DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN
CHƯƠNG 8
TIÊU CHUẨN ĂN VÀ KHẨU PHẦN
TIÊU CHUẨN ĂN VÀ KHẨU PHẦN
1. KHÁI NIỆM
2. NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP KHẨU PHẦN
3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KP
4. XÁC ĐỊNH LƯỢNG THỨC ĂN ĂN VÀO
VÀ FCR
5. MỘT SỐ CÔNG THỨC THỨC ĂN CHO
CÁC ĐỐI TƯỢNG NUÔI
1. KHÁI NIỆM
1.1. Tiêu chuẩn ăn:
TCA là nhu cầu các chất dinh dưỡng
nhằm thỏa mãn nhu cầu duy trì và khả
năng sản xuất của từng ĐTTS cụ thể.
Thường tính tiêu chuẩn ăn theo: Nhu
cầu/ngày đêm về: năng lượng, protein,
lipid, xơ, chất béo, khoáng (Ca, P), acid
amin thiết yếu, acid béo thiết yếu
Tiêu chuẩn ăn có thể hiểu như sau:
Tiêu chuẩn ăn = Nhu cầu + Số dư an
toàn
Số dư an toàn là số lượng chất dinh dưỡng
cần thêm vào ngoài nhu cầu của tôm, cá
được xác định thông qua các thực nghiệm.
Tiêu chuẩn ăn được qui định bởi một số chỉ
tiêu cơ bản, những chỉ tiêu này phụ thuộc
vào sự phát triển nuôi trồng thủy sản của
mỗi nước
Ví dụ:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cá chép:
Lipid: ≥18%
Protein: 25-38%
Lysine: 5-7% của thức ăn
Methionine: 3,1% của protein (không có
cystine)
Photpho hữu dụng: 0,6-0,7%.
DE kcal/kg: 2700-3100.
+ Nhu cầu của cá rôphi (Jaucey, Ross, 1982):
Lipid: 10% (từ hương đến 0,5g)
8% (từ 0,5 đến 35g)
6% (từ 35g đến bán)
Protein: 50% (từ hương đến 0,5g)
35% (từ 0,5 đến 35g)
30% (từ 35g đến bán)
Lysine: 4,1% protein thức ăn
Methionine + 50% Cystine: 1,7% protein thức ăn
Carbohydrate tiêu hoá: 25%
Xơ thô: 8 – 10%
DE (kcal/kg): 2500 – 3400
1.2. Khẩu phần thức ăn:
KPTĂ là khối lượng thức ăn cần cung cấp
trong một ngày đêm nhằm đáp ứng được
tiêu chuẩn ăn của từng ĐTTS cụ thể.
Thường phải phối hợp các loại thức ăn với
nhau tạo thành một hỗn hợp thức ăn mới
thỏa mãn được nhu cầu các chất dinh
dưỡng đồng thời.
Một khẩu phần thức ăn tốt
Cân đối và đủ thành phần theo nhu cầu
dinh dưỡng từng giai đoạn của đối tượng
nuôi.
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Thời gian bảo quản dài.
Hiệu quả sử dụng thức ăn đạt tốt nhất.
Giá thành thấp
Ví dụ:
Để đảm bảo tiêu chuẩn ăn cho cá da trơn
với yêu cầu là protein thô 34,5%; lipid
10,8%; khoáng 11,9%; Ca 1,0% và P
1,2% thì khẩu phần được lập như sau:
Thành phần
Số lượng (kg)
Bột cá thương phẩm
Khô đỗ tương
Khô lạc
Bột mì
Mỡ lợn
Dicanxiphotphat (DCP)
Muối ăn
Chất kết dính
(Carboxymethyl cellulose)
Premix vitamin
Nước
Tổng cộng
15,17
8,50
8,50
18,70
5,11
1,04
2,00
2,00
0,92
38,56
100,00
Khẩu phần ăn cho cá da trơn
2. NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP KP
Phối hợp khẩu phần hoặc tối ưu hóa khẩu
phần để thỏa mãn nhu cầu DD của vật
nuôi với giá thành thấp nhất để nâng cao
hiệu quả kinh tế. Có 2 nguyên tắc trong
phối hợp khẩu phần cần tuân thủ:
- Nguyên tắc khoa học
- Nguyên tắc kinh tế
2.1. Nguyên tắc khoa học
Đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng, thoã mãn
được tiêu chuẩn ăn.
Đảm bảo được sự cân bằng các chất dinh
dưỡng: axit amin, khoáng, vitamin
Khối lượng khẩu phần ăn phải thích hợp với sức
chứa của bộ máy tiêu hoá.
Thường dùng: Lượng thức ăn (% VCK) theo tỷ
lệ khối lượng cơ thể. Ví dụ, khối lượng thức ăn
nuôi tôm khoảng 2-3% khối lượng tôm.
2.2. Nguyên tắc kinh tế
Khẩu phần thức ăn phải có giá cả hợp lý và rẻ.
Cần chú ý:
+ Tính sẵn có, chất lượng và giá cả của nguồn
nguyên liệu thức ăn
+ Đặc tính sinh học của tôm cá và cách cho ăn
+ Mục tiêu nuôi (thịt, làm giống )
+ Đặc điểm cơ bản của hệ thống nuôi dưỡng, ăn
tự do hay hạn chế
+ Nhiệt độ, độ ẩm của môi trường
3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KHẨU PHẦN
3.1. Khẩu phần ăn gồm hai nguyên liệu:
Ví dụ:
Phối hợp 1 Khẩu phần TĂ có 25% protein
gồm khô dầu dừa (chứa 20% protein) và
bột cá (chứa 60% protein).
a. Phương pháp hình vuông Pearson
Cách tính toán như sau:
KDD 20 35 87,5
25
BC 60 5 12,5
40 100,0
Vậy, công thức TĂ cần phối hợp là:
KDD: 87,5%
Bột cá: 12,5%
b. Phương pháp giải phương trình
Gọi: x là số kg khô dầu dừa trong 100kg TĂ
y là số kg bột cá trong 100 kg thức ăn.
