lợng đất đá và than cần đợc xúc bốc là rất lớn đòi hỏi cần
có các máy móc, thiết bị có khả năng hoạt động liên tục và bền bỉ. Trớc tình hình
đó, công ty đã trang bị thêm rất nhiều máy xúc hiện đại để phục vụ quá trình xúc
bốc đạt năng suất cao đảm bảo hoàn thành mục tiêu sản lợng mà công ty đã đề ra.

Tiêu biểu trong số đó là máy xúc thủy lực gầu ngợc Komatsu PC1250SP-8R. Đây là
loại máy xúc có công suất lớn, hiệu quả làm việc rất cao, hoạt động ổn định trong
điều kiện khắc nghiệt của khí hậu mỏ và có nhiều tính năng u việt phù hợp với các
mỏ lộ thiên hiện nay.
Qua 5 năm theo học chuyên ngành Máy và Thiết Bị Mỏ tại Trờng ĐH Mỏ-
Địa Chất và quãng thời gian thực tập tại Công ty CP Than Cọc Sáu - Vinacomin, em
đã đợc nhận đề tài tốt nghiệp: Nghiên cứu máy xúc thủy lực Komatsu
PC1250SP-8R dùng ở Công ty CP Than Cọc Sáu - Vinacomin.
Trong thời gian thực tập và làm đề tài tốt nghiệp này, đợc sự giúp đỡ tận tình
của thầy ThS. Phạm Văn Tiến cùng các thầy giáo trong bộ môn Máy và Thiết Bị
Mỏ, đến nay đồ án của em đã đợc hoàn thành. Xong do kiến thức lý thuyết và kinh
nghiệm thực tế còn có hạn nên chắc chắn bản đồ án còn nhiều thiếu sót, em rất
mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo và các bạn đồng nghiệp để bản đồ
án này đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Anh
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 1 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
Ch ơng 1
tổng quan về Công ty CP than cọc sáu - vinacomin
Công ty CP Than Cọc Sáu Vinacomin, tiền thân là công trờng than của
chủ mỏ thực dân Pháp, đợc thành lập vào ngày 01 tháng 08 năm 1960 sau khi
vùng mỏ đợc giải phóng. Hiện nay, công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc
lập có nhiệm vụ khai thác, chế biến than và là một trong những mỏ có sản l ợng
than lớn nhất trong Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam.
1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, khí hậu, địa chất khoáng sản.
1.1.1 Vị trí địa lý.
Công ty CP Than Cọc Sáu cách trung tâm thị xã Cẩm Phả 6 km về hớng

Đông Bắc, cách Công ty tuyển Than Cửa Ông 4km về hớng Tây Bắc, cách quốc
lộ 18A khoảng 2km về phía Bắc.
Toàn bộ Công ty CP Than Cọc Sáu nằm trong giới hạn tọa độ:
X = 24.000 ữ 28.500
Y = 429.000 ữ 432.500
Ranh giới của khu mỏ nh sau:
- Phía Bắc giáp công trờng Quyết Thắng của công ty Đông Bắc.
- Phía Tây Bắc giáp Công ty than Cao Sơn.
- Phía Tây giáp Công ty than Đèo Nai.
- Phía Đông giáp với Công trờng Nam Quảng Lợi của Công ty Đông Bắc.
Tóm lại địa hình tổng thể toàn bộ khu mỏ của công ty là địa hình đồi núi
nhấp nhô rất phức tạp.
1.1.2 Đặc điểm địa hình.
* Sông ngòi.
Công ty CP Than Cọc Sáu nằm trong vùng Duyên Hải, địa hình đồi núi nhấp
nhô phức tạp tiếp giáp với vịnh Bái Tử Long. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông
suối dày đặc, đại đa số các sông suối đều chảy ra biển. Địa hình của Công ty CP
Than Cọc Sáu có rất nhiều suối cạn. Các suối này chỉ hoạt động vào mùa ma va th-
ờng chảy theo các sờn núi. Với đặc điểm sông ngòi nh trên cùng lợng ma lớn vào
mùa ma gây khó khăn lớn cho công tác thoát nớc và khai thác mỏ nhất là vào mùa
ma.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 2 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
* Giao thông.
- Đờng bộ:
Đờng quốc lộ 18A nằm ở phía Nam của Công ty CP Than Cọc Sáu nối liền
giữa Hòn Gai - Cẩm Phả - Cửa Ông và các vùng lân cận. Phía Bắc có quốc lộ 18B
nối liền Mông Dơng - Dơng Huy. Hai con đờng này đóng vai trò quan trọng nhất
về giao thông đờng bộ trong vùng. Song lại nằm trên địa hình đồi núi phức tạp
quanh co, chịu tải trọng lớn lên chất lợng đờng giảm rất nhanh vào mùa ma.

- Đờng sắt:
Trong vùng có tuyến đờng sắt nối Công ty CP Than Cọc Sáu đến Công ty
tuyển than Cửa Ông, tuyến đờng sắt từ Cẩm Phả - Cửa Ông, tuyến đờng Cao Sơn -
Mông Dơng - Cửa Ông, các tuyến đờng sắt chủ yếu dùng để vận chuyển than từ các
mỏ ra nhà máy tuyển than Cửa Ông là hộ tiêu thụ lớn của Công ty.
- Đờng thủy:
Phía Nam Công ty CP Than Cọc Sáu là Vịnh Bái Tử Long nên việc giao
thông đờng thủy rất thuận lợi. Cảng Cửa Ông là cảng than lớn, từ đây than đợc bốc
dỡ lên tàu thủy, xà lan vận chuyển đi tiêu thụ. Đây là một thuận lợi rất lớn cho việc
xuất khẩu than cho các nớc trong khu vực cũng nh các nớc trên thế giới, ngoài ra
còn 1 số nhỏ để vận chuyển tiêu thụ than nội địa.
1.1.3 Đặc điểm khí hậu.
Khí hậu vùng mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa rõ rệt; độ ẩm quanh
năm cao, mùa hè nóng và ẩm , mùa đông lạnh và khô ráo hơn.
Khí hậu chia làm 2 mùa:
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến hết tháng 3 năm sau, nhiệt độ trung bình
trong mùa từ 15ữ20
0
C, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12 và tháng 1 trung bình
là 12ữ17
0
C đôi khi nhiệt độ xuống thấp 4ữ5
0
C
- Mùa ma bắt đầu từ tháng 4 ữ 10 nhiệt độ trung bình là 22ữ28
0
C, nhiệt độ cao
nhất vào tháng 6ữ7, 8 lên tới 33ữ 35
0
C có khi lên đến 40

