Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Kỹ thuật gia công polime phần 7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 57 trang )

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Yêu cầu của quá trình điền đầy

Điền đầy đồng đều.

Gradien áp suất đủ lớn để bù trừ vào việc co rút
thể tích do quá trình nguội.

Tốc độ điền đầy phải thích hợp để tránh hình
thành qáp suất dư trên bề mặt sản phẩm.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Dòng chảy bù trừ trong giai đoạn duy trì áp

Dòng chảy bù trừ phát triển theo dạng ngoằn
ngoèo do sự bất ồn định nhiệt độ nhựa lỏng gây
bởi sự co rút.

Dòng nhựa bù trừ này tạo sự định hướng phân tử
lớn nên sự co rút sẽ cao dễ gây ra cong vênh.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Vấn đề rổ bề mặt.

Vết lõm trên bề mặt sản phẩm xảy ra khi có sự thay đổi
đáng kể bề dày. Tại điểm này lượng nhựa nóng chảy lớn
hơn so với phần chính, khi nguội sẽ co rút gây khoảng
không trong nhựa nóng chảy mà không được bù trừ ở giai
đoạn duy trì áp. Các khoảng không này sẽ kéo phần bề
mặt nguội vào bên trong gây ra vết lõm.



Có thể tránh phần nào vết lõm bằng cách gia tăng áp
suất duy trì. Tuy nhiên thể tích nhựa giảm khoảng 25%
khi chuyển từ nóng chảy sang rắn, trong khi khả năng nén
của nhựa khi ép chỉ khoảng 15% nên không thể khắc phục
hoàn toàn vết lõm bằng giải pháp tăng áp suất.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Vấn đề cong vênh

Sự cong vênh gây ra do co rút không đều, nghĩa là
có chỗ sản phẩm ép co rút khác với những chỗ
khác. Điều này có thể xảy ra nếu:

Có chỗ dày hơn chỗ khác.

Có chỗ nóng hơn chỗ khác.

Có chỗ bị nén quá mức so với chỗ khác.

Có sự khác biệt định hướng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Khi có sự kết tinh không đều: đối với vật liệu kết tinh,
phần nguội chậm có độ kết tinh cao hơn phần nguội
nhanh. Phần có độ kết tinh cao co rút nhiều hơn phần kết
tinh thấp. Thời gian nguội không đều có thể là do có
những chỗ dày hơn chỗ khác, hoặc do nhiệt độ bề mặt
thành khuôn không đều, hoặc do nhiệt ma sát sinh ra cục

bộ. Có chỗ dày hơn chỗ khác.

Làm nguội không đều: Để hiểu rõ sự làm nguội không
đều chúng ta phải xem thời gian co rút. Ở mỗi chỗ trên
sản phẩm phải co rút giống nhau, nếu không sẽ gây cong
vênh.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Vấn đề nén quá mức

Sự nén quá mức ở một chỗ thường là lí do gây co rút.
Nhựa lỏng là vật liệu có thể nén được, do đó trong vùng
tạo hình sự nén quá mức là do sự chảy không đồng đều
của nhựa lỏng. Nhựa lỏng sẽ chảy dễ vào chỗ có trở lực
nhỏ. Điều này chịu ảnh hưởng bởi bề dày khuôn và nhiệt
độ bề mặt khuôn.

Trong thời gian chịu nén quá mức nhựa tiếp tục chảy với
vận tốc giảm dần, bề dày lớp vỏ nhựa nguội tăng dần. Sự
hình thành lớp vỏ nhựa nguội là sự kết hợp lần lượt chảy
và hoá cứng, hậu quả là trong cùng tiết diện có sự biến
thiên mức độ định hướng tạo nên ứng suất cục bộ. Chổ ít
bị nén sẽ ít định hướng và ít co rút hơn. Điều này dẫn đến
sự biến thiên ứng suất dư và hậu quả là cong vênh.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Vấn đề đường giáp dòng
Đường giáp dòng là kết quả hội nhập của các dòng nhựa
lỏng khi khuôn được làm đầy. Nó hoàn toàn có thể tránh.


Độ bền của đường giáp dòng là yếu nhất, lí do:

Đường giáp dòng hình thành do sự kết dính của hai dòng
chảy ngược chiều nhau hay do hai dòng chảy cùng chiều.

Hai dòng chảy này là từ nhiều cửa khuôn, Bề dày khác
nhau, có vật cản trở dòng chảy, hình dạng sản phẩm.

