Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

báo cáo trạm y tế xuân thới sơn hóc môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.59 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TC BÁCH KHOA SÀI GÒN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP Y TẾ CỘNG ĐỒNG
LỚP YS05G1 KHÓA 2012 - 2014
Đơn vị thực tập: Trạm Y tế xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn
Thờ gian thực tập: Từ ngày 19/07/2014 đến ngày 03/08/2014
Họ và tên học sinh: Y KIÊN NIÊ
Mã số học sinh: 12310101
TÓM TẮT VÀI NÉT SƠ LƯỢC VỀ TRẠM THỰC TẬP
+ Tên trạm: Trạm Y tế xã Xuân Thới Sơn
+ Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Bứa, ấp 2 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, tp. Hồ Chí
Minh.
+ Điện thoại: 08910984 Fax:
+ Giới thiệu tóm tắt về trạm Y tế:
- Trạm Y tế xã Xuân Thới Sơn cũng là một tổ chức Y tế cơ sở thuộc sự quản lý của
TTYTDP huyện Hóc Môn. Trạm được xây dựng năm 1981 ngay trung tâm xã, nằm trên tỉnh
lộ 9 là nơi tập trung đông dân cư.
- Trạm y tế gồm 8 cán bộ: Gồm 1 bác sĩ, 1 y sĩ, 4 điều dưỡng, 1 dược sĩ, 1 nữ hộ sinh.
- Một số hình ảnh của trạm y tế xã Xuân Thới Sơn:
Trạm Y tế xã Xuân Thới Sơn
SVTT: Y KIÊN NIÊ
1
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
Hoạt động khám chữa bệnh của Trạm Y tế Xuân Thới Sơn
SVTT: Y KIÊN NIÊ
2
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ




Sơ đồ mặt bằng trạm y tế xã Xuân Thới Sơn
SVTT: Y KIÊN NIÊ
3
P. TRỰC
P. KHÁM
ĐÔNG Y
P.
KHÁM
BỆNH
P.CẤP P.CẤP
CỨU THUỐC
P.KHÁM P.KHÁM
PHỤ NHA
KHOA KHOA
P.HẬU SẢN
P.TRUYỀN
THÔNG
CỔNG
VVÀO
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
I. Sơ lược đặc điểm tình hình trạm Y tế xã:
1. Vị trí địa lý: Xã Xuân Thới Sơn nằm cách thị trấn Hóc Môn khoảng 2 km theo hướng Tây
Nam, chạy dọc tỉnh lộ 9
- Phía Đông giáp Xuân Thới Đông
- Phía Tây giáp xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa, Long An
- Phía Nam giáp Xuân Thới Thượng
- Phía Bắc giáp xã Xuân Thới Nhì và thị trấn Hóc Môn
- Diện tích toàn xã: 1.488 km
2.
. Trong đó diện tích đất nông nghiệp là 600 ha, xã có đường

Ql 22 và tỉnh lộ 9 ( Nay là Nguyễn Văn Bứa ), đường thủy có kênh An Hạ ( sông Cầu Lớn )
chạy qua Cầu Bông ( An Hạ ) là con đường thủy huyết mạch mà người dân chuyên chở vật
tư, hàng hóa cho sản xuất nông nghiệp, của nhân dân xã.
- Toàn xã gồm 6 ấp: Ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4, ấp 5,ấp 6.
SVTT: Y KIÊN NIÊ
4
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ

Bản đồ xã Xuân Thới Sơn
2. Dân số:
- Tổng dân số toàn xã: 23.628 nhân khẩu (kể cả tạm trú)
- Nữ 11.687 người
- Trẻ em từ 1-5 tuổi : 1.599 người
- Số nữ từ 16-49 tuổi : 5.801 người ( có chồng 3.237 người )
- Tỉ lệ sinh : 122/23.628 chiếm 0,51%
- Tỉ lệ tử vong : 22/23.628 chiếm 0,09%
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên : 0,42%
- Dân tộc khác: người Hoa, khơ me gốc Việt và Khơ me
Tuổi Tổng số Nữ Nam
0-4 3449 1816 1633
5-9 3283 1723 1559
10-14 3096 1668 1428
15-19 2668 1320 1348
20-24 2270 1126 1144
25-29 2217 1101 1116
30-34 1776 887 889
35-39 1451 758 693
40-44 874 406 469
45-49 768 345 423
50-54 758 338 421

