Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Năng lượng mặt trời phần 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.85 KB, 9 trang )



47
số tổng xạ khá lớn từ 100-175 kcal/cm
2
.năm (4,2 -7,3GJ/m
2
.năm) do đó việc sử
dụng NLMT ở nớc ta sẽ đem lại hiệu quả kinh tế lớn. Thiết bị sử dụng năng
lợng mặt trời ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là hệ thống cung cấp điện dùng pin
mặt trời, hệ thống nấu cơm có gơng phản xạ và đặc biệt là hệ thống cung cấp
nớc nóng kiểu tấm phẳng hay kiểu ống có cánh nhận nhiệt. Nhng nhìn chung
các thiết bị này giá thành còn cao, hiệu suất còn thấp nên cha đợc ngời dân
sử dụng rộng rãi. Hơn nữa, do đặc điểm phân tán và sự phụ thuộc vào các mùa
trong năm của NLMT, ví dụ: mùa đông thì cần nớc nóng nhng NLMT ít, còn
mùa hè không cần nớc nóng thì nhiều NLMT do đó các thiết bị sử dụng
NLMT cha có tính thuyết phục. Sự mâu thuẫn đó đòi hỏi chúng ta cần chuyển
hớng nghiên cứu dùng NLMT vào các mục đích khác thiết thực hơn nh:
chng cất nớc dùng NLMT, dùng NLMT chạy các động cơ nhiệt (động cơ
Stirling), nghiên cứu hệ thống điều hòa không khí dùng NLMT Hệ thống lạnh
hấp thụ sử dụng NLMT là một đề tài hấp dẫn có tính thời sự đã và đang đợc
nhiều nhà khoa học trong và ngoài nớc nghiên cứu, nhng vấn đề sử dụng bộ
thu NLMT nào cho hiệu quả và thực tế nhất thì vẫn còn là một đề tài cần phải
nghiên cứu, vì với các bộ thu kiểu tấm phẳng hiện nay nếu sử dụng ở nhiệt độ
cao 80 ữ 100
o
C thì hiệu suất rất thấp (<45%) do đó cần có một mặt bằng rất lớn
để lắp đặt bộ thu cho một hệ thống điều hòa không khí bình thờng.
Vấn đề sử dụng NLMT đã đợc các nhà khoa học trên thế giới và trong
nớc quan tâm. Mặc dù tiềm năng của NLMT rất lớn, nhng tỷ trọng năng
lợng đợc sản xuất từ NLMT trong tổng năng lợng tiêu thụ của thế giới vẫn


còn khiêm tốn. Nguyên nhân chính cha thể thơng mại hóa các thiết bị và
công nghệ sử dụng NLMT là do còn tồn tại một số hạn chế lớn cha đợc giải
quyết :
- Giá thành thiết bị còn cao: vì hầu hết các nớc đang phát triển và kém phát
triển là những nớc có tiềm năng rất lớn về NLMT nhng để nghiên cứu và
ứng dụng NLMT lại đòi hỏi vốn đầu t rất lớn, nhất là để nghiên cứu các thiết
bị làm lạnh và điều hòa không khí bằng NLMT cần chi phí quá cao so với thu
nhập của ngời dân ở các nớc nghèo.
- Hiệu suất thiết bị còn thấp: nhất là các bộ thu năng lợng mặt trời dùng để
cấp nhiệt cho máy lạnh hấp thu cần nhiệt độ cao trên 85
0
C thì các bộ thu


48
phẳng đặt cố định bình thờng có hiệu suất rất thấp, do đó thiết bị lắp đặt còn
cồng kềnh cha phù hợp với nhu cầu lắp đặt và về mặt thẩm mỹ. Các bộ thu có
gơng parabolic hay máng parabolic trụ phản xạ bình thờng thì thu đợc
nhiệt độ cao nhng vấn đề định vị hớng hứng nắng theo phơng mặt trời rất
phức tạp nên không thuận lợi cho việc vận hành.
- Việc triển khai ứng dụng thực tế còn hạn chế: về mặt lý thuyết, NLMT là một
nguồn năng lợng sạch, rẻ tiền và tiềm tàng, nếu sử dụng nó hợp lý sẽ mang
lại lợi ích kinh tế và môi trờng rất lớn. Việc nghiên cứu về lý thuyết đã tơng
đối hoàn chỉnh. Song trong điều kiện thực tiễn, các thiết bị sử dụng NLMT lại
có quá trình làm việc không ổn định và không liên tục, hoàn toàn biến động
theo thời tiết, vì vậy rất khó ứng dụng ở quy mô công nghiệp. Đặc biệt là trong
kỹ thuật lạnh và điều tiết không khí, vấn đề nghiên cứu đa ra bộ thu năng
lợng mặt trời để cấp nhiệt cho chu trình máy lạnh hấp thụ đã và đang đợc
nhiều nhà khoa học quan tâm nhằm đa ra bộ thu hoàn thiện và phù hợp nhất
để có thể triển khai ứng dụng rộng rãi vào thực tế.





