TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNGTẠI PHÒNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG TMCP ÂU LẠC
CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG
GVHD : PGS.TS. Trần Kim Dung
Nhóm Thực hiện: Nhóm 23 – lớp QTKD ngày 2
STT
Họ và tên
01
Nguyễn Minh Đức
02
Phan Ngọc Duyên
03
Trần Hồng Ngọc
04
Lê Chính Phong
05
Trần Công Trường
MỤC LỤC
Trang
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1
II. TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG TRONG NHTMCP ÂU LẠC CN PHÚ
MỸ HƯNG
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2
2. CHỈ TIÊU THI ĐUA VÀ ĐÁNH GIÁ
5
3. TRẢ CÔNG HÀNG THÁNG
9
4. TIỀN THƯỞNG ĐỊNH KỲ
11
5. PHỤ CẤP
12
6. PHÚC LỢI
13
III. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ
13
IV. BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
14
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại ngày nay, khi mà công nghệ ngày cang hoàn hảo và có thể
thay thế rất nhiều công việc của con người, thì nguồn nhân lực chính là lợi thế
cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Dù ở cấp độ nào, từ nhà quản lý cấp cao
cho đến nhân viên cấp dưới, đều có mối quan hệ tương tác qua lại lẫn nhau và
cùng hướng tới mục tiêu chung: sự phát triển của tổ chức. Tuy nhiên, để mọi
thành viên trong tổ chức là một khối thống nhất, toàn tâm, tận lực cho tổ chức
thì ngoài các yếu tố: môi trường làm việc, vị thế, danh tiếng của tổ chức,
phong cách lãnh đạo…thì chế độ lương, thưởng có vai trò quan trọng hàng
đầu. Tất cả mọi người không thể làm việc lâu dài ở một đơn vị không đảm
bảo tốt nhu cầu về vật chất và tinh thần cho họ.
Hiện nay, Quốc hội và Chính phủ đã có chính sách quy định mức lương
tối thiểu cho từng vùng lao động và hàng năm đều được điều chỉnh theo
hướng gia tăng để tạo cho người lao động được đảm bảo mức thu nhập ổn
định và có tích luỹ. Tuy nhiên, việc này cũng chỉ mang tính chất định hướng
cho doanh nghiệp quan tâm hơn đến đời sống của người lao động mà không
thể là công cụ mang tính chế tài cao.
Để có thể thu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực, doanh nghiệp
phải xây dựng và duy trì một chế độ đãi ngộ hợp lý, thông qua đó có thể phát
huy khả năng của nguồn lực trong việc tạo ra giá trị cho doanh nghiệp với
hiệu quả cao nhất.
Với xuất phát như trên, nhóm tiến hành nghiên cứu chế độ trả công lao
động ở Phòng tín dụng trong một chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ
phần, với đề tài “Hệ thống trả công lao động ở Chi nhánh Phú Mỹ Hưng –
NHTMCP Âu Lạc” với mục tiêu nhận dạng các vấn đề tồn tại trong hệ thống
trả công lao động của chi nhánh; việc đưa ra các đề xuất cải tiến, nếu có cũng
chỉ mang tính chất tham khảo, bởi vì chính sách trả công lao động, đặc biệt là
trả công hàng tháng có tác động rất lớn đến việc duy trì nguồn nhân lực, việc
thay đổi chính sách tiền lương không thể tác động đồng đều lên tất cả các đối
tượng điều chính, vì thể sẽ tác động không tích cực đến một bộ phận nhân lực.
Do thời gian có hạn, khả năng tiếp cận nguồn thông tin hạn chế, đề tài
nghiên cứu của nhóm chắc chắn có nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự
quan tâm của cô và các bạn trong việc phê bình góp ý để nhóm có thể hoàn
thiện đề tài của mình.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
2
II. TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG Ở CN PHÚ MỸ HƯNG - NHTMCP ÂU
LẠC
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
1.1 Sơ đồ tổ chức Chi nhánh Phú Mỹ Hưng:
1.2 Mô tả công việc:
1.2.1 Nhân viên tín dụng
Mô tả công việc
− Bán sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; đầu mối duy trì, mở rộng và phát triển
khách hàng trên hầu hết các sản phẩm ngân hàng; xây dựng chính sách
chăm sóc khách hàng theo từng thời kỳ.
