CHƯƠNG 11
487
Biện luận độ sâu khoan trên cơ sở đã phát hiện có sản phẩm
hay dự đoán các tầng triển vọng, các tầng chuẩn cũng như mức độ
phức tạp của cấu trúc mà kỹ thuật cho phép (vùng sập lở, kẹt nứt,
mũ khí, dò thường áp suất, đá vôi mất dung dòch).
5.3 Điều kiện đòa chất
Xác lập khoảng độ sâu có phức tạp đòa chất, kỹ thuật và tham
khảo kết quả khoan ở vùng lân cận như đặc điểm thạch học, độ
cứng, độ mài mòn, phân chia các tập trầm tích và dự kiến các giải
pháp để khoan qua các tầng cấu trúc. Lựa chọn choòng khoan và
chống ống cho phù hợp với đặc điểm đòa chất. Dự kiến áp suất vỉa,
nhiệt độ, góc nghiêng, hướng cắm của vỉa. Dự kiến mức độ phức
tạp của đòa chất trong quá trình khoan do các ảnh hưởng của
thành phần thạch học, đòa hóa, thủy đòa chất, đòa nhiệt và cấu trúc
đòa chất có thể dẫn đến các sự cố như: sập lở thành giếng, bó cần,
kẹt nút, có hang hốc lớn, mất dung dòch, xuất hiện nước, khí, tác
động ăn mòn, dò thường áp suất cao hoặc thấp, đới dò thường
nhiệt, trầm tích có muối halogen…
5.4 Đặc điểm dung dòch
Đặc điểm dung dòch khoan xuất phát từ điều kiện đòa chất khi
mở vỉa.
Bảng 5.4.1. Các thông số dung dòch khoan
Thông số dung dòch khoan Khoảng
cách
khoan,
m
Loại
dung
dòch
Tỷ
trọng
kg/m
3
Độ
nhớt, s
p lực,
Pa
Độ thải
nước,
m
3
/30’
pH
Tên các
hóa chất
cần dùng
1 2 3 4 5 6 7 8
5.5 Biện luận cấu trúc giếng
Biện luận cấu trúc giếng xuất phát từ độ sâu thiết kế, phương
pháp khoan, đặc điểm và dự kiến sản phẩm sẽ gặp, áp lực vỡ vỉa,
áp lực vỉa, có các sự cố ở các giếng lân cận, dự kiến ống chống
cũng như điều kiện kỹ thuật áp dụng, kỹ thuật khoan và kinh
nghiệm đã trải qua, biểu đồ áp lực.
Bảng 5.4.2. Các thông số thiết kế giếng khoan
STT Tên Đường Nhãn Chiều sâu Chiều cao nâng Ghi
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
488
ống
chống
kính ống
chống
hiệu
thép
khoan
qua,m
dung dòch xi măng
ngoài ống chống
chú
1 2 3 4 5 6 7
5.6 Thiết bò miệng giếng
Thiết bò miệng giếng chống phun được đặt ngay tại miệng
giếng. công suất của thiết bò tuỳ thuộc vào các tiên liệu về chất
lưu, áp suất ở các khoảng độ sâu tương ứng.
Bảng 5.6.1. Thiết bò miệng giếng
Nhãn hiệu của
thiết bò chống
phun
Áp lực hoạt
động, MPa
Áp lực miệng
giếng có thể
có, Mpa
Van đối áp Đường kính
ống nơi đặt
thiết bò, mm
1 2 3 4 5
5.7 Nghiên cứu đòa chất, đòa vật lý
5.7.1 Phương pháp lấy mẫu lõi, mẫu vụn và mẫu sườn
Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của lát cắt, chiều sâu khoan
mà dự kiến khoảng độ sâu cần lấy mẫu lõi, mẫu sườn đảm bảo cho
việc nghiên cứu.
Phân loại đá theo mức độ phức tạp của lát cắt để lấy mẫu lõi,
tổng số khoảng lấy mẫu so với tổng lát cắt, dự kiến tỷ lệ lấy mẫu,
các điều kiện lấy mẫu, ấn đònh độ sâu và khoảng cách lấy mẫu
vụn.
Bảng 5.7.1. Bảng thống kê các khoảng cần lấy mẫu
Khoảng độ sâu cần lấy
mẫu lõi, sườn, m
Tỷ lệ lấy được mẫu lõi, m Tuổi của đá, tầng
đòa chất
1 2 3
5.7.2 Nghiên cứu đòa vật lý – đòa hóa
Tổ hợp tất cả các phương pháp nghiên cứu đòa vật lý giếng
khoan và các nghiên cứu đòa hóa. Các phương pháp chính, nhiệm
vụ đo, đặc điểm đòa chất, đòa vật lý của lát cắt, điều kiện đo. Biện
luận sai lệch có thể có so với các phương pháp dự kiến.
Bảng 5.7.2. Các phương pháp nghiên cứu
STT Phương pháp nghiên Tỷ lệ ghi Khoảng độ sâu
CHƯƠNG 11
489
cứu và mục đích nghiên cứu
1 2 3 4
5.7.3 Thử vỉa trên đối tượng triển vọng
Thử vỉa trong quá trình khoan, tức là thử vỉa khi thân giếng
mới mở ra, thân trần chưa được chống ống cần thực hiện nghiêm
ngặt theo các yêu cầu kỹ thuật.
Bảng 5.7.3.1. Các khoảng cần thử trong quá trình khoan
Số đối tượng
thử
Khoảng độ
sâu
Tuổi đòa chất
(phân vò đòa tầng)
Đường kính
Packer,mm
Chênh
áp, MPa
1 2 3 4 5
Sau khi chống ống cần tiến hành thử lại (bắn mìn thử vỉa), dự
kiến mật độ lỗ cần bắn, phương pháp gọi dòng thích hợp (nén
nước, sau đó hút lên tạo chân không để hút dầu khí ra). Đối với mỏ
dầu, khí, condensat cần lưu ý biện pháp an toàn và phòng chống
cháy nổ.