20
Chỉång 2: NÀNG LỈÅÜNG MÀÛT TRÅÌI

2.1. Nàng lỉåüng bỉïc xả màût tråìi
Trong ton bäü bỉïc xả ca màût tråìi, bỉïc xả liãn quan trỉûc tiãúp âãún cạc
phn ỉïng hảt nhán xy ra trong nhán màût tråìi khäng quạ 3%. Bỉïc xả γ ban âáưu
khi âi qua 5.10
5
km chiãưu dy ca låïp váût cháút màût tråìi, bë biãún âäøi ráút mảnh.
Táút c cạc dảng ca bỉïc xả âiãûn tỉì âãưu cọ bn cháút sọng v chụng khạc nhau åí
bỉåïc sọng. Bỉïc xả γ l sọng ngàõn nháút trong cạc sọng âọ (hçnh 2.1). Tỉì tám
màût tråìi âi ra do sỉû va chảm hồûc tạn xả m nàng lỉåüng ca chụng gim âi v
báy giåì chụng ỉïng våïi bỉïc xả cọ bỉåïc sọng di. Nhỉ váûy bỉïc xả chuøn thnh
bỉïc xả Rången cọ bỉåïc sọng di hån. Gáưn âãún bãư màût màût tråìi nåi cọ nhiãût âäü
â tháúp âãø cọ thãø täưn tả
i váût cháút trong trảng thại ngun tỉí v cạc cå chãú khạc
bàõt âáưu xy ra.
Âàûc trỉng ca bỉïc xả màût tråìi truưn trong khäng gian bãn ngoi màût
tråìi l mäüt phäø räüng trong âọ cỉûc âải ca cỉåìng âäü bỉïc xả nàòm trong di 10
-1
-
10 µm v háưu nhỉ mäüt nỉía täøng nàng lỉåüng màût tråìi táûp trung trong khong
bỉåïc sọng 0,38 - 0,78 µm âọ l vng nhçn tháúy ca phäø.

Chm tia truưn thàóng tỉì màût tråìi gi l bỉïc xả trỉûc xả. Täøng håüp cạc tia
trỉûc xả v tạn xả gi l täøng xả. Máût âäü dng bỉïc xả trỉûc xả åí ngoi låïp khê

10exp -8
10exp -6
10exp -4 10exp -2 10exp 0 10exp 2 10exp 4
10exp 6
10exp 8 10exp 10
Tia Gamma
Tỉí ngoải
Radar, TV, Radio
Radio Radio
Sọng di
Sọng ngàõn
Bỉïc xả nhiãût
Tia Cosmic
Tia X .
Gáưn
xa
Tia häưng ngoải
25
Ạnh sạng trong tháúy 0.38 - 0.78
Nàng lỉåüng màût tråìi
3
ÂÄÜ DI BỈÅÏC SỌNG (
Hçnh 2.1 Di bỉïc xả âiãûn tỉì


21
quyóứn, tờnh õọỳi vồùi vồùi 1m
2
bóử mỷt õỷt vuọng goùc vồùi tia bổùc xaỷ, õổồỹc tờnh theo
cọng thổù :


qCT
DT
=

_
.(/ )
0
4
100

õỏy

DT
- hóỷ sọỳ goùc bổùc xaỷ giổợa traùi õỏỳt vaỡ mỷt trồỡi


DT
=
2
4/


- goùc nhỗn mỷt trồỡi vaỡ

32 nhổ hỗnh 2.2
C
0
= 5,67 W/m
2

.K
4
- hóỷ sọỳ bổùc xaỷ cuớa vỏỷt õen tuyóỷt õọỳi
T 5762
o
K -nhióỷt õọỹ bóử mỷt mỷt trồỡi (xem giọỳng vỏỷt õen tuyóỷt õọỳi)
Vỏỷy
4
2
100
5762
.67,5.
4
60.360
32.14,3.2