0
C.
Qua theo dõi thống kê nhiều năm cho thấy:
- Lợng ma lớn nhất trong ngày là 324mm (ngày 11/7/1960).
- Lợng ma lớn nhất trong các tháng là 1089,3mm (tháng 8 năm 1968).
- Lợng ma lớn nhất trong mùa ma là 2850,8mm (năm 1960).
- Số ngày ma nhiều nhất trong mùa ma là 103 ngày (năm 1960).
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 3 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
- Lợng ma lớn nhất trong một năm là 3076mm (năm 1966).
Trong mùa khô có gió mùa Đông Bắc, vận tốc gió từ 2,5ữ4m/s. Mùa ma chủ
yếu là gió Đông Nam vận tốc gió 2,3 ữ 5m/s.
1.1.4 Đặc điểm về địa chất khoáng sản.
* Cấu tạo địa chất.
Khoáng sản Cọc Sáu thuộc khối địa chất phía Nam của dải than Cẩm Phả
trầm tích chứa than của Công ty CP Than Cọc Sáu thuộc giới Mê zô zôi (MZ), hệ
Trias (T), thống thợng hệ bậc Nori - Reti (T
3n
- r) với tổng chiều dày địa tầng gần
1000m. Thành phần nham thạch gồm: cuội kết, sạn kết, cát kết, bột kết, sét kết và
than, phân bố xen kẽ nhau. Địa tầng chứa than có chiều dày 300 ữ 400m.
* Nham thạch.
Cuội kết : Phổ biến trên toàn khoáng sàng phần lớn gặp ở vỉa dày (2), chiều dày
lớp trung bình từ 10ữ15m, cuội kết màu xám, xám sáng đến xám tối. Cấu tạo khối hạt
không đều, xi măng gắn kết, độ kiên cố thay đổi từ cấp 7ữ14, trung bình là cấp 10.
Cát kết : Phân bố trên toàn bộ khu mỏ, phần lớn là ở dới trụ vỉa dày (2) chiều
dày trung bình của lớp cát kết từ 10 ữ 15m. Cát kết có cấu tạo dạng khối, độ hạt trung
bình đến nhỏ, đôi khi có hạt thô, cát kết có màu xám đục đến sáng hoặc xám vàng.
Bột kết : Bột kết thấy toàn bộ trên mỏ, có màu tối, hầu hết các lỗ khoan thăm
dò đều gặp bột kết trên vách vỉa và dới trụ vỉa dày (2); chiều dày trung bình của lớp

khoảng 4ữ5m bột kết có cấu tạo phân bố lớp rõ rệt, thành phần chủ yếu là silíc hay
sét.
Sét kết : Nằm phổ biến trên vách vỉa và dới trụ vỉa dày (2) có màu xám tối, xám
đen nhạt, cấu tạo dạng phiến mảng các lớp sét kết có chiều dày trung bình nhỏ hơn 1m.
* Đặc điểm kiến tạo.
Khoáng sàng Cọc Sáu là phần trung bình tâm địa chất của dải than Cẩm
Phả, cũng là khối trung tâm kiến tạo Nam Cẩm Phả. Trong phạm vi phân bố của
khoáng sàng có nhiều đứt gãy và nếp uốn lớn nhỏ khác nhau. Các đứt gãy lớn
phân cách khoáng sàng Cọc sáu thành 5 khối địa chất gồm: khối Bắc (khối V),
khối Trung tâm (khối II), khối phía Nam (khối I), khối phía Đông Bắc (khối III)
và khối phía Tây Bắc (khối IV).
- Khối Bắc: Nằm ở phía Bắc công trờng Tả Ngạn đợc giới hạn bởi:
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 4 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
+ Phía Bắc là đứt gãy A - A;
+ Phía Nam là đứt gãy B - B;
+ Phía Đông là đứt gãy Z - Z;
+ Phía Tây là đứt gãy K - K;
Trong phía Bắc, vỉa than có cấu tạo rất phức tạp, theo hớng từ Nam lên Bắc
và từ Tây lên Đông Bắc tập vỉa than càng phân nhánh mạnh các lớp đá kẹp có
chiều dày tăng dần do vậy mật độ chứa than trong vỉa dày càng giảm.
- Khối Trung tâm: Nằm ở trung tâm khoáng sàng Cọc Sáu và đợc giới hạn bởi:
+ Phía Bắc là đứt gãy B - B;
+ Phía Đông và Đông Bắc là đứt gãy Z - Z;
+ Phía Tây, Tây Nam là đứt gãy D - D;
Khối trung tâm có diện tích không lớn, nhng có cấu tạo phức tạp và tập trung
một trữ lợng than lớn của vỉa Dày (2). Khối trung tâm có cấu trúc dạng đơn tà cắm
về hớng Đông Bắc với góc dốc từ 15 ữ 20
0
.

- Khối nam: Khối Nam giới hạn bởi:
+ Phía Tây - Bắc, Tây và Nam là bộ vỉa dày 2;
+ Phía Đông Bắc là đứt gãy D - D;
+ Phía Đông Bắc là đứt gãy U - U;
Khối Nam có diện tích phân bố lớn, với cấu trúc gồm nhiều nếp lồi và nếp
lõm liên tiếp. Trong khối Nam vỉa dày 2 có cấu tạo tơng đối ổn định.
- Khối Đông Bắc: Nằm ở phía Đông Bắc của khoáng sàng Cọc Sáu và đợc giới hạn
bởi:
+ Phía Tây và Tây Nam là đứt gãy Z - Z;
+ Phía Đông là đứt gãy U - U;
+ Phía Bắc là đứt gãy A - A;
Khối Đông Bắc có cấu tạo vỉa rất phức tạp, có cấu trúc đơn tà hớng cắm về
phía Bắc và Đông Bắc với góc dốc từ 25 ữ 40
0
.
- Khối Tây Bắc: Khối Tây Bắc đợc giới hạn bởi:
+ Phía Bắc là đứt gãy B - B;
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 5 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
+ Phía Nam là lộ vỉa than (vỉa dày 2) của "Động tụ bắc";
Trong phạm vi khối Tây Bắc, vỉa than có cấu tạo phức tạp, khối Tây Bắc có cấu
trúc nh một nếp lõm không hoàn chỉnh, độ dốc nham thạch và vỉa than ở khối này từ
20ữ30
0
.
* Các đứt gãy chính.
- Đứt gãy Z - Z
Đứt gãy Z - Z là đứt gãy nghịch chạy theo hớng Tây Bắc Đông mặt trợt cắm
về phía Đông với góc dốc từ 50 - 80
0