Các biện pháp xử lý khi có dòng nhỏ (xử lý acid, bắn cát, bắn
thủy lực-tia nước, bơm hơi nước nóng, khí CO
2
, N
2
tuỳ từng trường
hợp).
Cần nhận đầy đủ các thông tin cho mỗi đối tượng thử như áp
suất vỉa, nhiệt độ vỉa, các đặc tính sản phẩm vỉa. Tính chất hóa lý
của chất lưu được ghi dưới dạng bảng (trong điều kiện vỉa và
chuẩn)
Bảng 5.7.3.2. Kết quả thử vỉa
STT đối tượng thử
Khoảng thử, m
Tuổi đòa chất, đặc điểm
thạch học
Phương pháp mở vỉa, số
lỗ bắn/ 1m
Tỷ trọng dung dòch,
kg/m
3
Phương pháp gọi dòng, số
chế độ theo dõi
Phương pháp kích thích
gia tăng dòng
Khoảng có ximăng
1 2 3 4 5 6 7 8
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
490
5.7.4. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
Thiết bò và khối lượng công tác nghiên cứu mẫu lõi, vụn, sườn,
mẫu chất lưu (dầu, khí, nước) được lấy bằng công cụ sâu chuyên
dụng và ngay trên miệng giếng. Mẫu vụn lấy trên toàn lát cắt,
mẫu lõi lấy ở đoạn đã thiết kế. Mẫu phân tích thạch học, cổ sinh,
cơ lý, nhiệt, đòa hóa…
Các mẫu dầu, khí, condensat và nước vỉa được phân tích tính
chất hóa lý trong điều kiện vỉa và điều kiện chuẩn.
Sau khi có kết quả, tiến hành xử lý, tổng kết viết báo cáo.
6. Các tìm kiếm khác song hành
Nghiên cứu độ phát xạ để tìm hiểu dò thường các nguyên tố
phóng xạ. Thành phần tính chất của nước uống, nước khóang, các
vi lượng và kim loại có ích khác (B, Br, I, He, Li, Se, V…).
Đối với các giếng dầu khí đã hòan thành nhiệm vụ nghiên cứu
mà không có kết quả thì chuyển sang nghiên cứu các điều kiện
thủy đòa chất, thủy động lực và các khóang sản khác như: than, sét
phiến cháy, Fe, Mn, kim loại màu khác, vật liệu xây dựng và các
nguyên liệu khác.
7. Tổng hợp tài liệu viết báo cáo
Xử lý tổng hợp tài liệu, lập báo cáo đòa chất theo mục tiêu đề
tài, nhiệm vụ đã đặt ra.
8. Bảo vệ lòng đất và môi trường.
Các giải pháp bảo vệ lòng đất, chống sập lở vỉa và môi trường
vây quanh. Khi thi công giếng khoan, phù hợp với qui đònh của
nhà nước về bảo vệ môi trường. Nếu khai thác nước hay các
khóang sản khác thì phải được lập kế hoạch phê duyệt.
9. Thời hạn làm việc tại vò trí có giếng khoan
Thời hạn thực hiện theo đúng thiết kế. Sau khi kết thúc phải
tổ chức hủy giếng, bàn giao mặt bằng cho đòa phương, có văn bản
kèm theo.
10. Giới hạn đầu tư đối với phương án
Giới hạn đầu tư chi phí được tính như sau:
CHƯƠNG 11
491
A = n
ob
bb
Z
K
Z
H
H
ZC
++
−
) (
1
1
Trong đó:
n: số giếng khoan thiết kế dự kiến.
C
1
: giá thành xây lắp giếng, có thể áp dụng như giếng
lân cận.
Z
b
: chi phí trong quá trình khoan.
H : chiều sâu thiết kế.
H
1
: chiều sâu của giếng cơ sở.
K: hệ số thay đổi tốc độ. K=V/V
1
.
V: tốc độ khoan thương mại thiết kế.
V
1
: tốc độ khoan thương mại theo giếng cơ sở.
Z
ob
giá thành xây dựng hạ tầng cơ sở.
11. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
Bảng 11.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
STT Tên công việc Chỉ tiêu
1 2 3
1 Số giếng khoan
2 Chiều sâu thiết kế
3 Đòa tầng cần khoan qua
4 Tổng đoạn khoan qua
5 Tốc độ khoan trung bình
6 Chi phí tối đa cho xây dựng
7 Chi phí tối đa cho khoan
8 Giá thành trên 1 m khoan
Danh sách tài liệu sử dụng liệt kê theo thứ tự các văn bản
hướng dẫn, pháp quy… và các nguồn tài liệu khác để lập phương
án.
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
492
11.7 Phương án tìm kiếm mỏ dầu khí
Nội dung lập phương án tìm kiếm bao gồm:
1. Mở đầu.
2. Điều kkiện đòa lý kinh tế nhân văn.
3. Mức độ nghiên cứu đòa chất, đòa vật lý.
4. Cấu trúc đòa chất của diện tích nghiên cứu
4.1 Lát cắt đòa tầng thạch học dự kiến.
4.2 Kiến tạo.
4.3 Mức độ chứa dầu khí.
4.4 Đặc điểm thủy đòa chất của lát cắt.
5. Phương pháp và khối lượng công việc.
5.1 Mục đích và nhiệm vụ.
5.2 Mạng lưới giếng tìm kiếm.
5.3 Điều kiện đòa chất sẽ khoan qua.
5.4 Đặc điểm dung dòch khoan.
