Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

42 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Vật tư Thuỷ bộ Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.6 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập
Lời nói đầu
Nền kinh tế của đất nớc ngày càng trên đà phát triển và vững mạnh, có
một phần không nhỏ đó là sự đóng góp của các doanh nghiệp vào nền kinh tế
của nớc nhà. Còn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lao
động có một vai trò quan trọng. Do vậy với việc quản lý và sử dụng lao động
phù hợp sẽ tìm ra khả năng, tài năng của ngời lao động nhằm nâng cao năng
suất lao động, đạt đợc mục tiêu trên việc hoạch toán tiền lơng, tiền công cho lao
động chính xác và đảm bảo sẽ đem lại cho ngời lao động có một mức sống ổn
định, tạo điều kiện cho ngời lao động cống hiến hết khả năng, tài năng và sức
lao động đó cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nói cách khác thì tiền lơng có vai trò làm đòn bẩy kinh tế , lao động có
tác dụng trực tiếp đến ngời lao động vì vậy mỗi doanh nghiệp cần tìm, lựa chọn
những hình thức và phơng pháp kế toán tiền lơng để trả cho ngời lao động một
cách hợp lý nhất. Do đó làm thoả mãn lợi ích của ngời lao động làm động lực
thúc đẩy lao động nhằm nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi
phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành đồng thời tăng doanh lợi cho doanh
nghiệp.
Luôn đi kèm với tiền lơng là các khoản trích theo lơng mà Nhà nớc quy
định, để đem lại sự công bằng cho ngời lao động là các khoản: BHXH, BHYT,
KPCĐ.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Vật t Thuỷ bộ Bắc Giang. Với
kiến thức đã đợc học ở trờng, cùng với sự hớng dẫn hết lòng của cô giáo
Nguyễn Quỳnh Nh, và anh chị phòng Tài vụ công ty. Em nhận thấy kế toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng có tầm quan trọng lớn với mỗi doanh nghiệp
nên em chọn và viết báo cáo thực tập với đề tài: "Kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty Cổ phần Vật t Thuỷ bộ Bắc Giang - Số 14
Nguyễn Khắc Nhu - Trần Nguyên Hãn - Thành phố Bắc Giang".
Chơng I
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
11


Báo cáo thực tập
Những vấn đề chung về kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng
I. lao động, quản lý tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1. Vấn đề lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của con ngời nhằm
tác động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu của con
ngời hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh không thể thiếu một trong ba yếu tố:
Đối tợng lao động, t liệu lao động và sức lao động. Trong đó sức lao động - lao
động đợc coi là yếu tố chủ yếu và cơ bản nhất quyết định sự hoàn thành hay
không hoàn thành quá trình lao động sản xuất kinh doanh.
Do vậy nên lao động có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh .
ở mỗi doanh nghiệp , lực lợng lao động rất đa dạng nên việc phân loại
lao động là cần thiết với công tác tổ chức quản lý lao động.
Có nhiều cách phân loại lao động nh: phân loại theo thời gian lao động,
phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất và phân loại theo chức năng của
lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Nên phân loại lao động theo quan hệ trong quá trình sản xuất kinh
doanh thì lao động chia thành: Lao động trực tiếp sản xuất và lao động kiểm tra
giá vốn sản xuất.
- Nên phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì chia thành: lao động trực tiếp sản xuất chi tiết sản phẩm và
dịch vụ, lao động bán hàg và lao động quản lý doanh nghiệp.
- Nên phân loại theo thời gian thì chia thành: lao động thờng xuyên trong
danh sách, lao động tạm thời mang tính thời vụ.
2. Quản lý tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B