=q
1353 W/m
2



32'
149 500 000 km 1.7%
Mỷt trồỡi
Traùi õỏỳt
D = 1 390 000 km
D'= 12 700 km
Hỗnh 1.2 : Goùc nhỗn mỷt trồỡi

Do khoaớng caùch giổợa traùi õỏỳt vaỡ mỷt trồỡi thay õọứi theo muỡa trong nm
nón

cuợng thay õọứi do õoù q cuợng thay õọứi nhổng õọỹ thay õọứi naỡy khọng lồùn
lừm nón coù thóứ xem q laỡ khọng õọứi vaỡ õổồỹc goỹi laỡ hũng sọỳ mỷt trồỡi.
Khi truyóửn qua lồùp khờ quyóứn bao boỹc quanh traùi õỏỳt caùc chuỡm tia bổùc xaỷ
bở hỏỳp thuỷ vaỡ taùn xaỷ bồới tỏửng ọzọn, hồi nổồùc vaỡ buỷi trong khờ quyóứn, chố mọỹt
phỏửn nng lổồỹng õổồỹc truyóửn trổỷc tióỳp tồùi traùi õỏỳt. ỏửu tión ọxy phỏn tổớ bỗnh
thổồỡng O
2
phỏn ly thaỡnh ọxy nguyón tổớ O, õóứ phaù vồợ lión kóỳt phỏn tổớ õoù, cỏửn
phaới coù caùc photon bổồùc soùng ngừn hồn 0,18àm, do õoù caùc photon (xem bổùc xaỷ
nhổ caùc haỷt rồỡi raỷc - photon) coù nng lổồỹng nhổ vỏỷy bở hỏỳp thuỷ hoaỡn toaỡn. Chố
mọỹt phỏửn caùc nguyón tổớ ọxy kóỳt hồỹp thaỡnh caùc phỏn tổớ, coỡn õaỷi õa sọỳ caùc
Hỗnh 2.2. Goùc nhỗn mỷt trồỡi.


22
nguyón tổớ tổồng taùc vồùi caùc phỏn tổớ ọxy khaùc õóứ taỷo thaỡnh phỏn tổớ ọzọn O
3

,
ọzọn cuợng hỏỳp thuỷ bổùc xaỷ tổớ ngoaỷi nhổng vồùi mổùc õọỹ thỏỳp hồn so vồùi ọxy, dổồùi
taùc duỷng cuớa caùc photon vồùi bổồùc soùng ngừn hồn 0,32àm, sổỷ phỏn taùch O
3

thaỡnh O
2
vaỡ O xaớy ra. Nhổ vỏỷy hỏửu nhổ toaỡn bọỹ nng lổồỹng cuớa bổùc xaỷ tổớ ngoaỷi
õổồỹc sổớ duỷng õóứ duy trỗ quaù trỗnh phỏn ly vaỡ hồỹp nhỏỳt cuớa O, O
2
vaỡ O
3
, õoù laỡ
mọỹt quaù trỗnh ọứn õởnh. Do quaù trỗnh naỡy, khi õi qua khờ quyóứn, bổùc xaỷ tổớ ngoaỷi
bióỳn õọứi thaỡnh bổùc xaỷ vồùi nng lổồỹng nhoớ hồn.
1353 W/m2
1000 W/m2
Tia phaớn xaỷ
Bổùc xaỷ khuyóỳch taùn
Mỏỳt maùt do sổỷ hỏỳp thuỷ
Sổỷ phaớn xaỷ
Khờ
quyóứn
Bóử mỷt traùi õỏỳt
(Trồỡi quang õaợng)
Khoaớng khọng Vuợ truỷ