5.5 Biện luận cấu trúc giếng.
5.6 Thiết bò miệng giếng.
5.7 Tổ hợp công tác, nghiên cứu đòa chất, đại vật lý.
5.7.1 Lấy mẫu lõi, vụn và sườn.
5.7.2 Nghiên cứu đòa chất, đòa vật lý.
5.7.3 Thử vỉa các tầng có sản phẩm
5.7.4 Nghiên cứu mẫu trong phòng thí nghiệm.
6. Tìm kiếm khác song hành.
7. Xử lý tài liệu.
8. Bảo vệ lòng đất và môi trường.
9. Thời hạn tiến hành công việc ở diện tích nghiên cứu.
10. Đầu tư tối đa cho phương pháp.
CHƯƠNG 11
493
11. Dự kiến kết quả.
11.1 Tính trữ lượng dự kiến đối với dầu khí condensat.
11.2. Hiệu quả kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật chủ yếu.
• Danh sách tài liệu tham khảo.
• Danh sách các phụ lục cho phần lời.
• Danh sách các phụ lục đồ thò.
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
494
Dưới nay mô tả tỷ mỉ từng phần :
1. Mở đầu: nêu nhiệm vụ của phương án, mục tiêu của công
việc là làm gia tăng trữ lượng và lập các tiền đề cho phát triển
tiếp tục ở vùng này. Nêu khả năng kỹ thuật công nghệ để giải
quyết, nêu số GK cần tiến hành, độ sâu và đòa tầng…
2. Điều kiện kinh tế đòa lý nhân văn.
Vò trí hành chính, đòa lý, kinh tế nhân văn, vò trí tập kết của
đoàn, bệnh tật, mức độ phân cắt đòa hình. Đặc điểm đường thủy,
nguồn nước ăn, nước công nghiệp nước kỹ thuật, có chỉ khoảng
cách tới cơ sở của đoàn, số lượng giếng để cung cấp nước và chiều
sâu của chúng.
Những thông tin về nhiệt độ, lượng mưa hàng năm, chiều gió
chính, lớp tuyết phủ, điều kiện kinh tế nhân văn, thời gian có gió
mùa… Tóm tắt đặc điểm động thực vật.
Các đặc điểm dân cư ở gần, các lónh vực kinh tế của đòa
phương, thành phần dân cư. Các cơ sở vật chất kỹ thuật của đòa
phương, các đường ống dẫn dầu khí đi qua. Nguồn nước, điện, liên
lạc …
Mạng lưới giao thông, vận tải, sân bay, cầu cảng, bến đò, bến
sông.
Các khóang sản có ở trong vùng như vật liệu xây dựng…
Có kèm theo bản đồ (sơ đồ) chỉ vò trí vùng nghiên cứu
3. Mức độ nghiên cứu đòa chất, đòa vật lý
Tổng quan và kết quả nghiên cứu theo thời gian và đánh giá
mức độ đúng, sai trên quan điểm hiện tại.
Trong bảng 3.1 là phương pháp tìm kiến, nghiên cứu các cấu
trúc có triển vọng, các luận chứng kinh tế- kỹ thuật, các bản đồ
đòa chất đã có và các công tác đòa vật lý khác, các phương pháp đòa
hóa đã làm, khoan cấu tạo…
Kết quả xử lý số liệu đòa chất, đòa vật lý, đòa hóa và các lý lòch
cấu tạo…
Bảng 3.1. Mức độ nghiên cứu đòa chất, đòa vật lý
CHƯƠNG 11
495
STT Tác giả, năm, tên tổ
chức tiến hành
Dạng công tác
và tỷ lệ
Kết quả nghiên
cứu chính
1 2 3 4
Trong bảng 3.2 là kết quả khoan thông số hay của các giếng
lân cận, có thể chỉ ra toàn lát cắt, các phức hệ có triển vọng.
Bảng 3.2. Mức độ nghiên cứu khoan sâu
Trong bảng 3.3 có các kết quả của các phương án đã thực hiện
trên diện tích nghiên cứu. Các kết luận về mức độ nghiên cứu,
đánh giá hiệu quả và ưu nhược điểm.
Bảng 3.3 Kết quả trước đây về tìm kiếm thăm dò
STT
Tên diện tích
Các phương án thực hiện
trước đây
Ngày phê duyệt
Số giếng thiết kế
Số giếng đã hòan thành
Chiều sâu thiết kế của tầng
Chiều sâu thực tế của tầng
Giá thành phương án
Giá thành thực tế.
Bắt đầu công việc trên kết
thúc theo phương án đó
Kết quả công việc ở diện
tích nghiên cứu.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
4. Cấu trúc đòa chất
4.1 Đòa tầng thạch học dự kiến
Cơ sở của thiết kế là các số liệu thực tế như: kết quả đòa chất,
đòa vật lý, đòa hóa, khoan, kết quả thử vỉa, nghiên cứu hoặc có ở
các GK lan cận.
STT
Số GK trên diện
tích nghiên cứu
Loại giếng khoan
Chiều sâu thực tế
tầng khoan qua
Toạ độ
Ngày kết thúc xây
dựng
Giá thành thực tế
Kết quả khoan, thử
vỉa và hiện trạng
giếng khoan
1 2 3 4 5 6 7 8
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
496
Mô tả tóm tắt cột đòa tầng theo từ dưới lên trên, đặc điểm
thạch học, loại đá, độ cứng, độ mài mòn, những khó khăn khi lấy
mẫu, các phức tạp đòa chất.
Sự phân bố trong không gian của từng đơn vò đòa tầng, bề dày,
diện phân bố, bất chỉnh hợp góc, vát nhọn…các tầng phản xạ.
Thiết lập cột đòa tầng dự kiến.
4.2 Kiến tạo
Vò trí kiến tạo của diện tích nghiên cứu trên phông kiến tạo
khu vực.