55-59 768 360 408
60-64 617 280 338
65-69 484 209 275
70-74 328 128 199
75-79 229 83 146
80-84 156 55 101
Tổng số 25193.00 12606.00 12587.00
Bảng dân số xã Xuân Thới Sơn
SVTT: Y KIÊN NIÊ
5
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
Tháp dân số xã Xuân Thới Sơn
3. Về văn hóa, xã hội:
Là nơi có truyền thống chống ngoại xâm trong cuộc kháng chiến với địa danh 18 thôn vườn
trầu đã đi vào lịch sử ,nơi sinh ra những người con ưu tú, những người chiến sĩ cách mạng,
những bà mẹ anh hùng và những liệt sĩ đã ngã xuống hy sinh cho tổ quốc.
Sau ngày miền nam hoàn toàn giải phóng hệ thống chính trị của xã ngày càng phát triển.
Ngoài đảng bộ, chính quyền còn có các tổ chức chính trị xã hội khác như: Hội cựu chiến
binh, Hội phụ nữ, Hội nông dân , Hội chữ thập đỏ, Hội người cao tuổi,Xã đoàn.
4. Về giáo dục:
- Phổ cập giáo dục trung học: 99,8% (Trung học cơ sở) được Sở và Phòng công nhận. Đánh giá: đạt. Công tác phổ cập
giáo dục hàng năm của xã được duy trì tốt.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề…) trên 90%. Đánh giá: đạt.
Nhận xét về công tác khuyến học, vận động học sinh tiếp tục theo học các bậc học cao hơn được xã quan tâm và thực
hiện tích cực.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo của xã đạt: 20,2%.
- Toàn xã có : 01 trường THPT, 01 trường THCS, 02 trường Tiểu Học, 02 trường mầm non
dân lập, 09 nhóm trẻ gia đình.
5. Y tế:
Xuân Thới Sơn được công nhận chuẩn Quốc gia về Y tế. Nhân sự tại trạm y tế xã gồm: 1 bác sĩ, 1 y sĩ, 4 y tá, 1 dược

SVTT: Y KIÊN NIÊ
6
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
tá. Chỉ tiêu kết quả về y tế xã đạt được như: tỷ lệ trẻ được tiêm ngừa đạt 90%, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi suy dinh dưỡng
là 4,1%, tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ 3 là 5,2%. Tuy nhiên, cơ sở vật chất của trạm đang dần xuống cấp, định hướng xây
dựng trạm y tế mới theo chủ trương của huyện và để đảm bảo nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của người dân
xã.
Số người dân tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện có 1.356 người. Đối với bảo hiểm y tế bắt buộc từng đối tượng cụ thể
như: trẻ dưới 6 tuổi có 1.061 người, các cá nhân trong diện xóa đói giảm nghèo có 2.895 người, chính sách 282 người,
học sinh các bậc học có 3.500 người, người lao động trong các công ty có 3.600 người. Tổng số người tham gia bảo
hiểm y tế của xã đạt 12.694/23.071 chiếm tỷ lệ 55%. Nhìn chung công tác vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế
của địa phương tương đối tốt.
Hệ thống ytế trên địa bàn : gồm y tế nhà nướcvà y tế tư nhân
- Y tế nhà nước: có một trạm y tế xã
- Y tế tư nhân:
+ Phòng mạch tư: 04
+ Nhà thuốc tây:05
+ Hiệu thuốc, đại lý:05
II. Sơ đồ tổ chức trạm Y tế, mô tả chức năng nhiệm vụ của trạm và chức năng - nhiệm
vụ của từng cán bộ trong trạm:
1. Sơ đồ tổ chức trạm Y tế:

SVTT: Y KIÊN NIÊ
7
UBND XÃ
XUÂN THỚI
SƠN
TTYTDP
HUYỆN
HÓC MÔN

Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
1. Chức năng nhiệm vụ của trạm Y tế:
a. Chức năng:
- Thực hiện chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu theo sự chỉ đạo và hướng dẫn của
TTYTDP huyện Hóc Môn.
- Tham mưu cho UBND xã về các hoạt động liên quan đến chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
trên địa bàn xã.
b. Nhiệm vụ của trạm Y tế:
+ Thực hiện 10 tiêu chí CSSKBĐ và các chương trình chăm sóc sức khỏe trọng điểm của địa
phương
+ Phát hiện và báo cáo các dịch bệnh, thực hiện các biện pháp phòng dịch
+ Thực hiện công tác bảo vệ CSSKBM-TE và KHHGĐ, khám thai, quản lý thai, đỡ đẻ.
+ Tổ chức sơ cấp cứu, khám chữa bệnh tại trạm y tế và hộ gia đình.
+ Tổ chức khám và quản lý các đối tượng ( người cao tuổi, tàn tật, trẻ em )
SVTT: Y KIÊN NIÊ
8
Trưởng trạm
ĐD: Lê Thị Đép
Phó trưởng trạm:
Nguyễn Thị Kim
Nên
Bộ phận
phòng
chống Dịch,
Sốt rét,
ARI, Tiêu
chảy
Bộ phận
điều trị Sản,
Nhi

Bộ phận
Dược, Quầy
thuốc
Bộ phận
Đông y,
AIDS quốc
gia
Bộ phận
phòng
Khám
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
+ Tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
+ Cung cấp thuốc thiết yếu, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý.
+ Quản lý các chỉ số sức khỏe, báo cáo theo định kỳ
+ Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên Y tế xã, nhân viên SKBĐ, nhân
viên Y tế ấp, cộng tác viên giáo dục sức khỏe.
+ Tham gia quản lý Nhà nước về Y tế trên địa bàn xã theo phân công của UBND xã và
phòng Y tế huyện.
+ Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, tuyên truyền, vận động và cùng tổ chức thực hiện
các nội dung CSSKBĐ cho nhân dân tại xã
3. Chức năng nhiệm vụ của cán bộ trong trạm:
Stt Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ
Phụ trách
ấp
01 ĐD. Lê Thị Lép Trạm
trưởng
Phụ trách chung quản lý nhân
lực và chế đọ chính sách, kế
Phụ trách
ấp 5

SVTT: Y KIÊN NIÊ
9
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
hoạch và tài chính, cơ sở hạ
tầng, y dược tư nhân, phòng
chống HIV/AIDS, bệnh Phong
02 ĐD. Nguyễn Thị Kim Nên
Phó
trạm
Y tá hành chánh trạm
Phụ trách
ấp 2
03 Bs. Lê Trung Hải
Nhân
viên
Khám chữa bệnh và phục hồi
chức năng, phụ trách bệnh xã
hội: Bệnh tim mạch, bệnh đái
tháo đường
Phụ trách
ấp 6
04 Nhs. Nguyễn Thị Thanh Chung
Nhân
viên
Chăm sóc sức khỏe và
KHHGĐ, phòng chống lây
truyền HIV/AIDS từ mẹ sang
con
Phụ trách
ấp 3

05 Ys. Lê Võ Cang
Nhân
viên
Khám bệnh đông y, phụ trách
phòng chống dịch
Phụ trách
ấp 1
06 ĐD, Trần Thị Yến Ngọc
Nhân
viên
Công tác sức khỏe trẻ, tiêm
chủng mở rộng.
Phụ trách
ấp 4
07 Ds. Phạm Thị Cẩm Tú
Nhân
viên
Phụ trách Dược, quản lý dụng
cụ, quản lý tài sản.
Phụ trách
ấp 4
08 ĐD. Nguyễn Thị Minh Hoàng
Nhân
viên
Phụ trách an toàn thực phẩm.
Phụ trách
ấp 6
III. Hoạt động của trạm Y tế:
1. Lịch công tác hằng ngày của trạm:


Thứ
Buổi
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật
Sáng
- Giao ban
UBND xã
- Công tác
hành chánh
trạm
- Tiêm ngừa
theo lịch
hàng tháng
cho trẻ dưới
2 tuổi
- Phòng
- Tiêm ngừa
theo lịch
hàng tháng
cho trẻ dưới
2 tuổi
- Phòng
- Tiêm ngừa
theo lịch
hàng tháng
cho trẻ dưới
2 tuổi
- Phòng
- Tiêm ngừa
theo lịch
hàng tháng

cho trẻ dưới
2 tuổi
- Phòng
- Tiêm ngừa
theo lịch
hàng tháng
cho trẻ dưới
2 tuổi
Khám thai
- Tiêm ngừa
theo lịch
hàng tháng
cho trẻ dưới
2 tuổi
Khám thai
SVTT: Y KIÊN NIÊ
10
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
chống dịch,
diệt lăng
quăng ở các
điểm nguy

chống dịch,
diệt lăng
quăng ở các
điểm nguy

chống dịch,
diệt lăng

quăng ở các
điểm nguy

chống dịch,
diệt lăng
quăng ở các
điểm nguy

Chiều
- Giao ban
TTYTDP
- Công tác
phòng chống
dịch
- Công tác
hành chánh
trạm
- Công tác
hành chánh
trạm
- Công tác
hành chánh
trạm
- Công tác
hành chánh
trạm
Ra quân
tổng vệ sinh
môi trường,
diệt LQ (Khi

có kế hoạch)
Ra quân
tổng vệ sinh
môi trường,
diệt LQ(Khi
có kế hoạch)

2. Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm 2014 của trạm:
TTYT DỰ PHÒNG HÓC MÔN
TRẠM Y TẾ XÃ XUÂN THỚI SƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC-TYT XTS, ngày: 30 tháng 05 năm 2014
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
THEO TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
- Dân số: 25.193
- Số hộ gia đình: 4.717
- Số ấp: 06
- Số tổ: 83
- Diện tích chung: 1.502 ha
- Nữ 15 đến 49 tuổi: 5.801 Trong đó nữ 15 đến 49 tuổi có chồng: 3.237
- Trẻ dưới 5 tuổi: 1.599 Trong đó trẻ dưới 1 tuổi:
- Trường học: có 1 trường THPT, 1 trường THCS, 2 trường cấp 1, 2 trường Mầm non,
9 nhóm trẻ tư thục.
II/ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG:
1/ Lượng giá các chỉ số sức khỏe:
- Các chỉ số 2014 2013
+ Chỉ số dân số
Tỷ lệ sinh 121/25.193=0,48% 122/23.628=0,51%

SVTT: Y KIÊN NIÊ
11
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
Tỷ lệ tử vong 25/25.193=0,10% 22/23.628=0,09%
Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 0,38% 0,42%
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi 0 0
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi 0 0
+ Chỉ số phát triển thể lực:
Trẻ em cân nặng lúc sinh dưới 2500g 13/251=5,17% 7/122=5,75%
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 31/2767=1,22% 30/1.599=1,9%
+ Chỉ số bệnh tật
Tỷ lệ bệnh nhân lao mới 23/25.193=0,09% 24/23.628=0,1%
Tỷ lệ bệnh nhân phong mới 0 0
Tỷ lệ bệnh nhân tâm thần 0 57/23.628=0,24%
Tỷ lệ bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS 33/25.193=0,13% 19/23.628=0,08%
Bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS mới 0 0
2/ Hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe:
- Số lượt chăm sóc sức khỏe 2014 2013
+ Khám chữa bệnh 3.044 2.537
Khám điều trị tại TYT 1.982 1.440
Trong đó khám YHCT 811 706
Khám BHYT 381
Khám thai 484 213
Khám phụ khoa tại TYT 39 51
Thay băng, tiêm chích tại TYT 267 127
+ Khám sàng lọc 2960
Khám tiêm chủng 2337 2650
Khám SK nhà trẻ mẫu giáo, nhóm trẻ 1673
Khác 623 2.061
Tổng cộng 6004 8921