cánh Tây nâng lên. Cánh Đông hạ xuống, biên
độ theo mặt trợt thay đổi 55 ữ 90m.
- Đứt gãy D - D
Đứt gãy này kéo dài từ đứt gãy B - B ở phía Tây Bắc đến đứt gãy U - U ở phía
Đông Nam, mặt trợt cắm về phía Đông Bắc với góc dốc từ 50 ữ 80
0
. Biên độ theo
mặt trợt từ 20 ữ 80m. Đới phá hủy có chiều rộng 10 ữ 15m. Cánh Đông Bắc nâng
lên cánh Tây Nam hạ xuống. Do ảnh hởng của đứt gãy D - D nên cấu tạo và chiều
dày của vỉa dày 2 ở cánh thay đổi đột ngột.
Khi thăm dò qua đứt gãy D - D ngời ta thấy rằng chiều dày của vỉa giảm từ
78 m xuống còn 2,8m.
- Đứt gãy B - B
Đây là đứt gãy lớn nhất của khoáng sàng mỏ Cọc Sáu nó phân chia thành các
khối khác nhau. Đứt gãy B - B cha đợc nghiên cứu kỹ lỡng nhất là cánh phía Bắc,
các hệ chùm cha đợc đồng danh vì vậy cha xác định đợc phần nâng lên hạ xuống.
Đứt gãy B - B xuất phát từ đứt gãy K - K ở phía tây đến đứt gãy Z - Z ở phía Đông
Bắc, phơng chạy theo hớng Tây Đông mặt trợt cắm về phía Bắc ở góc dốc 65
0
, huỷ
hoại của đứt gãy rộng từ 10 ữ 15m.
- Đứt gãy A - A
Là đứt gãy phân vùng kiến tạo lớp, là ranh giới của khối địa chất Bắc và phía
Nam của khu mỏ Cẩm Phả. Đứt gãy A - A có hớng chạy từ Tây sang Đông với đới
hủy hoại rộng từ 150 ữ 160 m, mặt trợt cắm về phía Nam có góc dốc từ 60 ữ 65
0
.
- Đứt gãy U - U
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 6 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất

Cũng là đứt gãy phân vùng kiến tạo đứt gãy U - U về phía Đông là khu vực
trầm tích không chứa than. Đứt gãy có mặt trợt cắm về phía Tây với góc dốc mặt tr-
ợt thay đổi từ 65 ữ 80
0
đứt gãy lộ ra dới lớp đất đá phủ có hình cánh cung chạy theo
hớng gần Bắc Nam.
- Đứt gãy nghịch D
2
- D
2
Đứt gãy nghịch D
2
- D
2
xuất phát từ đứt gãy B - B chạy theo hớng gần vĩ
tuyến đến đứt gãy Z - Z. Mặt trợt cắm về phía Bắc với góc dốc từ 70 ữ 80
0
. Biên độ
dịch chuyển theo mặt trợt từ 30ữ35m.
- Đứt gãy D
3
- D
3
:
Phơng của đứt gãy chạy theo hớng Đông-Tây, mặt trợt cắm về phía Bắc, góc dốc
mặt trợt thay đổi từ 65 ữ 80
0
. Biên độ dịch chuyển theo mặt trợt biến thiên 15 ữ 20m.
Tổng hợp các thông số cơ bản của các đứt gãy chính phân chia các khối địa chất
của khoáng sàng Cọc Sáu xem bảng 1-1.

Bảng 1-1: Các thông số cơ bản của các đứt gãy chính.
Tên
đứt gãy
Phơng kéo
dài
Góc cắm
(độ)
Hớng cắm
Chiều rộng đới
kiến tạo (m)
Biên độ dịch
chuyển (m)
Vị trí phân
bố
A - A Đông -Tây
60 ữ 70
Nam >150 >100 Bắc
B - B Đ-T
65 ữ 80
Tây Bắc 10 -:-20 >30 Trung tâm
Z - Z TB-ĐN
65 ữ 80
Tây Nam 5 -:-15 20 -:-40 Đông
K - K B-N
60 ữ 70
Đông 5-:-15 >100 Tây
D - D TB-ĐN
50 ữ 80
Đông Bắc 10 -:-15 10 -:-50 Trung tâm
C - C ĐB-TN

70 ữ 80
Tây Bắc 10 -:-15 20 -:-30 Tây
U - U TB-ĐN
65 ữ 80
Tây Nam 10 -:-15 >150 Đông
A1-A1 TN-ĐB
70 ữ 80
Đông Nam 5 -:-10 >150 Tây
A2-A2 TN-ĐB
60 ữ 70
Tây Bắc 5 -:-10 >150 Tây
A3-A3 TN-ĐB
60 ữ 70
Tây Bắc 5 -:-10 >100 Tây
* Các vỉa than và tính chất của chúng.
Trong phạm vi khoáng sáng mỏ Cọc Sáu có vỉa dày (2) và vỉa G
4
là có trữ l-
ợng công nghiệp. Bởi vậy ta chỉ nghiên cứu kỹ 2 vỉa than này.
- Vỉa mỏng (1)
Trong điều kiện kinh tế - kỹ thuật hiện nay thì vỉa mỏng (1) không có giá trị
công nghiệp. Trụ vỉa mỏng 1 là một lớp Acgilit tiếp đến là cuội kết dày khoảng 20 ữ
30m.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 7 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
- Vỉa dày (2)
Nằm trên vỉa mỏng 1 khoảng 40 ữ 80 m vỉa có cấu tạo phức tạp. Vỉa dày
(2) phân bố không liên tục lộ ra ở những phần trung tâm và phía Nam Cọc Sáu.
Vỉa dày (2) có nhiều lớp đá xen giữa các lớp than. Chiều dày lớp đá kẹp biến
thiên từ 0,06 ữ 21,3m. Tổng chiều dày lớp đá kẹp thay đổi từ 0ữ64 lớp. Tổng số