Ta có phương trình 2 ẩn số:
0,20x + 0,60y = 25 (1)
x + y = 100 (2)
Giải phương trình trên ta được
x = 87,5 và y = 12,5
Vậy, công thức TĂ cần phối hợp là:
KDD: 87,5%
Bột cá: 12,5%
3.2. KP gồm ba hoặc nhiều hơn ba nguyên liệu
Ví dụ: Thiết lập một khẩu phần thức ăn tôm sú có
hàm lượng đạm là 40% từ các nguyên liệu sau:
Nguyên liệu Hàm lượng protein
Bột cá 60%
Bột đậu nành 40%
Cám 10%
Bột bắp 7%
Giả sử: Tỷ lệ bột cá : bột đậu nành là 3/1
Tỷ lệ cám : bột bắp là 2/1
a. Phương pháp hình vuông Pearson
Cách tính:
Nguồn protein (hỗn hợp 1)
Bột cá: 3 phần x 60% = 180
Bột đậu nành: 1 phần x 40% = 40
4 phần = 220
Trung bình: 220/4 = 55 (% protein)
Nguồn năng lượng (hỗn hợp 2)
Cám: 2 phần x 10% = 20
Bột bắp: 1 phần x 7% = 7
3 phần = 27
Trung bình: 27/3= 9 (% protein)
Lập hình vuông Pearson
Hỗn hợp 1 55 31
40
Hỗn hợp 2 9 15
46
HH1: 31/46 x 100 = 67,39
HH2: 15/46 x 100 = 32,61
Bột cá: (3 phần) 67,39 x 3/4 = 50,54
Bột đậu nành: (1 phần) 67,39 x 1/4 = 16,85
Cám: (2 phần) 32,61 x 2/3 = 21,74
Bột bắp: (1 phần) 32,61 x 1/3 = 10,87
Vậy, công thức thức ăn gồm có:
Bột cá: 50,54%
Bột đậu nành: 16,85%
Cám: 21,74%
Bột bắp: 10,87%
b. Phương pháp giải phương trình
Nguồn protein (hỗn hợp 1)
Bột cá: 3 phần x 60% = 180
Bột đậu nành: 1 phần x 40% = 40
4 phần = 220
Trung bình: 220/4 = 55 (% protein)
Nguồn năng lượng (hỗn hợp 2)
Cám: 2 phần x 10% = 20
Bột bắp: 1 phần x 7% = 7
3 phần = 27
Trung bình: 27/3= 9 (% protein)
Gọi: x là số kg TĂ protein trong 100kg KP
y là số kg TA năng lượng trong 100 kg KP.
Ta có phương trình 2 ẩn số:
0,55x + 0,09y = 40 (1)
x + y = 100 (2)
Giải phương trình trên ta được
x = 67,39 và y = 32,61
Như vậy, tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu là:
Bột cá: 50,54%,
Bột đậu nành: 16,85%
Cám: 21,74%
Bột bắp: 10,87%
3.3. Phối hợp KP bằng phương pháp lập bảng
Tiến trình:
1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng
nuôi (NRC, FAO…)
2. Lựa chọn nguyên liệu và xác định thành phần
hóa học và giá trị dinh dưỡng của các nguyên
liệu trong công thức (bảng của ADCP
(Aquaculture Development and Coordination
Programe - FAO). Chú ý xem xét giá cả và tính
sẵn có của nguyên liệu
3. Tiến hành lập khẩu phần. Phương pháp:
+ Bằng máy tính tay
+ Bằng máy vi tính
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Nhu cầu các chất DD của cá
Nhu cầu các chất DD của giáp xác
Thành phần hóa học của thức ăn giàu E
Thành phần hóa học của thức ăn giàu P
Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn thủy sản
Feed
code
Nguyên liệu
DM
As % of Dry Matter
CP EE CF ASH NFE Ca P Met+Cys Lys
DE
Kcal/kg
B.88
Alfafa, lucern
- Tươi, 1 tháng, India
- Tươi, 2 tháng,
India
89.0 24.5
20.3
2.6
3.1
16.2
25.7
15.7
14.8
41.0
36.1
1.96
2.24
0.42
0.35
0.49
0.40
1.05
0.87
1959
1741
C.38
Rau muống nước
- Tươi, Malaysia
14.7 12.1 1.7 22.5 13.3 50.4 1.62 0.60 1807
E.44
Sắn khô cả vỏ
Malaysia
87.2 2.0 0.6 2.7 2.2 92.5 2899
F.7
- Gạo hạt nửa,
Thailand
- Cám gạo, India
86.6
91.3
8.5
13.7
0.6
5.4
0.2
20.0
0.6
18.1
90.2
48.8
0.32 0.34 0.25
0.52
0.32
0.56
3077
2416
F.11
- Ngô vàng, Thailand
- B t gluten, Pakistanộ
88.0
91.8
10.9
55.7
5.0
2.9
2.9
1.7
3.4
1.1
76.8
38.6
0.02 0.26 0.22 0.26 3118
3502
G.3
Khô dầu lạc, India
Khô dầu lạc, Burma
90.5
91.7
38.2
46.9
15.2
7.7
11.8
6.5
6.2
7.2
28.5
31.6
0.26 0.83 0.49
0.61
1.37
1.69
3237
3030