3/ Hoạt động theo tiêu chí Quốc gia:
TIÊU CHÍ
Điểm
Chuẩn
Điểm
Tự
chấm
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK nhân dân 4 4
1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu
6 tháng họp 1 lần.
- Quyết định thành lập BCĐ CSSKBĐ số 611/QĐ-UBND,
ngày: 14/10/2013, QĐBCĐ PCD số 609/QĐ-UBND, ngày: 14/10/2013,
QĐBCĐ PC HIV/AIDS số 612/QĐ-UBND, ngày: 14/10/2013, QĐ
kiện toàn đoàn kiểm tra liên ngành ATTP số 613/QĐ-UBND ngày
2 2
SVTT: Y KIÊN NIÊ
12
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
14/10/2013
- Sinh hoạt định kỳ BCĐ vào ngày 19/05/2014
(Nếu không có Ban Chỉ đạo hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt
động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực
hiện các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị quyết
của Đảng uỷ và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của UBND xã.
Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia và vận động nhân dân
tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế.
-BÁO CÁO ĐU số 582/BC-ĐU ngày 20/12/2013
- Nghị Quyết HĐND: 43/2013/NQ-HĐND ngày 27/12/2013
- Kế hoạch UBND :

- Kế hoạch phối hợp các Ban ngành Đoàn thể
2 2
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế 9 9
3. Đảm bảo đủ định mức biên chế cho TYT xã với cơ cấu nhân lực phù
hợp theo quy định hiện hành, trong đó có Y sỹ YHCT hoặc lương y trực
tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế được đào tạo liên tục về chuyên
môn theo quy định hiện hành.
- Trạm y tế có 6 NV biên chế và 1 hợp đồng trong đó có 1BS,1YS ( 1
YS đông y) 1NHS, 3 DD ( 2DDTC, 1DDSC ) 1 dược trung cấp
( không có cán bộ DS-KHHGĐ)

3
3
4. Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc
định kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên.
- BS Biên chế của Trạm y tế làm việc hàng ngày tại Trạm
2 2
5. Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo
khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ được giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y
tế thôn bản với cộng tác viên của các chương trình y tế. Hàng tháng có
giao ban chuyên môn với TYT xã.
- Có 6 nhân viên y tế ấp phụ trách 6 ấp, hàng tháng có họp giao
ban vào cuối tháng và báo cáo tham gia hoạt động trong tháng
2 2
6. Thực hiện đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành
đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân
2 2
SVTT: Y KIÊN NIÊ
13

Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
viên y tế hưởng phụ cấp khác.
- Có 6 nhân viên y tế ấp phụ trách 6 ấp, được nhận phụ cấp theo
Thông tư số 39/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10/9/2010
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã 12 12
7. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm
xã để người dân dễ tiếp cận.
- Trạm y tế nằm trên tuyến đường Nguyễn Văn Bứa ấp 2 xã
XTS
1 1
8. Diện tích TYT xã đảm bảo:
- Thành thị: Diện tích mặt bằng đất từ 60 m
2
trở lên; diện tích xây dựng
và sử dụng của khối nhà chính từ 150m
2
trở lên.
- Nông thôn, miền núi: Diện tích mặt bằng đất từ 500m
2
trở lên. Diện tích
xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 250m
2
trở lên
- Diện tích mặt bằng đất 720m
2
và diện tích khối nhà chính là 320m
2
2 2
9. TYT xã về cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ
sở và Tiêu chuẩn ngành hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10

phòng chức năng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít
nhất có 6 phòng trong số các phòng dưới đây. Diện tích mỗi phòng đủ để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Phòng Khám bệnh
- Y dược cổ truyền
- Quầy dược, kho
- Phòng xét nghiệm (cận lâm sàng)
- Tiệt trùng
- Phòng sơ cứu, cấp cứu
- Lưu bệnh nhân, sản phụ
- Phòng khám phụ khoa, KHHGĐ
- Phòng đẻ (phòng sanh)
- Phòng tiêm
- Phòng tư vấn, TT-GDSK, DS-KHHGĐ
- Phòng hành chính
- Phòng trực
3 3
10. Khối nhà chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
- Khối nhà chính Trạm Y tế được được xếp cấp IV
(Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu
chí quốc gia về y tế)
2 2
11. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và
xử lý chất thải y tế theo quy định.
1 1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
14
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
- Nước sinh hoạt Trạm y tế là nước giếng khoan, nhà vệ sinh tự
hoại