Các tầng cấu trúc với đặc điểm thạch học-tướng đá.
Đặc điểm của các đơn vò kiến tạo, gián đoạn trầm tích, các dò
thường đòa vật lý, các đới vát nhọn, cấu trúc cổ và hệ thống đứt
gãy sâu.
Mô tả cấu trúc đòa phương theo từng tầng phản xạ. Dạng cấu
trúc, kích thước, đường phương, biên độ, đặc điểm duy trì vỉa theo
diện, độ sâu và đòa tầng của nó, và các chứng minh cho các đặc
điểm nêu trên bằng tài liệu đòa chấn, khoan và các nghiên cứu
khác. Các tiền đề kiến tạo về triển vọng dầu khí.
Chương này được minh họa bằng bản đồ kiến tạo (hoặc sơ đồ
kiến tạo), các bản đồ cấu trúc theo các tầng phản xạ và các mặt
cắt đòa chấn, đòa chất …
4.3 Mức độ chứa dầu khí
Dựa vào vò trí diện tích nghiên cứu trong bản đồ triển vọng,
chỉ ra các phức hệ, tầng triển vọng, các tiên đề đòa chất đối với
mỗi phức hệ. Các biểu hiện dầu khí ở các giếng đã khoan hay ở
diện tích bên cạnh. Kết quả thử vỉa, nghiên cứu giếng, đặc điểm
nhiệt áp, thành phần lý hóa của chất lưu. Đánh giá chung về triển
vọng theo cấp trữ lượng như bảng 4.3.1
CHƯƠNG 11
497
Bảng 4.3.1. Kết quả thử vỉa và nghiên cứu vỉa
Lưu lượng, m
3
/ng.đ
Số GK
Khoảng bắn
Tầng đòa chất
Đường kính côn, mm
Dầu
Khí
Condensat
Nước
Hàm lượng khí, m
3
/T
p lực vỉa,MPa
Nhiệt độ vỉa,
o
C
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
……tiếp…
Tỷ trọng trong đ/k vỉa
(g/cm
3
)
Tỷ trọng ở đ/k chuẩn
Hàm lượng
trong dầu, %TL
Thành phần khí,%TT.
(Thể tích)
Dầu
Condensat
Khí
Nước
Nhựa
Asphalten
Paraffin
CH
4
ΣKN
(Tổng khí nặng)
CO
2
H
2
S
Khí hiếm khác
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
Hiện trạng và triển vọng của lát cắt ở cấp C3, kết luận về
triển vọng chứa dầu khí, dự đoán loại bẫy chứa, đá chứa, lớp phủ,
trạng thái pha của HC.
4.4 Đặc điểm thủy đòa chất
Đặc trưng thuộc loại nào của vùng thủy đòa chất, các tầng,
phức hệ thủy đòa chất chứa nước, các phức hệ chắn, đặc điểm các
phức hệ chứa nước, vò trí, thế nằm, chế độ thủy động lực. Kết quả
thử vỉa hoặc ở vùng lân cận. Đặc điểm nước vỉa theo độ khóang
hóa, thành phần ion, thành phần muối, độ bão hòa khí, áp lực vỉa,
nhiệt độ vỉa và lưu lượng…(bảng 4.4.1 và 4.4.2).
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
498
Bảng 4.4.1. Thành phần hóa lý của nước vỉa
Tỷ
trọng,g/cm
3
STT
Số hiệu giếng
Khoảng thử
Đơn vò đòa tầng
Lưu lượng, m
3
/ng.đ
p lực miệng giếng,
MPa ở mức tónh,m
p lực vỉa,MPa
Điều kiện
vỉa
Điều kiện
chuẩn
Nhiệt độ vỉa
Độ khóang hóa (g/l)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
…Tiếp…
Thành phần ion
Na & K
Ca
Mg
Cl
SO
4
HCO
3
CO
3
NO
2
NH
4
B
I
Br
Chỉ tiêu khác
Acid naften,mg/l
Loại nước
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Bảng 4.4.2. Thành phần khí của nước vỉa
Hàm lượng, % mol (g/m
3
)
STT
Tên GK
Khoảng thử
Tầng đòa chất
Hảm lượng khí, m
3
/T
C
1
C
2
C
3
C
4
C
5
+
H
2
S
He
Ar
CO
2
N
2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
5. Phương pháp và khối lượng công việc
5.1 Mục đích và nhiệm vụ tìm kiếm
Dựa vào các số liệu thu được ở khu vực và đòa phương về mức
độ chứa dầu khí, triển vọng…từ đó biện luận các công việc, đề xuất
các phương pháp cần thiết.
CHƯƠNG 11
499
Phương án được đề xuất dựa trên cơ sở đánh giá hiệu quả của
các công việc trước đó. Ghi rõ nhiệm vụ của giếng khoan tìm kiếm
tuỳ vào mức độ nghiên cứu và mức độ triển vọng, hiệu quả kinh tế
kỹ thuật và điều kiện đòa chất.
5.2 Mạng lưới giếng tìm kiếm
Biện luận cách bố trí giếng khoan, đảm bảo hòan thành nhiệm
vụ đòa chất đề ra. Tùy vào mức độ phức tạp và tính lưu thông giữa
các cấu tạo hay các khối mà chọn lựa vò trí giếng tìm kiếm cho
thích hợp, đặc biệt ở các cánh sụt có các yếu tố mới về cấu tạo như
đòa tầng. Cần bố trí giếng độc lập hay lệ thuộc.
Dựa vào khả năng làm rõ triển vọng của lát cắt hay của khối
mà biện luận bố trí thứ tự các giếng khoan. Biện luận chiều sâu và
đối tượng đòa chất cần khoan (theo đánh giá triển vọng và khả
năng kỹ thuật).
