Kiểm toán hàng tồn kho
Phan Trung Kien - NEU
Chuyên đ :ề Ki m toán BCTC trên các ph n hànhể ầ
Kiểm toán hàng tồn kho
Các yêu cầu của chuẩn mực kế toán, chế độ
kế toán hiện hành đối với hàng tồn kho
Cơ sở dẫn liệu
Nội dung chủ yếu của kiểm toán hàng tồn
kho
Hạch toán đối với HTK
Hàng tồn kho là gì?
Cơ sở xác định HTK trong DN: phụ thuộc vào hoạt
động kinh doanh của đơn vị
Tính giá hàng tồn kho: tính theo giá gốc hoặc giá trị
thuần có thể thực hiện được
Trình bày trên Bảng CĐKT: là một TS ngắn hạn
Thuyết minh: Chính sách kế toán, giá gốc HTK theo
từng loại, dự phòng (lập hoặc hoàn nhập), giá trị ghi
sổ của HTK dùng để thế chấp, cầm cố
Những khó khăn trong kiểm toán đối với
HTK
!"#$%&'$( )*+,
,-.)/$00$,(
+,&
! 1+,,23%45+62*
46%7
$)28906)) !14.0
,.*-/:$
;(4<(/$ 1)-+6
=>)>(?,(:+?4),(:
$'4@-*&@0A
.B":4 344
*&
.$8$/4++>),&
C$(4,& 1$+D6&,4<("&
@$9> 1&
E?4 344 !4F&4$)2
$
Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với HTK
G/,04:(H(4, 14<
06D4,4I14$,(+,8JK%89%L
)0;404:
3 14,8JH 1$()?
4
06D48 14 !9M48 19>
$,4<(JHM+D484, 1458%$()
45+JH6+)K
06,NO4 344 !94,
(?32/4+,)>$P)?,N
G/,,4<(4, 1(?06&
?D4I14 10
Q>K%+,)>%0?:$6
1(F%,N$,($P"
"&RA
,4<((7 10 F>) !·
0A$()/ 1
14"& 1('ST0(H( 1(F4,
1(*,P"(
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng
(1) Hiện hữu và quyền: Hàng tồn kho là có thật và
thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
(2) Đầy đủ: Tất cả hàng tồn kho là có thực, thuộc
quyền sở hữu của đơn vị và đều được ghi chép và
báo cáo.
(3) Đánh giá và chính xác: Hàng tồn kho được đánh
giá phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán hiện hành và việc tính toán, tổng hợp số liệu
phải chính xác.
(4) Trình bày và công bố: Hàng tồn kho được trình bày
và khai báo đầy đủ và đúng đắn.
Những chú ý khi thực hiện các thủ tục
kiểm toán đối với HTK
Hàng tồn kho thường được xác định là kết
quả của chức năng mua sắm (chu kỳ thu
mua)
Hàng tồn kho thường được xem xét cùng với
giá vốn hàng bán (trong chu kỳ bán hàng)
CM Kiểm toán yêu cầu KTV phải tham gia
kiểm kê nếu HTK được đánh giá trọng yếu
Nội dung chủ yếu của kiểm toán HTK:
Tìm hiểu và đánh giá KSNB đối với HTK
Tìm hiểu các thủ tục kiểm soát đối với HTK:
ghi chép HTK (phân tách chức năng, xét
duyệt, sổ kế toán); bảo vệ (tiếp cận HTK, sắp
xếp, kiểm kê); đánh giá (phương pháp, duy
trì HT kế toán, đánh giá HTK chậm lưu
chuyển, mất phẩm chất, lỗi thời)
Thử nghiệm kiểm soát đối với việc ghi chép,
bảo quản hàng tồn kho và đánh giá hàng tồn
kho
Nội dung kiểm toán: Thử nghiệm cơ bản
đối với hàng tồn kho
Qui trình phân tích
Tham gia kiểm kê hàng tồn kho: trách nhiệm
của KTV là thu thập E về sự hiện hữu và tình
trạng của HTK.
Kiểm tra giá hàng tồn kho
Liên hệ với kiểm toán giá vốn hàng bán
Qui trình phân tích
Quy trình phân tích được dùng để nhận dạng các biến động bất
thường hoặc quan hệ bất hợp lý giữa các thông tin nhằm tìm hiểu
nguyên nhân.
Quy trình phân tích thường được dùng đối với hàng tồn kho: tính số
vòng quay (hoặc số ngày lưu kho bình quân) hàng tồn kho và so
sánh kỳ này với kỳ trước; tính tỷ lệ lãi gộp và so sánh kỳ này với kỳ
trước, với số liệu bình quân ngành;so sánh số tiền hàng tồn kho
cuối kỳ với đầu kỳ, xem xét sự biến động về giá trị/số lượng của
những mặt hàng chủ yếu; đối với doanh nghiệp sản xuất, so sánh
quan hệ giữa sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ kỳ này với
kỳ trước. So sánh chi phí sản xuất/giá thành giữa thực tế với định
mức/giữa kỳ này với kỳ trước theo từng khoản mục giá thành (Chi
phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí
sản xuất chung);
Tham gia kiểm kê vật chất HTK
Thời điểm kiểm kê: khoảng cách thời điểm kiểm kê
và thời điểm khoá sổ kế toán, hệ thống KSNB, ghi
chép nghiệp vụ N,X tin cậy
Nếu KH kiểm kê định kỳ trong suốt năm, KTV lưu ý:
Chương trình kiểm kê, hệ thống sổ sách được cập
nhật
Các thủ tục kiểm toán: Soát xét chỉ dẫn kiểm kê của
đơn vị; thực hiện thủ tục chứng kiến kiểm kê; kiểm
tra kết quả kiểm kê; kiểm tra hàng tồn kho được giữ
bởi bên thứ 3; kiểm tra việc khoá sổ hàng tồn kho
Kiểm tra đánh giá hàng tồn kho
Xem xét chính sách đánh giá hàng tồn kho của đơn
vị có tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành
và có nhất quán với niên độ trước không;
Kiểm tra việc áp dụng và tính toán của đơn vị;
Đối với sản phẩm dở dang và thành phẩm, KTV phải
kiểm tra chi phí sản xuất/giá thành: kiểm tra theo
khoản mục chi phí;
Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
thông qua việc xem xét giá trị thuần có thể thực hiện
của hàng tồn kho
Kiểm tra việc trình bày hàng tồn kho
Công bố về chính sách kế toán đối với hàng
tồn kho;
Phân loại hàng tồn kho trên Bản thuyết minh
báo cáo tài chính;
Các thuyết minh phù hợp khi có sử dụng
phương pháp nhập sau xuất trước.
Thử nghiệm cơ bản đối với GVHB
C$( 6+$ 10H
$(,(:M
UDLK6K 1·
$()&?(H( 1$()-·
6+$ 18)D4M
C$(4":A6
6+M
UD+/F"/06/,
, 4<('V"W,4<( -$(
4,9 ( D4 X ? ' +0 *
.$,8 1S"Y$(
4,0(.0$()6