đá kẹp chiếm 31,64% chiều dày của vỉa trong đó đá kẹp trong vỉa chiếm 23,3%,
độ tro thấp, tỷ lệ than cục ít có nơi gấp than bổ rời và than cám.
Trụ vỉa dày (2) thờng là Acgilit, tiếp đến là Alêvrôlit hoặc là Acgilit xen kẽ
với Alêvrôlit màu xám đen dày từ 2 ữ 10 m sau đó là sa thạch và cuội kết.
Vách vỉa dày (2) thờng có lớp Acgilit màu đen xốp mỏng tối đa chỉ 4m, trên
Acgilit là Alêvrolit sau lớp này là sa thạch hạt thô, có khi gặp cuội kết hoặc sạn kết.
- Trên vỉa dày (3)
Nằm trên vách vỉa dày 2 từ 50ữ100m, có diện phổ biến không rộng. Vỉa đợc
gặp ở 1 số công trình phía Đông Nam (LK - 358, LK - 361 ) Cấu tạo vỉa rất đơn
giản, chiều dày tổng quát thay đổi từ 0,55 đến 14,45 m. Nham thạch vách và trụ vỉa
thờng là sét kết và bột kết.
* Chất lợng than.
- Đặc tính vật lý
Than có màu đen ánh kim, than cục ròn, dễ vỡ vụn, thông thờng có dạng khối
mềm dễ vỡ thành than cám thuộc loại Antraxit.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 8 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
- Đặc tính hóa học
Bảng 1-2: Đặc tính hóa học của than.
Chỉ tiêu Đơn vị
Vỉa than
Vỉa dày (2) Vỉa G
4
Độ tro, A
K
% 15,53 9,27
Độ ẩm; WH % 2,1 1,9
Chất bốc; V
ch
% 4,65 6,28

Nhiệt năng; Q
K
Kcal/kg 7291 6928
Lu huỳnh; S
ch
% 0,61 0,40
Tỷ trọng ; ()
T/m
3
1,38 1,35
Bảng 1-3: Đặc tính hóa học của vỉa than lớp đá kẹp.
Đặc tính (m) Vỉa dày 2 Vỉa G4
Chiều dày tổng quát
15,08 ữ109,1 20,60 ữ109,1 2,8 ữ74,3 7,9 ữ46,7
Chiều dày trung bình 88,28 61,28 28,8 20,0
Chiều dày vỉa hữu ích
28,08 ữ70,8 19,7ữ77,9 2,8 ữ 51,0 4,6 ữ 44,8
Chiều dày vỉa hữu ích TB 50,44 43,17 20,7 15,0
Tổng chiều dày lớp đá
kẹp
31,22ữ41,8 5,8 ữ54,8 5,7 ữ 54,8 0 ữ 9,2
Chiều dài lớp đá kẹp TB 37,65 22,9 22,9 4,0
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 9 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
* Điều kiện thủy văn và địa chất thủy văn.
- Nớc mặt.
Bảng 1-4: Các mơng và hệ thống dòng chảy ở mỏ Cọc Sáu.
STT
Tên các m
ơng và lò trong hệ

thống dòng chảy trên mặt mỏ
Kích thớc Lu lợng max
Dài (m) Tiết diện (m
2
) (m
3
/giây)
1 Mơng + 180 Đông 1000 4,0 5,0
2 Mơng + 90 Đông 2200 4,0 5,0
3 Mơng + 30 Đông 2500 4,0 5,0
4 Mơng + 90 Đông 1200 8,0 10,0
5 Mơng + 30 Đông 1300 7,0 8,8
6 Lò thoát nớc số 1 600 4,2 11,2
7 Lò thoát nớc số 2 480 6,2 21,3
Qua nhiều năm khai thác địa hình bề mặt thủy văn nguyên thuỷ mỏ than Cọc
Sáu đã biến đổi hoàn toàn, với đặc điểm trên nớc mặt có ảnh hởng rất lớn đến điều
kiện địa chất thủy văn của mỏ. Hiện nay hệ thống dòng chảy mặt trong mỏ bao gồm
hệ thống các mơng rãnh, lò thoát nớc nhân tạo.
- Nớc ngầm.
Nớc ngầm ở mỏ Cọc Sáu đợc tàng trữ và vận động trong tầng tiềm thủy phân
bố trên trụ vỉa dày 2 và tầng chứa nớc áp lực nằm phía dới trụ của vỉa dày 2. Hai
tầng chứa nớc này điều kiện ngăn cách bởi lớp đá sét kẹp và bột kết dày.
Hệ thống thẩm thấu trung bình của bờ mỏ từ 0,1ữ0,25m/ ngày đêm nớc ngầm
trong các tầng đá đợc chia làm 2 tầng.
Tầng thứ nhất phân bố trên vách vỉa dày 2 từ 50ữ100m, mực nớc thủy tĩnh thay
đổi từ 40ữ90m, hệ số thẩm thấu tầng này từ 0ữ3,32m/ ngày đêm.
Tầng thứ 2 phân bố trên vách vỉa dày 2 với chiều dày từ 50ữ70m hệ số thẩm
thấu từ 0,02ữ0,1m/ ngày đêm. Trong cùng một tầng chứa nớc nớc áp lực và lu lợng
thay đổi từ 0,49ữ1,928 l/s, hệ số thẩm thấu trung bình từ 0,07ữ0,32m/ ngày đêm.
Hai tầng chứa nớc này có quan hệ mật thiết và luôn luôn bổ sung cho nhau, với