Caùc bổùc xaỷ vồùi bổồùc soùng ổùng vồùi caùc vuỡng nhỗn thỏỳy vaỡ vuỡng họửng
ngoaỷi cuớa phọứ tổồng taùc vồùi caùc phỏn tổớ khờ vaỡ caùc haỷt buỷi cuớa khọng khờ nhổng
khọng phaù vồợ caùc lión kóỳt cuớa chuùng, khi õoù caùc photon bở taùn xaỷ khaù õóửu theo
moỹi hổồùng vaỡ mọỹt sọỳ photon quay trồớ laỷi khọng gian vuợ truỷ. Bổùc xaỷ chởu daỷng
taùn xaỷ õoù chuớ yóỳu laỡ bổùc xaỷ coù bổồùc soùng ngừn nhỏỳt. Sau khi phaớn xaỷ tổỡ caùc
phỏửn khaùc nhau cuớa khờ quyóứn bổùc xaỷ taùn xaỷ õi õóỳn chuùng ta mang theo maỡu
Hỗnh 2.3. Quaù trỗnh truyóửn nng lổồỹng bổùc xaỷ mỷt trồỡi qua
lồùp khờ quyóứn cuớa traùi õỏỳt.



23
xanh lam cuớa bỏửu trồỡi trong saùng vaỡ coù thóứ quan saùt õổồỹc ồớ nhổợng õọỹ cao khọng
lồùn. Caùc gioỹt nổồùc cuợng taùn xaỷ rỏỳt maỷnh bổùc xaỷ mỷt trồỡi. Bổùc xaỷ mỷt trồỡi khi õi
qua khờ quyóứn coỡn gỷp mọỹt trồớ ngaỷi õaùng kóứ nổợa õoù laỡ do sổỷ hỏỳp thuỷ cuớa caùc
phỏửn tổớ hồi nổoùc, khờ cacbọnic vaỡ caùc hồỹp chỏỳt khaùc, mổùc õọỹ cuớa sổỷ hỏỳp thuỷ
naỡy phuỷ thuọỹc vaỡo bổồùc soùng, maỷnh nhỏỳt ồớ khoaớng giổợa vuỡng họửng ngoaỷi cuớa
phọứ.
Phỏửn nng lổồỹng bổùc xaỷ mỷt trồỡi truyóửn tồùi bóử mỷt traùi õỏỳt trong nhổợng
ngaỡy quang õaợng (khọng coù mỏy) ồớ thồỡ
i õióứm cao nhỏỳt vaỡo khoaớng 1000W/m
2

hỗnh 2.3.
Yóỳu tọỳ cồ baớn xaùc õởnh cổồỡng õọỹ cuớa bổùc xaỷ mỷt trồỡi ồớ mọỹt õióứm naỡo õoù
trón traùi õỏỳt laỡ quaợng õổồỡng noù õi qua. Sổỷ mỏỳt maùt nng lổồỹng trón quaợng
õổồỡng õoù gừn lióửn vồùi sổỷ taùn xaỷ, hỏỳp thuỷ bổùc xaỷ vaỡ phuỷ thuọỹc vaỡo thồỡi gian
trong ngaỡy, muỡa, vở trờ õởa lyù. Caùc muỡa hỗnh thaỡnh laỡ do sổỷ nghióng cuớa truỷc traùi
õỏỳt õọỳi vồùi mỷt phúng quyợ õaỷo cuớa noù quanh mỷt trồỡi gỏy ra. Goùc nghióng vaỡo
khoaớng 66,5

o
vaỡ thổỷc tóỳ xem nhổ khọng õọứi trong khọng gian. Sổỷ õởnh hổồùng
nhổ vỏỷy cuớa truỷc quay traùi õỏỳt trong chuyóứn õọỹng cuớa noù õọỳi vồùi mỷt trồỡi gỏy ra
nhổợng sổỷ dao õọỹng quan troỹng vóử õọỹ daỡi ngaỡy vaỡ õóm trong nm.
Phỏn bọỳ cổồỡng õọỹ bổùc xaỷ õồn saùc E
0

() cuớa mỷt trồỡi õổồỹc xaùc õởnh theo
õởnh luỏỷt Planck, coù daỷng:

e
C
E
T
C
1
2
5
1
0
.