Khi 2 dòng nhựa gặp nhau chúng không thể phá vỡ lớp vỏ
vì vận tốc dòng nhựa rất chậm và gần bằng zero khi duy trì
áp. Thường thì vùng giáp dòng này xảy ra ở cuối chu kỳ
làm đầy, tức ở giai đoạn nén, vì vậy khi 2 dòng gặp nhau,
sự định hướng tại mối nối là thẳng góc với hướng chảy. Vì
vậy độ bền tại điểm giáp dòng yếu theo hướng dòng chảy
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Độ bền tại đường giáp dòng của 2 dòng chảy cùng hướng
sẽ cao hơn của 2 dòng chảy ngược hướng. Đây là trường
hợp đường giáp dòng của khuôn có nhiều cửa khuôn.

Đường giáp dòng thường chịu kéo và va đập kém.

Để tăng độ bền của đường giáp dòng có thể:

Tăng vận tốc ép.

Tăng nhiệt độ nhựa lỏng.

Tăng nhiệt độ khuôn.


Tăng áp suất duy trì.

Dời điềm chuyển đổi chế độ nạp liệu về hướng zero.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Đặc điểm của quá trình điền đầy
2 giai đoạn:

Giai đoạn điền đầy: Thông số kiểm soát quá trình là vận
tốc nhựa chảy vào khuôn. Ở giai đoạn này áp suất nhựa
trong khuôn rất thấp, không ảnh hưởng đến quá trình
nhựa chảy vào khuôn, dòng nhựa chảy trong khuôn theo
dạng “vỏ ống”.

Giai đoạn nén: Thông số kiểm soát quá trình là áp suất
nhựa lỏng nén trong khuôn. Cuối giai đoạn này áp suất
tăng lên cực đại, đạt giá trị áp suất bảo áp. Trong giai
đoạn này nhựa bị nén chặt nên ảnh hưởng rất nhiều đến
khối lượng riêng của sản phẩm và một số khuyết tật của
sản phẩm
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
V
P
Sơ đồ nguyên lý
Hệ thống thủy lực
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1 : Giai đoạn làm đầy.

2 : Giai đoạn nén.
3 : Giai đoạn duy trì áp suất.
4 : Giai đoạn làm nguội.
1 2 3 4
t
P
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.3.3. Quá trình duy trì áp suất

Quá trình bảo áp bắt đầu từ lúc áp suất tăng lên
cực đại đến khi tách đầu phun ra khỏi cổ phun hay
bắt đầu quá trình lấy nhựa. Quá trình này nhắm
đảm bảo nhựa trong các rảnh và cửa đủ nguội, có
độ nhớt đủ lớn tạo trở lực đủ lớn ngăn cản sự chảy
ngược của nhựa lỏng ra khỏi khuôn do áp suất
trong khuôn lớn hơn áp suất ở cổ phun.

Quá trình này ảnh hưởng rất nhiều đến áp suất dư
ở thời điểm lấy sản phẩm và độ nén của vật liệu
trong khuôn.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
P
t
P
m
t
1
t

2
Giai đoạn duy trì áp suất
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.3.4. Quá trình lấy nhựa
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2 giai đoạn:
 Nhựa hoá 2 vùng nguyên liệu.

Nhựa hoá 1 vùng nguyên liệu.

Không ổn định nhiệt.

Ảnh hưởng đến sự trộn lẫn, độ đồng đều của
nhựa lỏng.

Ảnh hưởng đến thời gian lưu trú của nhựa trong
xi lanh => mức độ giảm cấp của nhựa.

Có thể kết thúc bằng quá trình rút khí.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Quá trình xảy ra ngay khi vật liệu chảy vào khuôn đến khi
mở khuôn lấy sản phẩm. Do đó ảnh hưởng đến quá trình
làm đầy.