điều kiện khai thác của mỏ nhất là vào mùa ma giai đoạn (tháng 4ữ10 hàng năm).
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 10 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
* Đặc điểm địa chất công trình.
Vùng mỏ Cọc Sáu là vùng đồi núi đã bị hao mòn ở dạng cân bằng vững chắc
có lớp phủ đệ tứ, ở mỏ ít có hiện tợng sụt lún, sụt lở tự nhiên, độ khoáng hóa của
nham thạch, lực dính kết có xu hớng giảm dần từ hạt thô đến hạt mịn. Khi thiết kế
cải tạo mỏ cần chú ý đến độ dốc của bờ công tác để không làm mất cân bằng vững
chắc của bờ mỏ. Đất đá có độ kiên cố f = 7ữ14 là chủ yếu chiếm khoảng 68%.
Bảng 1-5: Bảng tổng kết chỉ tiêu phân tích nham thạch.
Tên nham thạch
Các chỉ tiêu phân tích nham thạch

n

k
E
à
F W

Cuội sạn kết 1501 86,6 1,65.105 0,062 15,0 15,0 2,6
Cuội kết hạt lớn 1047,9 107,1 1,26.105 0,079 10,5 10,5 2,66
Cuội kết hạt TB 2,58 107,1 1,31.105 0,067 9,1
Cuội kết hạt nhỏ 1217 105,4 1,14.105 0,071 12,2 12,2 2,65
Cuội kết hạt không đều 114 103,2 1,14.105 0,07 11,5 11,5 2,64
Bột cát kết 1002 97,4 0,82.105 0,084 10,0 10,0 2,61
Sét bột kết 993 81, 1,21.105 0,099 9,9 9,9 2,62
Sét kết 409 38,9 0,4.105 0,405 4,1 4,1 2,04
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 11 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất

Trong đó:
n - Cờng độ kháng nén kG/cm
2
; k - Cờng độ kháng kéo kG/cm
2
; E- Mô đun
đàn hồi kG/cm
2
; à- Hệ số đàn hồi; W- Độ ẩm; F- Độ kiên cố; - Trọng lợng thể tích.
* Trữ lợng địa chất.
Qua thăm dò địa chất cho thấy trữ lợng sơ bộ nh sau:
Tên các vỉa than
Trữ lợng các cấp (Tấn)
Cấp A Cấp B Cấp C1
trữ lợng của vỉa
Vỉa dày 2 2882100 13194460 18142020 34156580
Vỉa G4 0 1753380 1343560 3096940
Trữ lợng 2 vỉa
2882100 14 47840 19485580 37253520
1.2. Quy trình công nghệ khai thác mỏ.
1.2.1. Vai trò các khâu dây chuyền công nghệ khai thác mỏ.
Công Ty CP Than Cọc Sáu là Công Ty khai thác lộ thiên có công nghệ hoàn
chỉnh.
a. Hệ thống mở vỉa.
Căn cứ vào tình hình địa chất, thế nằm của vỉa và địa hình khu vực, công ty
dùng hệ thống mở vỉa bằng hai hào : Hào chuẩn bị (Hào bám vách) và hào mở vỉa
đảm bảo cho việc vận chuyển và thoát nớc tự nhiên cho khai trờng sản xuất.
Mở vỉa bằng hào bám vách là phơng pháp tiên tiến, góp phần làm tăng phẩm
chất than và giảm tỷ lệ đất đá lẫn trong than.
b. Công nghệ khai thác.

Công ty CP Than Cọc Sáu là một công ty khai thác lộ thiên, công nghệ sản
xuất là một dây chuyền khép kín bắt đầu từ khâu khoan - nổ mìn, bốc xúc đất đá và
bốc xúc than, vận chuyển, sàng tuyển gia công thành phẩm tiêu thụ.
Dây chuyền sản xuất than đợc chia làm hai:
+ Một phần sản phẩm đợc đa xuống hệ thống băng tải vận chuyển, qua hệ
thống sàng 1 rồi đa ra Công ty tuyển than Cửa Ông tiêu thụ.
+ Một phần sản phẩm đợc đa qua sàng 2 và sàng 19/5 đến cảng lẻ tiêu thụ
than của Công ty bán trực tiếp cho các khách hàng trong nớc.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 12 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
Nội dung cơ bản các bớc công việc trong quy trình công nghệ:
+ Khâu khoan nổ mìn:
Khoan bằng máy khoan xoay cầu CB-250MH, máy khoan thuỷ lực DM
45E, D45KS, CM470, sau đó bắn tơi đất đá bằng thuốc nổ. Thiết bị nạp thuốc và
nổ mìn tự động theo phơng pháp tiên tiến hiện nay.
+ Khâu bốc xúc:
Bốc xúc đất đá và than bằng máy xúc thuỷ lực Komatsu PC1250 6,7m
3
;
PC 750 3,1m
3
; PC 650, máy xúc tay gầu 4,6m
3
; 5A; máy xúc
8U 10m
3
; máy xúc Caterpillar
+ Khâu vận chuyển:
Vận chuyển đất đá và than bằng ôtô tự đổ loại HD-785, HD-465, CAT-773E,
Benlaz, Huyndai, Daewoo, có trọng tải từ 15 đến 91 tấn. Vận tải than đi Công ty

tuyển than Cửa Ông bằng hệ thống băng tải kết hợp vận chuyển bằng đờng sắt Đèo
Nai, Cọc Sáu, Cửa Ông. Vận tải than đến cảng cầu 20, cảng tiêu thụ của công ty
bằng loại xe Kamaz tự đổ có trọng tải từ 8 đến 12 tấn. Công tác san gạt phục vụ vận
chuyển chủ yếu bằng xe gạt xích của Nhật loại xe gạt xích (KOMATSU, CAT, DET
250, D7R, D7H.)
Nhìn vào sơ đồ công nghệ khai thác tổng hợp của Công ty ta thấy đây là quy
trình khép kín đợc chia làm hai công đoạn khai thác rất liên hoàn (Khoan - Nổ mìn -
Bốc xúc - Vận chuyển) trong mỗi khâu đều có trình độ cơ giới hoá rất cao. Việc tách
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 13 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
hai dây chuyền sản xuất độc lập đã đảm bảo đợc tính ổn định của mỗi khâu trong
công tác nâng cao tính chuyên môn hoá bố trí thiết bị hợp lý. Công ty đã tạo điều
kiện giao khoán và hạch toán chặt chẽ trong từng khâu. ở sơ đồ công nghệ cho thấy
dây chuyền công nghệ sản xuất chính thực chất là hai dây chuyền sản xuất song
song: Dây chuyền sản xuất than và dây chuyền bóc đất đá. Than nguyên khai khi
xúc không cần phải khoan nổ nên thực tế khâu khoan - nổ mìn chỉ phục vụ cho dây
chuyền bóc đất đá. Thiết bị vận chuyển chủ yếu là ô tô rất linh hoạt nên không chia
ra để phục vụ cố định cho dây chuyền nào mà thực tế đợc dùng chung cho cả vận
chuyển đất đá và vận chuyển than.
* Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.
Công Ty CP Than Cọc Sáu là công ty khai thác lộ thiên lớn trong Tập đoàn
Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam, khối lợng sản xuất của Công ty chiếm
tỷ trọng lớn trong toàn Tập đoàn Than Việt Nam đòi hỏi các máy móc thiết bị phục
vụ trong quá trình sản xuất chính phải có năng suất lớn, tính năng kỹ thuật cao phù
hợp với điều kiện khai thác của Công ty. Các thiết bị của Công ty đang sử dụng hầu
hết đều do nớc ngoài cung cấp. Với điều kiện hiện có của Công ty có khả năng chủ
động thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.
* Đánh giá tình trạng kỹ thuật của Công ty.
Trong suốt quá trình sản xuất và kinh doanh, Công ty luôn chú trọng đầu t
trang thiết bị phục vụ cho sản xuất, đặc biệt là dây chuyền sản xuất chính. Các khâu