=




Dióỷn tờch phờa dổồùi
õổồỡng cong seợ mọ taớ
cổồỡng õọỹ bổùc xaỷ toaỡn

phỏửn E
0
cuớa Mỷt trồỡi.
Phỏửn cọng suỏỳt mang tia
saùng (AS) thỏỳy õổồỹc laỡ:


E
AS
=


==


0
00
10.8,0
10.4,0
0
5,0)(5,0)(
6
6
EdEdE



E
0


õaỷt cổc trở taỷi
m
= 2,98.10
-3
/T
0
= 0,5àm vaỡ
E
0

max
= E
0

(
m
,T
0
) = 8,3.10
13
W/m
3

Cổồỡng õọỹ bổùc xaỷ toaỡn phỏửn: E
0
=
0
.T
0
4

= 6,25.10
7
W/m
2

Cọng suỏỳt bổùc xaỷ toaỡn phỏửn cuớa Mỷt trồỡi:
Q
0
= E
0
.F = .D
2
.
0
.T
0
4
= 3,8.10
26
W.
Cọng suỏỳt naỡy bũng 4.10
13
lỏửn tọứng cọng suỏỳt õióỷn toaỡn thóỳ giồùi hióỷn nay, vaỡo
khoaớg P = 10
13
W.

E
o




W/m

TN
AS HN
VT

83
80
60
40
20
0
0,02
0,4
0,5 0,8
400

50%E
o
E
o


à

H.8 - Phỏn bọỳ
E
(


) cuớa Mỷt
trồỡi
o

Hỗnh 2.4. Phỏn bọỳ E
0

() cuớa mỷt trồỡi


24
2.2. Phơng pháp tính toán năng lợng bức xạ mặt trời
Cổồỡng õọỹ bổùc xaỷ mỷt trồỡi trón mỷt õỏỳt chuớ yóỳu phuỷ thuọỹc 2 yóỳu tọỳ: goùc
nghióng cuớa caùc tia saùng õọỳi vồùi mỷt phúng bóử mỷt taỷi õióứm õaợ cho vaỡ õọỹ daỡi
õổồỡng õi cuớa caùc tia saùng trong khờ quyóứn hay noùi chung laỡ phuỷ thuọỹc vaỡo õọỹ
cao cuớa mỷt trồỡi (Goùc giổợa phổồng tổỡ õióứm quan saùt õóỳn mỷt trồỡi vaỡ mỷt phúng
nũm ngang õi qua õióứm õoù). Yếu tố cơ bản xác định cờng độ của bức xạ mặt
trời ở một điểm nào đó trên trái đất là quãng đờng nó đi qua. Sự mất mát năng
lợng trên quãng đờng đó gắn liền với sự tán xạ, hấp thụ bức xạ và phụ thuộc
vào thời gian trong ngày, mùa, vị trí địa lý.
Quan hệ giữa bức xạ mặt trời ngoài khí quyển và thời gian trong năm có
thể xác định theo phơng trình sau:
E
ng
= E
o
(1+0, 033cos
365
360n

), W/m
2

trong đó, E
ng
là bức xạ ngoài khí quyển đợc đo trên mặt phẳng vuông góc với
tia bức xạ vào ngày thứ n trong năm.
2.2.1. Tính toán góc tới của bức xạ trực xạ
Trong quá trình tính toán cần định nghĩa một số khái niệm nh sau:
- Hệ số khối không khí: m, là tỷ số giữa khối lợng khí quyển theo phơng tia
bức xạ truyền qua và khối lợng khí quyển theo phơng thẳng đứng (tức là khi
mặt trời ở thiên đỉnh). Nh vậy m =1 khi mặt trời ở thiên đỉnh, m =2 khi góc
thiên đỉnh
z
là 60
0
. Đối với các góc thiên đỉnh từ 0-70
0
có thể xác định gần
đúng m =1/cos
z
. Còn đối với các góc
z
>70
0
thì độ cong của bề mặt trái đất
phải đợc đa vào tính toán. Riêng đối với trờng hợp tính toán bức xạ mặt trời
ngoài khí quyển m =0.
- Trực xạ: là bức xạ mặt trời nhận đợc khi không bị bầu khí quyển phát tán.
Đây là dòng bức xạ có hớng và có thể thu đợc ở các bộ thu kiểu tập trung

(hội tụ).
- Tán xạ: là bức xạ mặt trời nhận đợc sau khi hớng của nó đã bị thay đổi do
sự phát tán của bầu khí quyển (trong một số tài liệu khí tợng, tán xạ còn đợc
gọi là bức xạ của bầu trời, ở đây cần phân biệt tán xạ của mặt trời với bức xạ
hồng ngoại của bầu khí quyển phát ra).
- Tổng xạ: là tổng của trực xạ và tán xạ trên một bề mặt (phổ biến nhất là tổng
xạ trên một bề mặt nằm ngang, thờng gọi là bức xạ cầu trên bề mặt).