− Phân tích rủi ro và thẩm định giới hạn tín dụng, cấp tín dụng, đầu tư dự
án đối với khách hàng;
− Kiểm soát rủi ro cho vay , xử lý nợ xấu.
− Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo phân công.
Bảng 1 Trách nhiệm và nhiệm vụ nhân viên tín dụng
Trách nhiệm
Nhiệm vụ
Mở rộng và phát
triển khách hàng
tín dụng, huy
động vốn.
-
Tìm kiếm thông tin khách hàng mới, tiếp cận,
nắm bắt nhu cầu và tư vấn cho khách hàng.
- Thường xuyên thu thập và đánh giá thông tin từ
thị trường để xác định thị trường kinh doanh mục
tiêu và các biện pháp thực hiện.
- Đề xuất các chính sách áp dụng cho khách hàng.
-
Thu thập các chính sách về mức phí, lãi suất hiện
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TÍN DỤNG
P. THẨM
ĐỊNH
PHÒNG
KT&DVKH
PGD
DVKH
QUỸ
KT&
DVK
H
QHKH
PHÒNG
HCTH
TÍN
DỤNG
DN
TÍN
DỤNG
CN
KT
NÔI
BỘ
HỖ
TRỢ
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
3
đang được các ngân hàng khác áp dụng.
Xây dựng, triển
khai các chính
sách chăm sóc
khách hàng
-
Xây dựng, triển khai các chính sách khách hàng
đối với từng khách hàng/nhóm khách hàng, bao
gồm việc xác định các loại sản phẩm dịch vụ, giá
cả, chính sách ưu đãi, biện pháp thực hiện…
- Duy trì liên lạc thường xuyên với khách hàng,
nắm bắt kịp thời thông tin mới phát sinh, báo cáo
lãnh đạo phòng và trình phương án xử lý.
- Tiếp nhận thông tin trực tiếp từ các phòng ban có
liên quan về những vướng mắc, khó khăn của
khách hàng và làm đầu mối trực tiếp hướng dẫn
khách hàng, xử lý những vướng mắc trong thẩm
quyền hoặc báo cáo đề xuất phương án xử lý trình
lãnh đạo phòng.
Cung cấp thông
tin liên quan đến
khách hàng, đề
xuất cấp tín dụng,
đầu tư dự án và
kiểm soát rủi ro
tín dụng
- Thường xuyên tiếp xúc khách hàng, thu thập
thông tin khách hàng đảm bảo cung cấp thông tin
một cách trung thực và chính xác.
- Đề xuất cấp tín dụng, thẩm định dự án.
- Soạn thảo hợp đồng tín dụng và định giá tài sản
đảm bảo, soạn thảo hợp đồng bảo đảm.
- Lập các thông báo tác nghiệp và bàn giao hồ sơ
tín dụng, hồ sơ tài sản thế chấp đến các bộ phận
có liên quan.
- Kiểm tra định kỳ/đột xuất tình hình sử dụng vốn
và tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Theo dõi tình hình tài chính, tình hình kinh doanh,
dòng tiền của khách hàng, báo cáo và đề xuất
hướng giải quyết với lãnh đạo phòng đối với
những khách hàng có những dấu hiệu khó khăn,
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
- Đôn đốc, giám sát khách hàng thực hiện các yêu
cầu tín dụng của cấp có thẩm quyền.
- Kiểm tra các điều kiện rút vốn, chỉ thị giải ngân
(nếu có).
Xử lý nợ xấu, nợ
có vấn đề
-
Rà soát hồ sơ tín dụng, tài sản đảm bảo của khách
hàng
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
4
- Kiểm soát dòng tiền/xuất nhập hàng của khách
hàng.
- Bám sát tình hình công ty, những thông tin có liên
quan ảnh hưởng đến quyền lợi cũng như khả năng
trả nợ của khách hàng / đôn đốc khách hàng trả
nợ.
-
Đề xuất các phương án xử lý nợ.
Báo cáo
-
Thu thập thông tin, thực hiện báo cáo một cách
đầy đủ, trung thực định kỳ hoặc đột xuất các loại
báo cáo do lãnh đạo phòng phân công.
1.2.2 Trưởng phòng tín dụng
Mô tả công việc
− Quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng kinh doanh
nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh doanh của Ngân hàng.
− Phân công nhiệm vụ và kiểm soát.