trong dâychuyền hầu nh đã đợc cơ giới hoá toàn bộ. Tuy nhiên hiện nay một số loại
thiết bị đã hết khấu hao trừ những thiết bị Công ty mới mua trong một vài năm gần
đây. Việc sữa chữa và thay thế phụ tùng gặp rất nhiều khó khăn do phụ tùng thay thế
hiếm. Tuy vậy máy móc thiết bị hiện đại vẫn giữ vị trí quan trọng trong dây chuyền
sản xuất của Công ty, quyết định tới sản lợng mà Công ty đạt đợc. Một số máy móc
thiết bị của công ty đợc thống kê trong bảng 1- 6.
Bảng 1- 6: Bảng thống kê máy móc thiết bị chủ yếu.
TT Tên thiết bị ĐV SL
KH huy
động
KH đầu
t
Ghi
chú
I Thiết bị khai thác
1
Máy xúc 4,0ữ5A
Cái 22 22
2
Máy xúc 10
Cái 03 03
3 Máy xúc CAT-385B Cái 01
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 14 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
4 Máy xúc CAT-330 Cái 01
5 Máy xúc PC 750-6,PC 750-7 Cái 11 08
6 Máy xúc PC 1000 Cái 01
7 Máy xúc PC 1250 E= 6,7 M
3
Cái 06 02

8
Máy xúc thủy lực E= 4,7ữ5,0 M
3
Cái 02 02
9 Máy xúc thủy lực E= 0,8 M
3
Cái 01 01
10
Máy xúc lật E 2,8ữ5,0 M
3
Cái 07 06
11
Máy khoan xoay cầu -250
Cái 12
12 Máy khoan Tam Rốc Cái 01
13 Máy khoan thủy lực DM 45E Cái 01
14 Máy khoan thủy lực D 45KS Cái 01
15 Máy khoan thủy lực D229 Cái 02 02
16 Máy khoan thủy lực D89 Cái 02 02
17 Xe gạt D85A-18 và 21 Cái 12 09
18 Xe gạt D85 EX-15, D7H, D7R Cái 07 07
19 Xe gạt D155A-2,-6 Cái 06 06
20 Gạt lốp các loại Cái 08 07
II Thiết bị vận tải
1 Hệ thống Băng - Sàng HT 06 06
2
Hệ thống tuyển than huyền phù
tự sinh
HT 02 02
3 Ôtô CAT 769C Cái 11 09

4 Ôtô CAT 769D Cái 06 06
5 Ôtô CAT 773E Cái 19 19
6 Ôtô HD 320-3 & HD 320-5 Cái 15 10
7 Ôtô HD 325-6 09 09
8 Ôtô HD 465-5; HD 465-7 64 64
9 Ôtô HD HM 400-2R 19 14
10 Ôtô HD 785-7 10 10
11 Ôtô BENLAZ 7522 nớc 09 05
12
Ôtô HYUNDAI HD270, DAE
N7DVF
25 25
13 Ôtô KAMAZ 65115 10 05
14 Ôtô Tr.xa phục vụ các loại 14 11
15 Ôtô Tr.xa chở nớc các loại 14 12
16 Xe ca phục vụ các loại 07 07
17
Xe con ĐHSX & phục vụ 4-12
chỗ
18
Cần cẩu, xe nâng, xe kéo, xe làm
lốp
20 20
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 15 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
III Thiết bị cơ điện
1 Máy tiện 22
2 Máy bào 03
3 Máy phay 04
4 Máy búa hơi 03

5 Máy khoan đứng 05
6 Máy mài hai đá 06
1.2.2. Công tác tổ chức vận hành mỏ.
Công Ty Than Cọc Sáu là một Doanh Nghiệp sản xuất than lớn với số lợng
công nhân viên hiện nay gần 4.000 ngời. Do đặc thù khá phức tạp về công việc vì
vậy để sản xuất có hiệu quả thực hiện cơ chế quản lý mới Công ty thờng xuyên sắp
xếp tổ chức bộ máy với nhiệm vụ của từng phòng ban, phân xởng theo mô hình quản
lý trực tuyến - chức năng chia thành hai cấp. Cấp doanh nghiệp và cấp công trờng
phân xởng.
Cơ cấu trực tuyến chức năng quyền lực của Doanh nghiệp tập trung vào Giám
Đốc Công Ty. Các khối phòng ban kỹ thuật, nghiệp vụ tham mu cho giám đốc, có
nhiệm vụ hớng dẫn kiểm tra việc thực hiện mệnh lệnh đồng thời phát hiện các vấn
đề phát sinh để báo cáo hội đồng quản trị và Giám Đốc và đề xuất các biện pháp
giải quyết.
* Hội đồng quản trị:
Ban Giám Đốc Công Ty gồm: 1 Giám Đốc và 4 phó giám đốc.
Giám đốc công ty: Là ngời chịu trách nhiệm cao nhất của Công Ty về mọi
mặt hoạt động của sản xuất kinh doanh của Công Ty trớc Tập Đoàn CN Than - KS
Việt Nam và Nhà nớc.
Các phó giám đốc công ty: Bao gồm Phó giám đốc kỹ thuật vận tải, phó
giám đốc sản xuất, phó giám đốc cơ điện - vận tải, phó giám đốc kinh tế. Đây là
những ngời giúp việc cho Giám đốc về công tác quản lý, điều hành sản xuất theo các
chức năng và phân nhiệm vụ đã đợc Giám đốc phân công cụ thể.
* Văn phòng Giám đốc: Giúp Giám đốc về công tác hành chính, văn th, văn
phòng, tham gia sắp xếp các hội nghị, hội thảo, tiếp khách, công tác thi đua tuyên
truyền, văn thể .
* Phòng tổ chức - đào tạo: Tham mu giúp Giám đốc về công tác tổ chức cán
bộ, công tác đào tạo bồi dỡng đội ngũ cán bộ kế cận, đào tạo công nhân kỹ thuật,
bồi dỡng nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 16 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52

Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
* Phòng vật t: Tham mu giúp Giám đốc trong công tác quản lý cung ứng,
cấp phát vật t phục vụ sản xuất kinh doanh. Quản lý hệ thống các kho vật t của Công
ty.
* Phòng kế hoạch: Tham mu giúp Giám đốc trong công tác xây dựng các kế
hoạch, phơng án tổng hợp và chi tiết về sản xuất - tiêu thụ sản phẩm ngắn hạn và dài
hạn, và lập các hợp đồng kinh tế. Chủ trì nghiên cứu cân đối kế hoạch sản xuất kinh
tế tài chính, xã hội hàng năm. Giao kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật t theo định mức
hàng tháng cho các đơn vị trong công ty.
* Phòng kế toán tài chính: Tham mu giúp Giám đốc thực hiện công tác xây
dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính, cân đối, huy động nguồn vốn phục vụ sản
xuất kinh doanh, tham mu giúp Giám đốc trong việc xây dựng các quy chế kiểm
soát nội bộ về tài chính - kế toán - thống kê trong Công ty cho phù hợp với chế độ
chính sách quy định của nhà nớc. Tổ chức công tác kế toán thống kê theo quy định
của kế toán thống kê và lập các báo cáo quyết toán kế toán, thống kê hàng tháng,
quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý
kinh tế, vật t, tiền vốn, đảm bảo sử dụng chúng một cách hợp lý, tiết kiệm, đúng
mục đích để đạt hiệu quả kinh tế cao. Tổ chức kiểm tra giám sát việc hạch toán phân
xởng, khoán chi phí và mọi hoạt động kinh tế của Công ty.
* Phòng lao động tiền lơng: Tham mu giúp Giám đốc trong công tác quản
lý lao động, tiền lơng. Xây dựng hệ thống định mức, định biên về lao động, quy chế
trả lơng và các chế độ chính sách đối với ngời lao động phù hợp với từng thời kỳ sản
xuất kinh doanh của Công ty, quản lý và giao khoán quỹ tiền lơng, tiền thởng đối
với các đơn vị, bộ phận trong toàn Công ty. Kiểm tra, giám sát, công tác chia trả l-
ơng tại các đơn vị trong Công ty.
* Phòng đầu t - xây dựng: Tham mu giúp Giám đốc về công tác xây dựng
cơ bản của Công ty gồm xây dựng các chơng trình, kế hoạch và tiến độ thực hiện
đầu t, lập kế hoạch chuẩn bị đầu t, kế hoạch thực hiện đầu t của Công ty, theo dõi
quá trình thực hiện đầu t: Đấu thầu, lập dự toán thi công, thẩm định thiết kế dự toán,
theo dõi việc thi công, nghiệm thu, quyết toán.

* Phòng thanh tra - kiểm toán: Tham mu giúp Giám đốc Công ty về công
tác thanh tra, kiểm toán nội bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo
kế hoạch định kỳ và theo lệnh của Giám đốc.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 17 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
* Phòng kỹ thuật khai thác: Tham mu giúp Giám đốc về phơng hớng sản
xuất, hớng dẫn kiểm tra quản lý kỹ thuật khai thác trên cơ sở các điều lệ quy trình,
quy phạm của Nhà nớc và các cơ quan cấp trên. Nghiên cứu tổ chức thực hiện các
tiến độ kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất. Xây dựng kế hoạch khoan nổ mìn theo kế
hoạch khai thác. Quản lý kỹ thuật công tác khoan nổ - mìn trong Công ty, thực hiện
định mức kỹ thuật về sử dụng các nguyên liệu chủ yếu nh thuốc nổ.
* Trung tâm chỉ huy sản xuất: Là bộ phận trực tiếp điều hành sản xuất,
triển khai và giám sát các mệnh lệnh sản xuất. Điều độ, đôn đốc kiểm tra các đơn vị
sản xuất thực hiện kế hoạch sản xuất đã đợc phê duyệt của công ty.
* Phòng kỹ thuật vận tải: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc về công tác quản lý
kỹ thuật vận tải của Công ty. Tham gia xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ
thuật vận tải, các quy trình quy phạm về kỹ thuật an toàn vận hành, sửa chữa và bảo
dỡng thiết bị phơng tiện vận tải. Kiểm tra việc thực hiện quy trình, quy phạm kỹ
thuật đối với thiết bị phơng tiện vận tải trong Công ty.
* Phòng kỹ thuật cơ điện: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc về công tác quản lý
kỹ thuật cơ điện mỏ của Công ty. Tham gia xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế
kỹ thuật cơ điện, các quy trình quy phạm về kỹ thuật an toàn vận hành, sửa chữa và
bảo dỡng các thiết bị, máy móc cơ điện mỏ. Kiểm tra việc thực hiện quy trình, quy
phạm kỹ thuật đối với thiết bị, máy móc cơ điện trong Công ty.
* Phòng an toàn: Lập kế hoạch, các biện pháp về kỹ thuật an toàn trong sản
xuất đối với con ngời và thiết bị, cấp cứu mỏ và bảo hộ lao động trong Công ty.
Kiểm tra, giám sát về việc thực hiện kỹ thuật an toàn trong sản xuất, phòng chống
cháy nổ, vệ sinh công nghiệp.
* Phòng KCS: Tham mu giúp Giám đốc trong công tác kiểm tra, phân tích
chất lợng các sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.