Trong nhiệm vụ đòa chất ở cấu trúc vòm cần lưu ý các tầng
chứa dạng phi vòm (vát nhọn, thấu kính…).
5.3 Điều kiện đòa chất của giếng
Trong cột đòa tầng sẽ khoan qua cần lưu ý tới các khoảng độ
sâu có các đặc điểm thạch học trầm tích đặc trưng sau: yếu hay sạt
lở, áp suất cao, cacbonat, sét trương nở, mất dung dòch, xuất hiện
nước và độ gắn kết bở rời để làm cơ sở thiết kế cấu trúc giếng.
Dựa vào các yếu tố này để lựa chọn các loại mũi khoan thích hợp.
Một số thông tin như góc nghiêng vỉa, phá hủy kiến tạo, áp lực
vỉa, nhiệt độ vỉa…Những phức tạp dự kiến có thể có trong quá trình
khoan và các biện pháp dự phòng.
Dự kiến những khoảng xuất hiện dầu khí, dò thường áp suất, dò
thường nhiệt, muối halogen…
5.4 Đặc điểm dung dòch khoan
Từ điều kiện phức tạp có thể có cần phải điều chỉnh dung dòch
khoan thích hợp.( xem bảng 5.4.1)
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
500
Bảng 5.4.1. Thông số dung dòch khoan
Thông số dung dòch
Khoảng độ sâu,m
Loại dung dòch
Tỷ trọng,
kg/m
3
Độ nhớt, s
p lực lên
cần
Độ thải nước,
m
3
/30’
pH
Tên hóa chất sử
dụng
1 2 3 4 5 6 7 8
5.5 Biện luận cấu trúc giếng
Trên cơ sở độ sâu thiết kế, phương pháp và choòng khoan, các
phức tạp có thể có, lát cắt chứa sản phẩm nào, áp lực vỡ vỉa, áp
lực vỉa nhằm đặc ống chống và các công việc phòng chống khác.
Cấu trúc giếng đảm bảo nghiên cứu tổng hợp đòa vật lý, thử
vỉa (ép, gọi dòng…) ở thân trần hay trong cần, nghiên cứu thủy
động lực, lấy mẫu sâu và mẫu sườn.
Bảng 5.5.1. Các thông số về cấu trúc giếng
STT Tên ống
chống
Đường
kính ống
chống
Mã
hiệu
thép
Chiều
sâu thả
chân đế
Chiều cao cần
đổ ximăng
ngoài cần,m
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7
5.6 Thiết bò miệng giếng
Thiết bò miệng giếng nhằm chống phun trên cơ sở sản phẩm
dự kiến và áp lực vỉa tương ứng (xem bảng 5.6.1)
Bảng 5.6.1. Thiết bò miệng giếng
Loại thiết
bò miệng
giếng chống
phun
Áp lực làm
việc, MPa
Áp lực ở
miệng giếng
dự kiến, MPa
Số van
đối áp
Đường kính
ống chống để
gắn thiết bò
chống phun
1 2 3 4 5
CHƯƠNG 11
501
5.7 Tổ hợp công tác nghiên cứu
5.7.1 Lấy mẫu lõi, vụn và sườn
Biện luận lấy mẫu lõi (khoảng lấy) để nghiên cứu thạch học, cổ
sinh, đòa hóa chính xác hóa cấu trúc, nhận các thông số về thấm
chứa, chắn. Khoảng lấy mẫu phụ thuộc và yêu cầu mức độ nghiên
cứu đủ đảm bảo đánh giá tin cậy. Độ cứng đá, độ phức tạp, số
lượng mẫu lấy được so với tổng đoạn dự kiến (% mẫu), điều kiện
lấy, độ kín, chiều sâu và khoảng cách lấy mẫu vụn, mẫu sườn…
Bảng 5.7.7.1. Phương án lấy mẫu
Khoảng lấy mẫu, m Mẫu lõi lấy được Tầng đòa chất
1 2 3
5.7.2 Nghiên cứu đòa vật lý, đòa hóa
Cần ghi rỏ các phương án cần áp dụng, đặc biệt lưu ý ở chổ
khoan xiên hay ngang (xem bảng 5.7.2.1)
Bảng 5.7.2.1. Dự kiến các phương án đòa vật lý
STT Phương án và
mục đích đo
Tầng đòa chất Đường kính
packer, mm
Chênh áp,
MPa
1 2 3 4 5
5.7.3 Thử vỉa
Thử ngoài cần (thân trần). Trong quá trình khoan, phát
hiện dấu hiệu có dầu, khí tiến hành thử vỉa bằng bộ Kii (thân
trần) để xác đònh khả năng chứa sản phẩm hay là nước sau khi đã
được khẳng đònh bằng tài liệu carota.
Bảng 5.7.3.1. Kết quả thử ngoài ống chống (thân trần)
Số đối
tượng thử
Khoảng thử,
m
Tầng đòa
chất
Đường kính
packer, mm
Chênh áp,
MPa
1 2 3 4 5
Thử trong cần. Sau khi khoan, chống ống, trám ximăng, bắn
vỉa và thử vỉa từ dưới lên.
Xác đònh mật độ lỗ bắn, phương pháp gọi dòng. Khi có dòng
nhỏ cần tiến hành bổ sung các giải pháp tăng dòng chảy. Đối với
mỗi vỉa cấn nhận các thông tin: áp lực vỉa, nhiệt độ vỉa, đặc tính
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
502
chứa, thông số vật lý cũng như thủy động lực vỉa, tính chất lý hóa
của chất lưu ( xem bảng 5.7.3.2).