− Xây dựng và triển khai các quy chế, quy trình nghiệp vụ của phòng.
− Tham mưu và đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
− Thiết lập, phát triển và quản lý các mối quan hệ với khách hàng.
Bảng 2: Trách nhiệm và nhiệm vụ trưởng phòng tín dụng
Trách nhiệm
Nhiệm vụ
Phát triển khách
hàng tín dụng,
huy động vốn.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Phòng và các chi
nhánh thuộc ngân hàng đối với các sản phẩm tín dụng
và bảo lãnh.
- Thường xuyên nghiên cứu để đề xuất các sản phẩm
tín dụng và bảo lãnh mới phù hợp với tình hình phát
triển của Ngân hàng.
- Nghiên cứu và đề xuất chiến lược phát triển khách
hàng.
- Tổ chức ghi nhận, tổng hợp ý kiến khiếu nại của
khách hàng, tổ chức việc phân tích nguyên nhân, hành
động khắc phục phòng ngừa và theo dõi quá trình
thực hiện.
Kiểm soát rủi ro
- Chỉ đạo thực hiện việc quản lý nghiệp vụ tín dụng và
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
5
tín dụng bảo lãnh theo đúng các quy định của Ngân hàng và
Pháp luật.
- Phát hiện sớm và phối hợp xử lý rủi ro. Tham mưu
cho Giám đốc/Phó Giám đốc Khối về công tác quản
lý nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh trong toàn hệ thống
ngân hàng.
- Kiểm tra định kỳ/đột xuất tình hình theo dõi quá trình
sử dụng vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng của
nhân viên.
Báo cáo
-
Thực hiện chế độ báo cáo đối với Giám đốc/ Phó
Giám đốc khối, Tổng Giám đốc về tình hình tín dụng
doanh nghiệp của toàn Ngân hàng theo định kỳ hàng
tháng, quý, hàng năm.
Xây dựng quy
trình quy chế và
kế hoạch đào tạo
- Tham gia xây dựng quy chế và xây dựng quy trình
làm việc. Tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch
kinh doanh theo sự chỉ đạo của Giám đốc/ Phó Giám
đốc khối.
- Quản lý, đào tạo và phát triển nhân viên.
2. CHỈ TIÊU THI ĐUA VÀ ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN:
2.1 Chỉ tiêu thi đua của chi nhánh:
2.1.1 Các chỉ tiêu thi đua:
Bảng 3 Các chỉ tiêu thi đua của chi nhánh
CHỈ TIÊU
ĐIỂM
I Nhóm chỉ tiêu huy động vốn Chấm điểm tối đa theo
quy định của TGĐ theo
từng thời kỳ
1.Chỉ tiêu hoàn thành KH huy động TT1
2.Cơ cấu kỳ hạn huy động
3. Lãi suất huy động bình quân ( huy
động TT 1 )
II Nhóm chỉ tiêu tín dụng Chấm điểm tối đa theo
quy định của TGĐ theo
từng thời kỳ
1
Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
6
1.1 Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ cho vay
và chiết khấu
1.2 Chỉ tiêu tăng trưởng số dư bảo lãnh
2
Chỉ tiêu dư nợ bình quân đầu người
3 Chỉ tiêu tỉ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư
nợ
4
Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
5 Chỉ tiêu thu được nợ đã xử lý dự
phòng rủi ro
TNDP =0%
Không đạt điểm
0% < TNDP < 25%
Đạt 20% điểm tối đa
25% < TNDP < 50%
Đạt 50% điểm tối đa
50% < TNDP < 75%
Đạt 80% điểm tối đa
TNDP > 75%
Đạt điểm tối đa.