12
Báo cáo thực tập
Tiền lơng chính là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng
công việc của họ.
Về bản chất tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao
động. Mặt khác, tiền lơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích vật chất tinh
thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm đến kết quả lao động
của họ nói cách khác, tiền lơng chính là nhân tố thúc đẩy tăng năng suất lao
động.
- Nguyên tắc hạch toán tiền công, tiền lơng: Tại các doanh nghiệp đòi
hỏi kế toán tiền công, tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải quán triệt, các
nguyên tắc đã quy định đối với công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh đợc h-
ởng theo: chế độ, cấp bậc tay nghề, kỹ thuật trình độ chuyên môn và đợc hởng
lơng làm thêm ca, giờ. Nên phân loại lao động một cách hợp lý sẽ thuận tiện
cho việc quản lý và hạch toán theo những đặc trng nhất định và phù hợp với của
mỗi doanh nghiệp.
- Các hình thức trả lơng
Để xác định tiền lơng phải trả cho ngời lao động dựa trên sức lao động đã
hao phí có các hình thức trả lơng nh sau:
- Trả lơng theo thời gian: chủ yếu áp dụng với những ngời làm công tác
quản lý, văn phòng Đây là hình thức trả l ơng cho ngời lao động căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế. ở hình thức này có hai cách trả lơng: trả lơng theo
ngày, tháng, tuần, giờ và trả lơng theo thời gian có chế độ tiền thởng tuỳ thuộc
vào đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh hoặc là quy định của từng doanh
nghiệp để kích thích ngời lao động hăng hái làm việc:
Công thức tính:
Lơng tháng = x
Lơng tuần =
Lơng giờ =

Lơng ngày =
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
13
Báo cáo thực tập
- Trả lơng theo sản phẩm: là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ
vào số lợng, chất lợng sản phẩm họ làm ra. Việc trả lơng theo sản phẩm có thể
tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau nh trả lơng theo sản phẩm trực tiếp,
gián tiếp, theo sản phẩm có thởng, luỹ tiến:
Công thức tính:
Lơng trả cho sản phẩm thứ 1 = Đơn giá sản phẩm x Mức lơng sản phẩm
- Trả tiền lơng khoán: là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối l-
ợng và chất lợng công việc mà họ hoàn thành trong một thời gian nhất định.
2.3. Khái niệm, nội dung và phân loại quỹ lơng:
Quỹ lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
Các khoản lơng đợc chi trả nh sau:
- Tiền lơng tính theo thời gian, sản phẩm và tiền lơng khoán.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ quy định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng việc sản xuất do
nguyên nhân khách quan, trong thời gian lao động và đợc điều đi công tác, đi
làm nghĩa vụ, thời gian nghỉ phép, đi học.
Ngoài ra quỹ lơng còn đợc tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công
nhân viên trong thời gian đau ốm, thai sản, tai nạn lao động
Quỹ lơng trên phơng diện hạch toán tiền lơng cho công nhân viên trong
doanh nghiệp sản xuất đợc chia thành 2 loại sau:
- Tiền lơng chính: gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm và đợc hạch
toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm.
- Tiền lơng phụ: không gắn liền với quá trình sản xuất từng loại sản phẩm
nên đợc hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.

II. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. Nhiệm vụ của kế toán tiền và các khoản trích theo lơng:
Để phục vụ điều hành và quản lý lao động tiền lơng trong doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
14
Báo cáo thực tập
- Tổ chức ghi chép, hạch toán đúng thời gian, số lợng, chất lợng kết quả
lao động của ngời lao động. Tính đúng, thanh toán kịp thời tiền lơng và các
khoản trích theo lơng cho ngời lao động
- Tính toán, phân bổ chính xác về tiền lơng, tiền công các khoản trích:
BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tợng liên quan.
- Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, cả về số lợng, thời gian,
năng suất. Tình hình quản lý chi tiêu quỹ lơng và cung cấp thông tin kinh tế cần
thiết có liên quan.
2. Nội dung các khoản trích theo lơng trong các doanh nghiệp
- Bảo hiểm xã hội: đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số quỹ lơng cấp bậc và các khoản phí cấp (chức vụ, khu vực, thâm
niên ) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
- Bảo hiểm y tế: sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang cho ng ời lao động trong thời gian đau ốm, sinh đẻ. Quỹ
đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng của
công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
- Kinh phí công đoàn: là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp
theo chế độ hiện hành
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
15
Báo cáo thực tập
* Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ nh sau:
Tên quỹ % quỹ lơng DN nộp tính vào