Bảng 5.7.3.2. Kết quả thử vỉa trong cần
Số đối tượng thử
Khoảng thử
Tuổi đòa chất
Phương pháp mở
vỉa, số lỗ đục/m
Tỷ trọng dung
dòch, kg/m
3
Phương pháp gọi
dòng, số chế độ
nghiên cứu
Phương pháp kích
thích dòng chảy
Khoảng có
ximăng
1 2 3 4 5 6 7 8
5.7.4 Nghiên cứu trong phòng
Các dạng nghiên cứu, khối lượng nghiên cứu mẫu lõi, vụn,
sườn, chất lưu nhằm xác đònh đặc điểm thạch học, đòa tầng, tính
chất cơ lý (khả năng chứa), phân tích toàn diện đòa hóa mẫu lõi,
vụn, dầu, khí và nước.
Bảng 5.7.4.1. Kết quả nghiên cứu mẫu
STT Tên phương pháp
nghiên cứu
Đơn vò đo Số lượng
mẫu
1 2 3 4
6. Các nghiên cứu song hành
Phương pháp và khối lượng đo xạ nhằm tìm hiểu các dò thường
xạ (gamma carota).
Nước có đặc điểm nước uống, nước khóang, có các vi lượng có
ích, chữa bệnh, năng lượng… các vi lượng hiếm như: B, Br, I, He,
Li, Se, V…
Sau khi hủy giếng đối với dầu khí có thể sử dụng chúng vào
mục đích khai thác các nguồn tài nguyên này. Ngoài ra còn nghiên
cứu chế độ thủy đòa chất, thủy động lực.
Các vật liệu xây dựng, mỏ than và các khóang sán khác có ích
như sét cháy, Fe, Mn, kim loại màu…
CHƯƠNG 11
503
7. Xử lý tài liệu
Hệ thống hóa và xử lý tổng hợp tài liệu đòa chất, đòa vật lý,
đòa hóa và phục vụ lập phương án thăm dò theo qui chế chung như
đã nêu ở phần trên.
8. Bảo vệ lòng đất và môi trường
Đề xuất các biện pháp bảo vệ lòng đất và môi trường, đặc biệt
sau khi kết thúc giếng, tiến hành hủy giếng và đảm bảo an toàn
môi trường cho đòa phương, hoặc chuyển sang khai thác các tài
nguyên khác, phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Thời hạn tiến hành công việc
Thời hạn tiến hành công việc cần được hạch toán đầy đủ theo
kinh nghiệm của các vùng lân cận, có thể xem xét tới điền kiện cụ
thể của lát cắt dự kiến và tuỳ vào khả năng kinh tế-kỹ thuật-công
nghệ của đơn vò.
10. Giới hạn đầu tư tối đa cho phương án
Đầu tư tối đa cho phương án được tính như sau:
A = n
ob
bb
Z
K
Z
H
H
ZC
++
−
) (
1
1
Trong đó : n: số giếng khoan thiết kế tìm kiếm.
C
1
: giá thành xây lắp giếng, có thể áp dụng
như giếng lân cận.
Z
b
: chi phí trong quá trình khoan.
H : chiều sâu thiết kế.
H
1
: chiều sâu của giếng cơ sở.
K: hệ số thay đổi tốc độ. K=V/V
1
.
V: tốc độ khoan thương mại thiết kế.
V
1
: tốc độ khoan thương mại theo giếng cơ sở.
Z
ob
: giá thành xây dựng hạ tầng cơ sở.
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
504
11. Kết quả dự kiến
11.1 Tính trữ lượng dự kiến
Tính trữ lượng dự kiến cấp C1 và C2 trên cơ sở các giếng
khoan thiết kế (dự kiến). Biện luận các thông số có thể tiến hành
trên cơ sở các giếng lân cận có các kêt quả nghiên cứu mẫu lõi,
mẫu vụn, carota, số liệu thử vóa, nghiên cứu thí nghiệm trong
phòng các loại mẫu.
Tính trữ lượng theo phương pháp thể tích và cách tính từng
cấp nói trên.
Dự tính giá trò công nghiệp của sản phẩm.
Khi thiết kế cần tính trữ lượng theo bảng 11.1.1, 11.1.2
Bảng 11.1.1. Các thông số tính và trữ lượng dự kiến về dầu khí
Các hệ số
Số vỉa
Cấp trữ lượng
Diện tích chứa dầu
m
2
Bề dày trung bình,
m
Thể tích đá chứa, m
3
Độ rỗng hở
Độ bão hòa
dầu
Hệ số
chuyển đổi
Tỷ trọng dầu, g/cm
3
Trữ lượng cân đối
T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trữ lượng khí hòa
tan trong dầu tr.m
3
Trữ lượng các cấu tử có
trong dầu tr.m
3
(chỉ ra
từng cấu tử)
Hệ số thu hồi
dầu, Kin
Trữ lượng khai
thác, T
Hàm lượng
khí, m
3
/T
Cân đối
Thu hồi
được
Cân đối
Thu hồi
được
11 12 13 14 15 16 17
CHƯƠNG 11
505
Bảng 11.1.2 Các thông số tính và trữ lượng dự kiến của khí tự do
và các thành phần chứa trong đó
Các hệ
số
Hiệu chỉnh
Số vỉa
Cấp trữ lượng
Diện tích chứa khí
Bề dày rung bình bão
hòa vỉa khí , m
Thể tích bão hòa khí
m
3
Độ rỗng hở
Độ bão hòa khí
Áp lực vỉa MPa
Đối với nhiệt độ
Sai số theo đònh luật
Boi-Mariot
Trữ lượng cân đối
tr.m
3
Trữ lượng từng cấu tử trong
khí (chỉ ra từng cấu tử)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
11.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế - đòa chất và các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chính.