6
Chỉ tiêu lãi suất cho vay bình quân
Lãi suất cho vay bình quân ( không tính
của hội sở )
III Thu ngoài lãi Chấm điểm tối đa theo
quy định của TGĐ theo
từng thời kỳ
1. Thu ngoài lãi (trừ TTQT)
2. Thu TTQT
3. Thu ngoài lãi bình quân/ đầu người (
không tính số người Hội Sở )
IV Nhóm chỉ tiêu KQKD ( lợi nhuận ) Chấm điểm tối đa theo
quy định của TGĐ theo
từng thời kỳ
1. Đối với CN thành lập dưới 6 tháng
2. Đối với CN mới thành lập từ 6 tháng
đến dưới 1 năm
3. Đối với CN mới thành lập từ 1 năm
trở lên
V Chỉ tiêu dịch vụ thẻ Chấm điểm tối đa theo
quy định của TGĐ theo
từng thời kỳ
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
7
1
Chỉ tiêu phát hành thẻ, trong đó :
Số lượng thẻ phát hành
Số dư tài khỏan thẻ bình quân đầu người
2 Chỉ tiêu lắp đạt thanh tóan thể POS,
trong đó :
Số lượng máy POS lắp mới
Doanh số bình quân POS từ đầu năm
3 Chỉ tiêu doanh nghiệp chi lương, trong
đó:
Số lượng hợp đồng chi lương
Doanh số chi lương bình quân đầu người
4
Chỉ tiêu Ebanking, trong đó :
SMS Banking
Internet Banking
VI Chỉ tiêu doanh số kinh doanh ngoại
hối
TỔNG ĐIỂM
2.1.2 Hệ số thi đua của Chi nhánh:
Định kỳ, căn cứ vào các số liệu trong kỳ, đơn vị tiến hành tự chấm đểm mức
độ hoàn thành các chỉ tiêu được nêu ra trong bộ chỉ tiêu, sau đó gửi kết quả đánh giá
về Hội sở đánh giá lại:
Hệ số thi đua chi nhánh = điểm thi đua đơn vị đạt được / tổng điểm tối
đa của bộ chỉ tiêu thi đua của đơn vị
Hệ số thi đua chi nhánh là cơ sở để tính lương hàng tháng cho nhân
viên quản lý của phòng
2.2 Chỉ tiêu thi đua của phòng tín dụng:
2.2.1 Các chỉ tiêu thi đua của phòng Tín dụng: Các chỉ tiêu được liệt kê
trong Nhóm chỉ tiêu tín dụng, bao gồm :
a) Tỉ lệ tăng trưởng :
- Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ cho vay và chiết khấu
- Chỉ tiêu tăng trưởng số dư bảo lãnh
b) Chỉ tiêu dư nợ bình quân đầu người
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
8
c) Chỉ tiêu tỉ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ
d) Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
e) Chỉ tiêu thu được nợ đã xử lý dự phòng rủi ro
f) Chỉ tiêu lãi suất cho vay bình quân
2.2.2 Hệ số thi đua của phòng tín dụng :
Định kỳ, căn cứ vào các số liệu trong kỳ, phòng Tín dụng tiến hành tự chấm
đểm mức độ hoàn thành các chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu liên quan đến phòng, sau đó
gửi kết quả đánh giá cho Lãnh đạo Chi nhánh đánh giá lại :
Hệ số thi đua phòng = điểm thi đua đạt được của phòng / tổng điểm tối
đa của bộ chỉ tiêu thi đua của phòng:
Hệ số thi đua của Phòng tín dụng là cơ sở để tính lương tháng cho nhân viên
phòng tín dụng.
2.3
Xếp loại thi đua cá nhân
:
2.3.1 Xếp loại hàng tháng:
Hàng tháng , tất cả cán bộ nhân viên sẽ tự đánh giá kết quả hoàn thành các
công việc được giao, Sau đó lãnh đạo trực tiếp sẽ đánh giá lại trên cơ sở hiệu quả
công việc theo các chỉ tiêu trong bảng đánh giá và tổng số điểm đánh giá kết quả
hoàn thành công việc là 100 điểm, trong đó
- Đạt từ 94 100 điểm : xếp loại xuất sắc
- Đạt từ 87 93 điểm : xếp loại A
- Đạt từ 80 86 điểm : xếp loại B1
- Đạt từ 70 79 điểm : xếp loại B2
- Đạt < 70 điểm : xếp loại C
Ngoài ra, căn cứ vào tình hình thực hiện nội quy làm việc của chi nhánh,
tình hình bảo đảm ngày công làm việc để đánh giá và tính điểm trừ vào trong việc
xếp hạng nhân viên, căn cứ vào điểm trừ, xếp loại thi đua của nhân viên có thể bị
giảm một cấp hoặc hai cấp.
Xếp hạng của nhân viên là cơ sở để xếp loại hệ số thi đua.