chi phí
Ngời LĐ nộp trừ
vào lơng
BHXH 20 15 5
BHYT 3 2 1
KPCĐ 2 2 0
Tổng 25 19 6
3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3.1. Thủ tục, chứng từ kế toán:
3.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng:
Để tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng
những chứng từ sau:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số 02 - LĐTL)
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng BHXH (Mẫu số C03-BH)
- Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04-BH)
- Bảng thanh toán tiền thởng (Mẫu số 05-LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06 -
LĐTL)
- Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07- LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08- LĐTL)
- Biên bản điều tra tai nạn (Mẫu số 09-LĐTL)
3.1.2. Thủ tục kế toán:
Đầu tiên là ở từng tổ, đội sản xuất cho đến các phòng ban, để thanh toán
tiền lơng hàng tháng, phải có bảng chấm công và các phiếu xác nhận giao nộp
sản phẩm hoàn thành làm căn cứ tính lơng. Sau khi tính ra số tiền lơng phải trả
cho từng ngời, từng bộ phạn kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lơng. Trên
bảng thanh toán tiền lơng cần ghi rõ các khoản mục phụ cấp, trợ cấp, các khoản
khấu trừ và các khoản cần đợc lĩnh.
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B

16
Báo cáo thực tập
Các khoản thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ cũng lập tơng tự, kế toán
kiểm tra và giám đốc duyệt. Tiền lơng thanh toán đợc chia 2 kỳ: kỳ 1: số tạm
ứng, kỳ 2: nhận số còn lại.
Bản thanh toán lơng, danh sách những ngời cha lĩnh lơng cùng chứng từ
báo cáo chi tiền mặt đợc gửi về phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ.
3.2. Tài khoản sử dụng:
Trong kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán sử dụng
những tài khoản sau:
TK 334: phải trả công nhân viên
TK 338: phải trả phải nộp khác
Và các tài khoản liên quan khác: 111,112,138,622,641
3.3. Phơng pháp hạch toán:
a) Trả lơng cho công nhân viên:
* Hàng tháng tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính
chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên, bao gồm: tiền lơng, tiền công, phụ
cấp khu vực, chức vụ, tiền ăn ca, và phân bổ cho các đối t ợng kế toán ghi:
Nợ TK 622- Tiền lơng trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 (6271) - Tiền lơng trả cho công nhân viên phân xởng
Nợ TK 641 (6411) - Tiền lơng trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 (6421) - Tiền lơng trả cho bộ phẩn quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Tổng số thù lao phải trả
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 622,627,641,642 Tổng quỹ lơng x 19%
Nợ TK 334 Tổng quỹ lơng x 6%
Có TK 338 (3382,3383,3384) Tổng quỹ lơng x 25%
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên (ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động )
Nợ TK 338 (3383)

Có TK 334
* Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thởng:
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
17
Báo cáo thực tập
Nợ TK 431 (4311) Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334 Tổng số tiền thởng phải trả
- Các khoản khấu trừ vào lơng của công nhân viên:
Nợ TK 334 Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141 Số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138 (1381, 1388) Các khoản bồi thờng vật chất thiệt hại
* Thanh toán lơng, thởng, BHXH cho công nhân viên chức:
- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 334
Có TK 111 (Có TK 112)
- Thanh toán bằng hiện vật:
a. Nợ TK 334 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 (Giá cha thuế GTGT)
Có TK 333 (Thuế GTGT phải nộp)
b. Nợ TK 632 (Giá thực tế xuất kho)
Có TK 152, 153
* Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý:
Nợ TK 338 (3382,3388,3384)
Có TK 111,112
* Chỉ tiêu kinh phí công đoàn:
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111,112
* Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lơng công nhân viên cha lĩnh
Nợ TK 334

Có TK 338 (3388)
* Trờng hợp số đã trả, đã nộp về BHXH, KPCĐ (kể cả số vợt chi) lớn hơn
số phải trả, phải nộp đợc hoàn lại hay cấp bù ghi:
Nợ TK 111,112
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
18
Báo cáo thực tập
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đối tợng)
b) Trờng hợp trích trớc lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp
(đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ) ghi:
Nợ TK 622 (Số tiền lơng phép trích trớc theo KH)
Có TK 335
Số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả:
Nợ TK 335
Có TK 334 (tiền lơng phép thực tế phải trả)
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
19
Báo cáo thực tập
Chơng II
thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ bắc giang
I. Đặc điểm chung về công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc
Giang
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ Bắc Giang
Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang là một cơ sở kinh tế quốc dân
của thành phố Bắc Giang. Tiền thân của công ty trớc đây nguyên là:
- Xí nghiệp hợp doanh ô tô Hà Bắc (1963 - 1968)
- Xí nghiệp vận tải ô tô Hà Bắc (1969 - 1974)