Quá trình làm nguội có thể xem là quá trình đẳng tích –

khối lượng riêng của vật liệu không đổi. Nhiệt độ giảm
tương ứng với áp suất giảm. Do đó nếu không đủ áp suất
sẽ gây vết lõm trên bề mặt

Có thể xuất hiện các dòng chảy trong quá trình nguội
trong khuôn của vật liệu.
 Quá trình nguội của nhựa trong khuôn ảnh hưởng rất
nhiều đến sự ổn định kích thước sản phẩm, đặc tính bề
mặt của sản phẩm và tính chất của sản phẩm.
4.3.4. Quá trình làm nguội
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.3.4. Các đặc trưng ép phun nhựa nhiệt dẻo
1.
Đặc trưng làm đầy F: thể hiện tính dể điền đầy
khuôn của vật liệu, tức độ linh động của vật liệu.
2.
Đặc trưng làm nguội C: thể hiện tính chất vật
liệu dễ nguội.
3.
Đặc trưng F
C
: thể hiện khả năng chống lại sự
hoá rắn trước khi khuôn được điền đầy .
4.
Đặc trưng C
F
: thể hiện khả năng có thể gia
công được sản phẩm với ít ứng suất dư.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.
Yêu cầu đối với sản phẩm thành mỏng
Đặc trưng làm đầy F:
* Nhiệt độ nhựa lớn
* Nhiệt độ khuôn lớn
* Độ nhớt nhựa nhỏ
* Có chất bôi trơn
Đặc trưng làm nguội C:
Không quan trọng
Đặc trưng F
C
:
* Hệ số khuếch tán nhiệt
nhỏ.
* Nhiệt độ biến hình nhiệt
nhỏ.
Đặc trưng C
F
:
* Độ linh đông của mạch
polime cao.
* Polime có cấu trúc phù
hợp
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Yêu cầu đối với sản phẩm thành dày
Đặc trưng làm đầy F:
* Không quan trọng
Đặc trưng làm nguội C:
* Nhiệt độ nhựa nhỏ.

* Nhiệt độ khuôn nhỏ.
* Hệ số khuếch tán nhiệt lớn
* Nhiệt độ biến hình nhiệt lớn.
Đặc trưng F
C
:
* Không quan trọng
Đặc trưng C
F
:
* Không quan trọng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.4. THÔNG SỐ GIA CÔNG

Ảnh hưởng nhiều đến năng suất và chất lượng sản
phẩm.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.4.1. Nhiệt độ thành khuôn
Gia tăng nhiệt độ thành khuôn

Gia tăng độ kết tinh, hậu quả là cấu trúc đồng nhất hơn
 Giới hạn hậu co rút và gia tăng co rút khi đúc.

Gia tăng nhiệt trở.

Giảm ứng suất nội.

Giảm sự định hướng.


Giảm cong vênh.

Gia tăng độ lập kích thước.

Giảm trở lực chảy.

Tăng đáng kể thời gian làm nguội (khoảng 2%/độ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.4.2. Nhiệt độ xy lanh nguyên liệu

60 – 80% nhiệt đốt nóng nhựa là nhiệt nội, nhiệt
độ của nhựa chịu ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt độ xy
lanh nguyên liệu, đặc biệt 2 vùng cuối cùng của
xy lanh.

Nhiệt độ tại vùng nạp liệu được quyết định đặc
trưng và tính ổn định của việc nạp liệu. Vì hệ số
ma sát phụ thuộc nhiệt độ, profil nhiệt độ trong
vùng này phải phù hợp với điều kiện vận hành và
các yếu tố ảnh hưởng đến ma sát.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Cài đặt profil nhiệt độ giảm

Thể tích nhựa đúc lớn, khoảng chuyển động tịnh tiến của
vít lớn và thời gian làm nguội ngắn.


Khi sử dụng vít rảnh sâu.

Cài đặt profil nhiệt độ giảm

Nhựa nhạy nhiệt.

Thời gian lưu của nhựa dài:

Thời gian làm nguội dài.

Sử dụng bước tịnh tiến của vít bé.

Thể tích nhựa nóng trong rảnh vít và rảnh nóng nhiều.

Cài đặt profil nhiệt độ tăng rồi giảm

Chảy nhựa khỏi đầu phun.

Thất thoát nhiều do chảy rò.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.4.3. Áp suất ngược
Áp suất ngược cần thiết để:

Tạo sự đồng nhất nhiệt trong khối nhựa lỏng, đặc
biệt khi hỗn hợp chưa chảy hoàn toàn do nhiệt
nội.
 Tạo sự đồng nhất về chất.

Tạo sự thoát khí dễ dàng về phía cửa nạp liệu.


Tạo cân bằng nhiệt độ nhựa lỏng khi chuyển từ
nhựa hoá 2 vùng qua nhựa hoá 1 vùng.

Giảm biến động phần nhựa trước đầu vít ở giai
đoạn duy trì áp suất do sự hiện diện của khí.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×