Bảng 11.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật - đòa chất
STT Chỉ tiêu Đơn vò đo
1 Số giếng khoan đã hòan thành Cái
2 Số giếng khoan thiết kế
3 Chiều sâu thiết kế tầng đòa chất
4 Tốc độ khoan thương mại trung bình m/tháng.máy
5 Tổng số mét khoan
6 Chí phí chuẩn bò cấu tạo cho khoan
7 Chi phí tối đa xây dựng giếng khoan
8 Chi phí tối đa trên 1 mét khoan thiết kế
9 Chi phí khoan tìm kiếm bao gồm từ khâu
chuẩn bò cho đến kết thúc
10 Tổng chi phí cho công tác tìm kiếm
11 Thời hạn thi công
12 Trữ lượng gia tăng dự kiến đối với dầu, khí,
condensat
Tr.m
3
13 Trữ lượng gia tăng tính cho 1 mét khoan Tr.m
3
14 Trữ lượng gia tăng tính cho 1 giếng Tr.m
3
15 Chi phí cho 1 tấn dầu và 1000 m
3
khí
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
506
12. Danh sách các tài liệu sử dụng
Thống kê các tài liệu sử dụng để lập phương án
Các phụ lục đi kèm phần lời
1. Nhiệm vụ đòa chất được phê duyệt.
2. Biên bản hội đồng KHKT của viện hay phân viện
3. Biên bản hội đồng KHKT của đơn vò sản xuất
4. Biên bản của cuộc họp kỹ thuật tổng công ty .
5. Chỉ thò của tổng công ty (hay của Bộ) các phụ lục 2, 3, 4 và
5 được để trong phong bì riêng (hay gắn với từng phần)
6. Biên bản bàn giao cấu tạo của đơn vò đòa vật lý.
Phụ lục đồ thò
Các phụ lục đồ thò minh họa để lập dự án được vẽ cẩn thận,
gắn riêng trong tập tài liệu cùng với báo cáo. Tỷ lệ bản đồ và các
etiket tiêu chuẩn.
Trên mỗi phụ lục cần ghi tên, số, tỷ lệ ngang, đứng, tên tổ
chức thực hiện, người thực hiện, người phê duyệt và lãnh đạo đơn
vò.
Các kí hiệu ghi trên phụ lục đồ thò đầy đủ, rõ ràng theo tiêu
chuẩn qui đònh. Các kí hiệu có thể để ở phụ lục hay riêng một tờ.
Danh sách các phụ lục đồ thò
1. Bản đồ khu vực nghiên cứu có ghi đòa điểm dân cư, cầu
cảng, thò trấn, công trình lớn, sân bay, bến tàu, xe và vò trí vùng
nghiên cứu.
2. Bản đồ kiến tạo (sơ đồ) có phân chia các đơn vò cấp I, II và
III, các đứt gãy chính, cấu tạo đòa phương, các mỏ đã phát hiện,
các giếng thông số, tìm kiếm và diện tích nghiên cứu.
3. Cột đòa tầng – thạch học thiết kế.
4. Các bản đồ cấu trúc theo các mặt phản xạ hay các phân vò
đòa tầng, đặc biệt các tầng cho là có triển vọng có chỉ các giếng đã
khoan và thiết kế.
CHƯƠNG 11
507
5. Các mặt cắt đòa chất, đòa chấn dọc, ngang có chỉ vò trí
thiết kế đặt giếng khoan và ghi chiều sâu đã khoan và thiết kế.
6. Lập cột đòa tầng kỹ thuật - đòa chất đơn giản cho một
giếng khoan hay cả nhóm giếng.
11.8 Phương pháp thăm dò mỏ (bao gồm cả thăm dò
kết thúc)
Phương án được thành lập với nội dung như sau:
1. Mở đầu
2. Điều kiện và vò trí đòa lý kinh tế nhân văn
3. Cấu trúc đòa chất mỏ
3.1 Cột đòa tầng thạch học
3.2 Kiến tạo
3.3 Mức độ chứa dầu khí
3.4 Điều kiện thủy đòa chất
4. Tổng quan, phân tích và đánh giá các công việc thăm dò
đòa chất đã hòan thành
4.1 Khối lượng, kết quả nghiên cứu đòa chất, đòa vật lý, đòa
hóa.
4.2 Tình hình hòan thành các công việc hòan thành trước
đó.
4.3 Mức độ nghiên cứu mỏ bằng khoan sâu.
4.4 Nghiên cứu đòa vật lý giếng khoan, phương pháp và kết
quả xử lý số liệu và mức độ tin cậy.
4.5 Khối lượng, phương pháp và kết quả thử vỉa trong quá
trình khoan và sau khi khoan.
4.6 Đặc điểm thành tạo vật lý đá chứa và lớp chắn, mức độ
nghiên cứu các thông số tính trữ lượng theo mẫu lõi.
4.7 Tình hình tính trữ lượng dầu khí, condensat và mức độ
tin cậy.
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
508
4.8 Đặc điểm kích thước và mức độ chính xác của chúng đối
với vỉa và mỏ.
4.9 Biện luận hệ số thu hồi dầu, condensat, khí.
5. Phương pháp khối lượng và điều kiện tiến hành thiết kế:
5.1 Mục đích, nhiệm vụ của phương án
5.2 Biện luận giai đoạn thăm đò
5.3 Mạng lưới giếng khoan
5.4 Điều kiện đòa chất của lát cắt
5.5 Đặc điểm dùng dòch khoan
5.6 Biện luận cấu trúc giếng điển hình
5.7 Thiết bò miệng giếng
5.8 Tổ hợp nghiên cứu đòa chất , đòa vật lý - đòa hóa :
5.8.1 Tổng mẫu lõi, vụn và sườn.
5.8.2 Nghiên cứu đòa chất, đòa vật lý, đòa hóa.
5.8.3 Thử vóa trong quá trình khoan và sau khi khoan.
5.8.4 Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
6. Các khóang sản song hành.
7. Xử lý số liệu thăm dò (thăm dò kết thúc).
8. Bảo vệ lòng đất và môi trường.
9. Thời hạn thực hiện dự án.
10. Giới hạn đầu tư cho dự án .
11. HIệu quả kinh tế đòa chất và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật.
Danh sách tài liệu tham khảo
Danh sách các phụ lục phần thuyết minh
Danh sách các phụ lục hình cũ
• Giải thích các chương mục sau đây:
CHƯƠNG 11
509
1.Mở đầu: nêu sự cần thiết của phương án thăm dò, kế hoạch
mỏ, tình trạng trữ lượng hiện tại cấp C1 và C2, ngày thiết kế,
biện luận sự hợp lý để thăm dò trên quan điểm đánh giá kinh tế -
đòa chất.