- Công ty vận tải ô tô Hà Bắc (1975 - 1987)
- Công ty vận tải hàng hoá Hà Bắc (1988 - 1997)
- Tháng 6/1999 UBND tỉnh Bắc Giang có quyết định xác nhận xởng sửa
chữa đờng thuỷ của đoạn đờng quản lý đờng bộ, công ty vận tải hàng hoá Bắc
Giang và đổi tên công ty thành công ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang. Công ty đợc
thành lập theo quyết định 39/QĐ-UB ngày 19/6/1999 của UBND tỉnh Bắc
Giang và theo quyết định số 226/QĐ-UB ngày 18/12/2000 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phơng án cổ phần hoá.
Theo quyết định 228/QĐ-UB ngày 30/12/2000 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc chuyển công ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang thành công ty cổ phần
vận tải thuỷ bộ Bắc Giang.
Địa điểm chính: Số 14 Nguyễn Khắc Nhu - phờng Trần Nguyên Hãn -
Thành phố Bắc Giang
Xởng sửa chữa đờng thuỷ: cụm Châu Xuyên - phờng Lê Lợi thành phố
Bắc Giang và cửa hàng xăng dầu Đình Trám Bắc Giang .
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
20
Báo cáo thực tập
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ
phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang đã liên tục phát triển và gặt hái đợc những thành
tích đáng kể công ty luôn hoàn thành vợt mức kế hoạch giá trị sản xuất, doanh
thu tiêu thụ, vật chất kỹ thuật, vật t tiền vốn và lao động đợc thể hiện qua kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2005 nh sau:
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh 2 năm2004 và 2005
Đơn vị: 1000 đ
STT Chỉ tiêu ĐVT TH 2004 TH 2005 %
1 Tổng đầu xe Chiếc 25 20 80
2 Tổng sản lợng qui đổi
1. Tấn hàng vận chuyển Tấn 98.720 89.600 91
2. Tấn hàng vận chuyển Tấn/k

m
3137.500 3.346.000 106
3 Tổng doanh thu Đồng 3.504.029.710 3.709.146.377
4 Tổng chi phí Đồng 333.415.627 428.955.483 105,3
5 Tổng lợi nhuận Đồng 30.382.523 34.509.952 128,6
6 Các khoản phải nộp ngân sách Đồng 5.000.000 113
7 Tổng quỹ lơng Đồng 181.645.333 145.509.724 80
8 Tổng lao động bình quân Đồng
9 Tiền lơng bình quân Đồng 766.766 840.951 109
2. Chức năng, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
- Chức năng của công ty với ngành sản xuất kinh doanh chính là thuỷ bộ,
kinh doanh các ngành nghề khác đợc cho phép nh xăng dầu
- Nhiệm vụ chính của công ty là vận chuyển hàng hoá và hành khách
bằng phơng tiện ô tô, tàu thuyền phục vụ nhu cầu cuộc sống dân sinh, phục vụ
an ninh quốc phòng, phát triển nền kinh tế xã hội, sửa chữa đóng mới phơng
tiện vận tải thuỷ bộ, kinh doanh: phụ tùng, vật t, thiết bị và máy máy động lực
các loại, dịch vụ đại lý vận tải, kinh doanh xăng dầu.
Từ đặc điểm của công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh mang tính
chất dịch vụ là chủ yếu. Do đó sản phẩm của công ty không mang hình thái vật
chất mà chỉ làm tăng thêm giá trị của sản phẩm cũng chính vì lý do đó, mà quy
trình công nghệ sản phẩm của công ty không phân thành các công đoạn sản
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
21
Báo cáo thực tập
xuất, mà công nghệ của công ty đợc phân theo các đầu xe vận tải cụ thể. Hoạt
động sản xuất của các đầu xe sản xuất một cách riêng rẽ và độc lập của các đầu
xe đợc thực hiện thông qua phơng án khoán vật t.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ Bắc Giang

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
4. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ
Bắc Giang theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
22
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng
quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng
Kế toán
Phòng chỉ đạo
đội xe
Phòng tổ chức
hành chính
Phó giám đốc
Tổ xe
1
Tổ xe
2
Xưởng sửa
chữa đường
thuỷ
Cửa hàng
xăng dầu

Xưởng sửa
chữa đường
bộ
Kế toán trưởng
Kế
toán
NVL và
CCDC
Kế toán
tiền lư
ơng và
BHXH
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
thu nhập
và phân
phối kết
quả
Kế toán
thanh
toán và
vốn chủ
sở hữu
Kế toán
TSCĐ và
đầu tư
dài hạn