Bảng 4 Xếp loại nhân viên và hệ số thi đua hàng tháng
STT
Xếp loại hàng tháng
Hệ số thi đua cá nhân
1
Xuất sắc
1,05
2
A
1,0
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
9
3
B1
0,9
4
B2
0,8
5
C
0,7
2.3.2 Xếp loại hàng quý:
Kết quả xếp loại cá nhân hàng tháng được tính điểm để xếp loại cá nhân
hàng quý.
Bảng 5 Điểm xếp loại cá nhân hàng tháng
STT
Xếp loại hàng tháng
Điểm số
1
Xuất sắc
05
2
A
04
3
B1
03
4
B2
02
5
C
01
Bảng 6 Hệ số thi đua cá nhân quý
Tổng điểm tích lũy
quý
Xếp loại cá nhân
trong quý
Hệ số thi đua cá
nhân quý
Ghi chú
Từ 13,5 điểm trở lên
Xuất sắc
1,1
Từ 10,5 đến dưới
13,5
A 1,0
Từ 7,5 đến 10,5
B1
0,9
Từ 4,5 đến 7,5
B2
0,8
Từ 2 đến 4,5
C
0,7
Dưới 2 điểm
Không xếp loại
0,0
3 TRẢ CÔNG HÀNG THÁNG:
3.1 Nguyên tắc:
Tiền lương cơ bản: Tiền lương cơ bản là tiền lương được xác định trên cơ sở
tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động
trong những điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề công việc.
1
1
Lê Mạnh Hùng (Chủ biên). (1996). Kinh tế xã hội Việt Nam Thực trạng, xu thế, giải pháp. Nhà xuất bản
Thống Kê. Hà Nội
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
10
Để được xếp vào một bậc nhất định trong hệ thống thang bảng lương, người lao
động phải có trình độ lành nghề, kiến thức, kinh nghiệm làm việc nhất định.
2
Tiền thưởng: Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực
đối với người lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn. Thưởng có
nhiều loại: thưởng năng suất, thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến, thưởng theo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thưởng tìm nơi cung ứng tiêu thụ, ký kết hợp
đồng mới, thưởng bảo đảm ngày công, thưởng về lòng trung thành, tậm tâm.
3
Nguyên tắc trả lương tháng ở NHTMCP ÂU LẠC
- Đảm bảo quyền lợi, lợi ích của người lao động theo chế độ tiền lương
của nhà nước quy định
- Chi trả tiền lương đến từng người lao động gắn với kết quả kinh doanh,
tính đúng, tính đủ chi phí phát sinh theo chế độ hạch toán nội bộ của
Ngân hàng
3.2 Công thức trả lương hàng tháng
3.2.1 Phần cố định:
Lương cố định= Lương cơ bản + Lương kinh doanh.
Lương cơ bản = (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp trách nhiệm ) x
Lương tối thiểu
Lương Kinh doanh= Lương cơ bản x Hệ số kinh doanh K
Trong đó :
- Lương cơ bản: Lương cơ bản được xác định dựa trên mức lương tối thiểu nhân
với hệ số lương và hệ số phụ cấp trách nhiệm.
- Lương tối thiểu: Là mức lương cơ sở để xác định lương cơ bản, lương tối thiểu
hiện tại áp dụng mức lương tối thiểu do nhà nước ban hành theo từng thời kỳ.
- Hệ số lương : Hệ số lương phụ thuộc vào cấp bậc của nhân viên (trình độ, chức
vụ, thâm niên công tác, việc điều chỉnh lương hàng năm được thực hiện thông qua
việc điều chỉnh hệ số lương.
- Phụ cấp trách nhiệm: Áp dụng cho các nhân viên quản lý được hưởng phụ
cấp trách nhiệm theo quy định của Ngân hàng.
- Lương kinh doanh: Là mức lương biến đổi phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng tùy theo từng thời kỳ.
2
Trần Kim Dung. (2009). Quản trị nguồn nhân lực. NXB Thống kê.
3
Trần Kim Dung. (2009). Quản trị nguồn nhân lực. NXB Thống kê.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
11
- Hệ số kinh doanh K : Được bộ phận nhân sự của Ngân hàng Âu Lạc thiết lập,
Hội đồng quản trị phê duyệt, phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
theo từng giai đoạn, Lương kinh doanh được điều chỉnh thông qua việc điều chỉnh
hệ số kinh doanh.