* Phòng địa chất: Đánh giá điều kiện địa chất công trình mỏ, địa chất thuỷ
văn ảnh hởng đến công tác khai thác mỏ, tham gia xây dựng và tổng hợp các tài liệu
về thăm dò địa chất, trữ lợng tài nguyên than, quản lý ranh giới Công ty đợc phép
khai thác.
* Phòng Trắc địa: Tham gia giúp Giám đốc trong công tác về khảo sát, đo
đạc, lập các bản đồ và các báo cáo về công tác quản lý ở ranh giới mỏ, ranh giới tài
nguyên khoáng sản trong Công ty. Kiểm tra đo đạc, nghiệm thu khối lợng mỏ, đồng
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 18 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
thời có trách nhiệm tính toán, tổng hợp nghiệm thu khối lợng mỏ theo tháng, quý,
năm. Thực hiện việc lập báo cáo khối lợng mỏ.
* Phòng bảo vệ: Tham mu giúp Giám đốc trong công tác an ninh trật tự
trong khai trờng sản xuất, bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuất, bảo vệ tài nguyên do Công
ty quản lý. Các công tác về huấn luyện quân sự, dân quân tự vệ.
* Phòng Y Tế: Chăm sóc sức khoẻ cho CBCNV, khám chữa bệnh và làm các
công tác về chế độ bảo hiểm y tế đối với CBCNV trong Công ty, thực hiên khám sức
khoẻ định kỳ cho CBCNV trong toàn Công ty.
Hình 1-1: Hệ thống tổ chức sản xuất quản lý công ty CP than Cọc Sáu.
Từ cơ cấu tổ chức sản xuất, Công ty đã áp dụng mô hình hạch toán nội bộ các
phân xởng. Công tác giao trách nhiệm trực tiếp về quản lý và sử dụng tài sản cho các
công trờng phân xởng, các công trờng phân xởng có trách nhiệm đảm bảo các nhiệm
vụ của mình tại các công đoạn sản xuất, đảm bảo an toàn cho ngời và thiết bị. Công
ty giao khoán tiền lơng cho các đơn vị sản xuất căn cứ vào khối lợng sản phẩm,
công việc hoàn thành, giao khoán các chi phí chủ yếu nh chi phí các vật t thay thế có
định mức chủ yếu, chi phí về nhiên liệu, Trên cơ sở nghiệm thu khối lợng sản
phẩm, công việc hoàn thành. Nhờ sự phân cấp rõ ràng trong quản lý sản xuất, tổ
chức tốt công tác khoán chi phí đã góp phần thực hiện tiết kiệm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 19 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất

Nhìn chung theo yêu cầu quản lý mới về việc tổ chức quản lý theo cơ cấu
trực tuyến chức năng của Công ty theo hai cấp nh trên đợc coi là hợp lý và đã đáp
ứng nhu cầu quản lý.
* Tình hình tổ chức sản xuất.
Khối sản xuất nằm dới sự chỉ huy của trung tâm chỉ huy sản xuất, trung tâm
có nhiệm vụ điều hành sản xuất, kiểm tra giám sát các bộ phận sản xuất của Công ty
triển khai lệnh sản xuất, điều động các xe, máy phục vụ cho mọi hoạt động trong
mỏ. Khối sản xuất gồm 21 công trờng, phân xởng, đội xe chia làm 3 bộ phận:
- Bộ phận sản xuất chính gồm : Công trờng Khoan, Xúc, gạt, Băng tải , Cảng
tiêu thụ và các phân xởng vận tải.
- Bộ phận sản xuất phụ trợ gồm: PXCĐ, Trạm mạng, PXSC ô tô có nhiệm vụ
phục vụ cho các đơn vị sản xuất chính.
- Bộ phận phục vụ sản xuất : Phân xởng vận tải phục vụ, PXCB, PX phục vụ
có nhiệm vụ phục vụ đời sống ngời lao động trong ca làm việc, ngày làm việc.
Hình 1-2: Sơ đồ tổ chức cấp công trờng, phân xởng, đội xe trong Công ty.
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 20 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52
Quản đốc
Nhân viên kinh tế
Phó quản đốc chỉ
huy SX
Các tổ sản xuất
Đốc công cơ điện
Các tổ sửa chữa cơ
điện
Phó QĐ Cơ điện
Đốc công CHSX
Phó QĐ CBị sản
xuất
Đồ án tốt nghiệp Trờng: Đại học Mỏ Địa Chất
Qua sơ đồ cho ta thấy:

- Các khâu sản xuất đã đợc bố trí chuyên môn hoá công việc nhằm phát huy
khả năng chuyên sâu theo từng lĩnh vực.
- Kết cấu sản xuất hợp lý, đảm bảo chủ động phục vụ đáp ứng kịp thời theo
yêu cầu của các khâu sản xuất, do đó tạo nên một quy trình công nghệ khép kín.
- Mô hình sản xuất của Công ty hiện nay đang áp dụng là mô hình tối u, phù
hợp với thực tiễn sản xuất hiện nay. Các khâu sản xuất rõ ràng về nhiệm vụ đảm bảo
chuyên sâu, chuyên môn hoá cao, nhìn tổng thể kết cấu sản xuất ta thấy tính đồng
bộ trong dây chuyền sản xuất. Kết cấu sản xuất phù hợp đã giúp Công ty điều hành
sản xuất kinh doanh thuận lợi đạt hiệu quả cao. Do vậy vấn đề quan trọng là chọn
con ngời quản lý ở các khâu, các đầu mối sản xuất cho phù hợp.
1.2.3. Chế độ làm việc và sản lợng khai thác mỏ.
a. Chế độ làm việc.
Hiện nay Công ty than cọc sáu thực hiện chế độ công tác theo quy định của
nhà nớc.
+ Đối với khối quản lý thực hiện chế độ làm việc 5 ngày trong 1 tuần và làm
việc theo giờ hành chính.
+ Đối với khối sản xuất làm việc 5 ngày trong tuần và đi 3 ca. Công ty áp
dụng chế độ đảo ca nghịch, nghỉ luân phiên.
Chế độ làm việc 1 ca là 8 h: ca 1: Từ 8
h
ữ 16
h
; ca 2: Từ 16
h
ữ 24
h
ca 3: Từ 24
h
ữ 8
h

ngày hôm sau
Bảng 1-7: Lịch đi ca - 3 ca - 3 kíp công nhân khối sản xuất chính.
Ngày
Ca
T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
Ca1
Ca2
Ca3
b. Tình hình sử dụng lao động.
Trong 3 yếu tố để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh đó là yếu tố lao
động, đối tợng lao động, công cụ lao động thì yếu tố lao động của con ngời là yếu tố
Sv: Nguyễn Ngọc Anh 21 Lớp: Máy & Thiết Bị Mỏ K52

×