Kế
toán
chi
phí sản
xuất
Báo cáo thực tập
Niên độ kế toán của công ty đợc tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán tuân thủ theo chế độ kế toán Nhà n-
ớc đó là sử dụng tiền Việt Nam (VNĐ)
Để phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, công ty đã sử dụng phơng
pháp khấu hao TSCĐ theo đờng thẳng
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời và chính xác một
cách thờng xuyên liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty đã sử
dụng kế toán kê khai thờng xuyên là nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
23
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
Chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
kế toán
Báo cáo thực tập
Ghi chú: ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
II. Thực trạng công tác kế toán lao động tiền lơng và các
khoản trích theo lơng ở Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc
Giang
1. Công tác tổ chức và quản lý lao động ở Công ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ Bắc Giang
Hiện nay số lao động tại công ty là có 66 ngời, số lợng lao động không
nhiều nhng công ty có đội ngũ cán bộ công nhân kỹ thuật nh vậy là hợp lý trên
tất cả các lĩnh vực của công ty đợc chia thành hai khối:
-khối quản lý gồm: đại hội cổ đông,hội đồng quản trị,ban kiểm soát,chủ
tịch hội đồng quản trị,giám đốc,phó giám đốc,phòng kế toán,phòng kế hoạch kỹ
thuậ,phòng tổ chức hành chính,phòng chỉ đạo đội xe
-khối sản xuất gồm: tổ xe 1,tổ xe 2,xởng sửa chữa đờng thuỷ,xởng sửa
chữa đờng bộ,cửa hàng xăng dầu
2. Nội dung quỹ lơng và thực tế công tác quản lý quỹ lơng của Công
ty cổ phần thuỷ bộ Bắc Giang.
Tiền lơng là khoản thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Bởi vậy nó có vai
trò đặc biệt quan trọng trong công tác hoạch toán, quản lý lao động của Công ty
cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang.
Để đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động tạo sự say mê trong công việc
của công nhân viên, đồng thời dựa trên chế độ chính sách về tiền lơng do Nhà
nớc qui định bên cạnh việc trả lơng phụ cấp cho ngời lao động dựa trên cơ sở

Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
24
Báo cáo thực tập
thời gian và khối lợng công việc mà ngời lao động hoàn thành công ty còn trích
một số khoản theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đó là toàn bộ tiền lơng mà ngời lao động thuộc sự quản lý của công ty đ-
ợc hởng trong thời gian làm việc tại công ty.
III. Hình thức kế toán tiền lơng tại Công ty cổ phần vận
tải thuỷ bộ Bắc Giang
1. Trình tự, phơng pháp trích lơng và các khoản trích theo lơng
a. Phơng pháp tính lơng: việc chi trả lơng cho công nhân viên đợc chi trả
2 lần trong một tháng.
+ Lần 1: công ty tạm ứng lơng cho ngời lao động trong công ty vào đầu
tháng theo mức tạm ứng quy định cho từng ngời, với mức tạm ứng dới 50% số
tiền lơng tháng mà ngời lao động đợc hởng.
+ Lần 2: Sau khi tính lơng và các khoản khấu trừ cho công nhân viên
cuối tháng tiến hành chi trả nốt số còn lại
* Hiện nay Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang thực hiện 2 phơng
pháp tính lơng: tính lơng theo thời gian và theo khoán sản phẩm
- Phơng pháp tính lơng theo thời gian: áp dụng cho bộ phận văn phòng
căn cứ vào bảng chấm công (mẫu số 01- LĐTL)
Bậc lơng = hệ số lơng x mức lơng tối thiểu
Phụ cấp = hệ số phụ cấp x mức lơng tối thiểu
Tiền lơng tháng = x + Phụ cấp
Ngày công quy định của công ty là 26 ngày/tháng
Tiền phụ cấp bao gồm: phụ cấp, chức danh, đoàn đảng với cửa hàng xăng
dầu có thêm khoản phụ cấp độc hại và phụ cấp khác
Ví dụ: Tính lơng T3/2006 cho ông Nguyễn Văn Năm chức vụ giám đốc:
mức lơng tối thiểu: 290.000đ
Thời gian làm việc: 29 ngày

Nguyễn Thị Nguyệt - KT04B
25

×