3.2.2 Trả lương hàng tháng:
Nhân viên phòng tín dụng:
Lương tháng = Lương trong giờ + Lương ngoài giờ
Lương trong giờ = Lương cố định x Hệ số thi đua cá nhân x 0.9 + Lương cố
định x Hệ số thi đua phòng tín dụng x 0.1
Lương ngoài giờ: là lương thêm giờ theo quy định của Luật lao động hiện
hành
Tổ trưởng và trưởng phòng tín dụng:
Lương tháng = Lương trong giờ + Lương ngoài giờ
Lương trong giờ = Lương cố định x Hệ số thi đua cá nhân x 0.9 + Lương cố
định x Hệ số thi đua phòng tín dụng x Hệ số thi đua chi nhánh x 0.1
Lương ngoài giờ: là lương thêm giờ theo quy định của Luật lao động hiện
hành
4. Thưởng định kỳ :
Tùy thuộc vào kết quả kinh doanh, Ngân hàng sẽ thưởng định kỳ cho người
lao động, cụ thể như sau:
+ Thưởng định kỳ hàng quý :
Số tiền được thưởng của mỗi nhân viên = Số tháng lương / cổ phiếu thưởng x Hệ số
thi đua chi nhánh x Hệ số thi đua phòng tín dụng x Hệ số xếp loại cá nhân của quý
Trong đó, Hệ số xếp loại cá nhân của quý được xác định trong phần đánh
giá nhân viên.
Đối với cá nhân khôn xếp hạng được hưởng mức tối thiểu
+ Thưởng nhân các ngày tết, lễ lớn trong năm.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
12
+ Thưởng đột xuất cho CBNV : có sáng kiến, tiết kiệm chi phí hay đạt các
chỉ tiêu thi đua tốt trong hoạt động kinh doanh tùy theo mức độ hiệu quả,
người sử dụng lao động sẽ thưởng cho người lao động.
5. Các loại phụ cấp :
Phụ cấp độc hại: Áp dụng theo quy định pháp luật về an toàn và vệ sinh
lao động.
Phụ cấp vượt khung:
CBNV đến kỳ hạn nâng bậc lương nhưng đang ở bậc
lương cuối cùng của ngạch lương đang hưởng mà không đủ điều kiện để chuyển
ngạch thì được cộng thêm phụ cấp vượt khung từ 5% trên tổng lương và cứ sau 1
năm thì được tăng thêm 1% nếu hội đủ điều kiện được xét nâng lương.
Phụ cấp lưu động: Áp dụng cho CBNV điều động tạm thời do nhu cầu công
tác về các Chi nhánh tỉnh, thành phố khác, có thời hạn từ 1 tháng trở lên và CBNV
được điều động đã có chổ ở ổn định tại đơn vị cũ (có hộ khẩu thường trú hoặc KT3
ở đơn vị cũ), không áp dụng đối với CBNV vì lí do cá nhân mà xin chuyển công
tác, mức phụ cấp 10% lương thực lãnh tối thiểu 500.000đ/người/tháng.
Phụ cấp đi lại:Áp dụng cho CBNV do nhu cầu công tác được điều động sang
nơi mới xa hơn nơi công tác cũ, hàng ngày phải di chuyển đến nơi công tác mới và
không đủ điều kiện hưởng phụ cấp lưu động theo quy định tại quy chế tiền lương.
Bao gồm các trường hợp cụ thể:
- Điều động trong cùng tỉnh địa bàn, thành phố từ 20km trở lên cho một lượt
đi (ví dụ điều động từ CN về PGD xa từ 20km trở lên)
- Điều động ngoài địa bàn nhưng thời gian dưới 1 tháng.
Mức hưởng: 400.000 đồng/tháng (nếu đủ tháng), 15.000 đồng/ngày (nếu
không đủ tháng)
Lưu ý: không áp dụng đối với các trường hợp điều động đến nơi công tác mới
nhưng gần nhà hơn so với nới công tác cũ, những CBNV được điều động theo
nguyện vọng cá nhân, những CBNV khi tuyển dụng đã đồng ý làm việc tại nơi công
tác và các trường hợp đã được NHTMCP ÂU LẠC bố trí nhà nghỉ cho ở lại công
tác. Và chỉ áp dụng đối với CBNV đi về trong ngày và không lưu trú tại đơn vị mới.