Ý nghóa của mỏ đảm bảo gia tăng trữ lượng cung cấp nguyên
nhiên liệu quốc gia.
Xem xét khía cạnh hợp lý để tiến hành các công tác đòa chất,
đòa vật lý tỷ mỉ đối với mỏ.
Số lượng giếng khoan thăm dò và chiều sâu thiết kế đối tương
khoan.
2. Điều kiện vò trí đòa lý nhân văn
Vò trí hành chính, đòa lý của vùng mỏ.
Đòa hình, đòa điểm, khí hậu thời tiết, nhiệt độ, gió, lượng mưa,
thời gian trải qua các mùa, điều kiện đi lại.
Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, đầm hồ, nguồn nước uống, kỹ
thuật và khoảng cách tới đòa điểm nghiên cứu.
Biện luận sự cần thiết các công trình cung cấp nước… Thông
tin về đòa điểm dân cư, thành phần dân cư, nền kinh tế đòa
phương, cơ sở vật chất kỹ thuật ….
Đường giao thông, bến tàu, xe, sân bay, cầu cảng, và khả năng
sử dụng.
Các khóang sản có trong vùng.
Kèm theo bản đồ vùng công tác.
3. Cấu trúc đòa chất mỏ
3.1 Cột đòa tầng thạch học
Tóm tắt cột đòa tầng thạch học có phân chia các tầng chứa sản
phẩm, vò trí phân bố không gian, bề dày, khả năng duy trì áp lực
vỉa, bất chỉnh hợp, thế nằm, các tầng phản xạ gắn với các tầng
sản phẩm.
Độ cứng đá và các phức tạp đòa chất.
Minh họa cột đòa tầng kèm theo.
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM THĂM DÒ VÀ THEO DÕI MỎ
510
3.2 Kiến tạo
Vò trí kiến tạo của mỏ phù hợp với phông kiến tạo khu vực. Mô
tả cấu tạo, kiểu, hình thái và kích thước, trục của uốn nếp, biên độ.
Mức độ tương quan cấu trúc của các tầng, hệ thống đứt gãy, biên
độ dòch chuyển, hướng cắm, ảnh hưởng đường phương của đứt gãy
tới đòa mạo, điều kiện, thế nằm của vỉa chứa sản phẩm.
Mức độ tin cậy của bản đồ cấu trúc để thiết kế.
Chương này kèm theo phụ lục đồ thò sau đây:
• Bản đồ kiến tạo vùng.
• Các bản đồ cấu trúc cho mỗi vỉa.
• Các mặt cắt đòa chất.
• Các tuyến liên kết theo tài liệu carota và đòa chất.
• Cột đòa tầng đòa chất, đòa vật lý ở các giếng đã hòan
thành.
3.3 Mức độ chứa dầu khí
Vò trí triển vọng của mỏ trong khu vực. Biểu hiện dầu ở lát cắt
và các vỉa sản phẩm đã xác đònh.
Hiện trạng trữ lượng cấp C1 và C2. Đánh giá tiềm năng triển
vọng cấp C3.
Đặc điểm của mỗi vỉa có chỉ ra vò trí phân bố trong không gian
(dài, rộng, cao) thế nằm, bề dày hiệu dụng, phân bố diện tích, ranh
giới dầu-nước…
Tính chất lý hóa của dầu (bảng 3.3.1), thành phần khí (bảng
3.3.2), đặc điểm khí tự do (bảng 3.3.3), đặc điểm condensat ổn đònh
(bảng 3.3.4) và tính tiềm năng các cấu tử của vỉa, mũ khí nếu có
(bảng 3.3.5). Độ biến vò của các chỉ tiêu về hàm lượng HC theo
diện và theo chiều sâu của mỗi vỉa.
CHƯƠNG 11
511
Bảng 3.3.1. Tính chất lý hóa của dầu
Số vỉa
Giếng khoan
Chiều sâu lấy mẫu
khoảng lấy mẫu
Ngày lấy mẫu
Nhiệt độ vỉa, T
o
Áp lực bão hòa, Mpa,
Ps
Áp lực vỉa Mpa, Pv
Hệ số thể tích dầu
vỉa
Hàm lượng khí m
3
/T
Tỷ trọng dầu
trong đk vỉa/đk chuẩn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
…tiếp…
Thành phần phân đoạn
Độ nhớt động
MPa.S/độ nhớt tónh
µkm
2
/s
Hệ số nén
(10
-5
/Mpa)
Hệ số hòa tan của
khí/dầu m
3
/(m
3
×Pa)
Nhiệt độ đông
Nhiệt độ đầu sôi của
dầu đã tách khí
0
C
100
150
200
250
300
>350
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
…tiếp…
Hàm lượng,% mass
Asphalt
Nhựa Silicogel
Mỡ
Parafin
Lưu huỳnh
Nước
Khóang sản
khác
Tạp chất
Nhiệt độ nóng
chảy
Ghi chú
22 23 24 25 26 27 28 29 30 31