25
- Cờng độ bức xạ (W/m
2
): là cờng độ năng lợng bức xạ mặt trời đến một bề
mặt tơng ứng với một đơn vị diện tích của bề mặt. Cờng độ bức xạ cũng bao
gồm cờng độ bức xạ trực xạ E
trx
, cờng độ bức xạ tán xạ E
tx
và cờng độ bức
xạ quang phổ E
qp
.
- Năng lợng bức xạ (J/m
2
: là năng lợng bức xạ mặt trời truyền tới một đơn vị
diện tích bề mặt trong một khoảng thời gian, nh vậy năng lợng bức xạ là một
đại lợng bằng tích phân của cờng độ bức xạ trong một khoảng thời gian nhất
định (thờng là 1 giờ hay 1 ngày).
- Giờ mặt trờ : là thời gian dựa trên chuyển động biểu kiến của mặt trời trên bầu
trời, với quy ớc giờ mặt trời chính ngọ là thời điểm mặt trời đi qua thiên đỉnh

của ngời quan sát. Giờ mặt trời là thời gian đợc sử dụng trong mọi quan hệ về
góc mặt trời, nó không đồng nghĩa với giờ theo đồng hồ.
Quan hệ hình học giữa một mặt phẳng bố trí bất kỳ trên mặt đất và bức
xạ của mặt trời truyền tới, tức là vị trí của mặt trời so với mặt phẳng đó có thể
đợc xác định theo các góc đặc trng sau (hình 2.5):
- Góc vĩ độ

: vị trí góc tơng ứng với vĩ độ về phía bắc hoặc về phía nam
đờng xích đạo trái đất, với hớng phía bắc là hớng dơng.
- 90
0
90
0

- Góc nghiêng

: góc giữa mặt phẳng của bề mặt tính toán và phơng nằm
ngang.
0 180
0

( > 90
0
nghĩa là bề mặt nhận bức xạ hớng xuống phía dới).
- Góc phơng vị của bề mặt

: góc lệch của hình chiếu pháp tuyến bề mặt trên
mặt phẳng nằm ngang so với đờng kinh tuyến. Góc = 0 nếu bề mặt quay về
hớng chính nam, lấy dấu (+) nếu bề mặt quay về phía tây và lấy dấu (-) nếu
bề mặt quay về phía đông.

-180
0
180
0



26

- Góc giờ

: góc chuyển động của vị trí mặt trời về phía đông hoặc phía tây của
kinh tuyến địa phơng do quá trình quay của trái đất quanh trục của nó và lấy
giá trị 15
0
cho 1 giờ đồng hồ, buổi sáng lấy dấu (-), buổi chiều lấy dấu (+).
- Góc tới

: góc giữa tia bức xạ truyền tới bề mặt và pháp tuyến của bề mặt đó.
- Góc thiên đỉnh

z
: góc giữa phơng thẳng đứng (thiên đỉnh) và tia bức xạ tới.
Trong trờng hợp bề mặt nằm ngang thì góc thiên đỉnh chính là góc tới .
- Góc cao mặt trời


: góc giữa phơng nằm ngang và tia bức xạ truyền tới, tức
là góc phụ của góc thiên đỉnh.
- Góc phơng vị mặt trời


s
: góc lệch so với phơng nam của hình chiếu tia bức
xạ mặt trời truyền tới trên mặt phẳng nằm ngang. Góc này lấy dấu âm (-) nếu
hình chiếu lệch về phía đông và lấy dấu dơng (+) nếu hình chiếu lệch về phía
tây.
- Góc lệch

: vị trí góc của mặt trời tơng ứng với giờ mặt trời là 12 giờ (tức là
khi mặt trời đi qua kinh tuyến địa phơng) so với mặt phẳng của xích đạo trái
đất, với hớng phía bắc là hớng dơng.
-23,45
0
23,45
0

Mặt
trời




z
z
z

N
B
Đ
T

Thiên
đỉnh
Pháp tuyến từ mặt
phẳng nằm ngang


Hình 2.5. Quan hệ các góc hình học của tia bức xạ mặt trời trên mặt phẳng nghiêng

×