Chi
phí lưu trú:
- Trường hợp chi nhánh có nhà khách: đơn vị thực hiện bố trí chỗ ở cho
CBNV sao cho đảm bảo ổn định cuộc sống cho CBNV.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
13
- CBNV được hổ trợ chi phí lưu trú trong thời gian điều động công tác xa
nhà đối với trường hợp chi nhánh không có nhà khách. Đơn vị thực hiện
thuê ngoài trên cơ sở đảm bảo tiện nghi cuộc sống cho CBNV.
- Định mức thuê chổ ở ngoài:
+ Cấp Giám Đốc/Phó Giám Đốc CN: tối đa 2.000.000 đồng/tháng/người
+ Các đối tượng còn lại: tối đa 1.200.000 đồng/tháng/người
9. Phúc lợi:
Tiết kiệm tích lũy:
Hàng tháng ngoài tiền lương được hưởng theo quy định trong HĐLĐ người
lao động còn được trích thêm 6%/tổng lương/người/ tháng vào tài khoản Tiết kiệm
tích lũy, phần TKTL tăng thêm này có thể được dùng để mua bảo hiểm nhân thọ
cho CBNV làm việc từ một năm trở lên. Đối với người lao động ký HĐLĐ không
xác định thời hạn với NHTMCP Âu Lạc thì khi nghỉ việc (trừ trường hợp bị kỷ luật
sa thải) sẽ được hưởng số dư TKTL được trích hàng tháng và được chuyển giao
hợp đồng nhân thọ (nếu có).
Tặng quà cho CBNV nhân dịp sinh nhật.
Hỗ trợ học bổng cho con CBNV có thành tích tốt trong học tập.
Hỗ trợ gia đình CBNV có hoàn cảnh khó khăn
Tổ chức tham quan dã ngoại cho CBNV tối thiểu 1lần/ năm.
Các khoản bảo hiểm bắt buộc, trợ cấp thôi việc: Thực hiện theo quy định
của Luật lao động hiện hành.
III. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm :
Chế độ trả công lao động trong Ngân hàng TMCP Âu Lạc tương đối phong
phú.
Chế độ tiền lương cơ bản giúp cho nhân viên có một thu nhập ổn định trong
các điều kiện làm việc, giúp cho Ngân hàng có thể duy trì nguồn nhân lực.
Chế độ tiền lương kinh doanh gắn liền với kết quả thực hiện công việc của
nhân viên giúp thúc đẩy mọi người tăng hiệu quả làm việc, kích thích tăng cao hiệu
quả kinh doanh của Ngân hàng.
Các chế độ phụ cấp hỗ trợ cho nhân viên an tâm hoàn thành công việc trong
những điều kiện làm việc không thuận lợi.
Các chế độ phúc lợi khác giúp cho nhân viên gắn bó với Ngân hàng.
2. Nhược điểm :
Cơ cấu tính lương còn phức tạp.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
14
Tỷ lệ lương cơ bản trong tổng thu nhập tiền lương hàng tháng còn cao, làm
cho tỷ lệ lương theo hiệu quả công việc thập tương đối, làm giảm tác dụng kích
thích nâng cao hiệu quả công việc của phần lương biến đổi này.
Phần lương biến đổi theo kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả thực hiện
công việc được điều chỉnh bằng hệ số thi đua và hệ số kinh doanh K. Trong đó việc
điều chỉnh hệ số kinh doanh K căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh chung, chu
kỳ điều chỉnh dài, đây thực chất là một biện pháp điều chỉnh tiền lương của HĐQT
và hiệu quả kích thích không nhiều.
IV. Giải pháp :
Cải tiến cơ cấu tính lương chỉ bao gồm 2 thành phần: lương cơ bản và lương
biến đổi.
Định mức tỷ lệ lương cơ bản và lương biến đổi, để làm cho hiệu quả kích
thích nâng cao hiệu quả kinh doanh là cao nhất.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HỆ THỐNG TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG PHÒNG TÍN DỤNG CN PHÚ MỸ HƯNG NHTMCP ÂU LẠC
15
Tài liệu tham khảo:
1. Lê Mạnh Hùng (Chủ biên). (1996). Kinh tế xã hội Việt Nam Thực trạng, xu
thế, giải pháp. Nhà xuất bản Thống Kê. Hà Nội
2. Trần Kim Dung. (2009). Quản trị nguồn nhân lực. NXB Thống kê.