- Rác y tế được TTYT DP thuê người thu gom, có hệ thống xử
lý chất thải đúng quy định
1 1
Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ,
cổng và biển tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện
thoại, máy tính nối mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc nam hoặc
tranh ảnh về cây thuốc nam; nhà bếp.
- Kho, nhà để xe, có hàng rào bảo vệ, cổng và biển tên trạm,
nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại,
- Máy tính nối mạng internet, máy in,
- Vườn mẫu thuốc nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc nam;
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác 10 10
13. TYT xã đảm bảo có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng
được theo Danh mục trang thiết bị của trạm y tế xã theo quy định hiện
hành.
(Nếu có dưới 50% chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
2 2
14. TYT xã có bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất
2 trong số các TTB dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã được tập huấn sử dụng máy siêu âm:
- Máy điện tim
- Máy siêu âm đen trắng xách tay
- Máy đo đường huyết

1 1
15. Tại TYT xã có ≥70% số loại thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh
chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định hiện hành (cả thuốc tân dược
và thuốc y học cổ truyền); có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc
cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh thai
- Trạm có
2 2
16. Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc
an toàn, hợp lý.
- Quản lý tốt nguồn thuốc BHYT
- Sử dụng an toàn hợp lý
0,5
0,5
0,5
0,5
17. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ
khám, chữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh.
1 1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
15
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
- Trạm dự trù đủ vật tư y tế sử dụng trong sơ ấp cứu, chống
dịch
18. 100% NVYT thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã
được Bộ Y tế ban hành, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp
gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng
tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban
hành.
- 60% NVYT thôn bản được cấp túi y tế thôn bản được cấp túi y
tế

- 0% NVYT thôn bản được cấp bổ sung vật tư y tế tiêu hao kịp
thời
0,5
0,5
0,5
0.5
19. Cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị
hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
- Trạm y tế đang xây mới
- Trạm đề xuất sửa máy in , gởi về TTYT DP sửa lò hấp dụng
cụ, kính hiển vi
1 1
20. Có tủ sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế,
các tài liệu hướng dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế,
tài liệu về YHCT và các tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác.
- Trạm y tế có các sách như: y học cổ truyền, quản lý y tế, thông
tin y tế,
1 1
Tiêu chí 5. Kế hoạch – Tài chính 10 10
21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế
của xã.
- Có kế hoạch năm, 6 tháng, quý, tháng được UBND xã phê
duyệt
1 1
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép, mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy
định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có các biểu đồ, bảng số
liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của Trạm.
-Trạm y tế có đầy đủ các mẫu sổ theo quy định của Bộ và Sở Y

tế
- Cập nhật, thống kê, báo cáo đầy đủ về các chương trình đúng
1
1
1
1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
16
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
thời gian quy định
23. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy
định hiện hành.
- Cấp đủ và kịp thời
1 1
24. Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện
tốt các nhiệm vụ được giao.
- UBND xã cấp kinh phí các chương trình từ đầu năm đến
nay :1.600.000đ
1 1
25. Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi
phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào.
- Không vi phạm về quản lý tài chính
1 1
26. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn
2011- 2015) và 80% trở lên (giai đoạn 2016-2020)
- Giai đoạn từ năm 2011 đến 2015: số người mua BHYT
13.458/18.773 tỷ lệ 71,68%
+ Số người mua BHYT; đạt từ 60 đến <70%
+ Số người mua BHYT; từ 70% trở lên
- Giai đoạn từ năm 2016 đến 2020

+ Số người mua BHYT; đạt từ 70 đến <80%
-+ Số người mua BHYT; từ 80% trở lên
2
4
2
4
4
Tiêu chí 6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế 17 17
27. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa
phương theo hướng dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát
hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch;
không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã.
- Triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh sốt xuất
huyết, tay chân miệng và các bệnh truyền nhiễm khác vào ngày :
22/4/2013, 19/5/2014
- Triền khai chương trình mục tiêu quốc gia : phòng chống
HIV/AIDS, VSATTP, DS KHHGĐ vào các ngày : 19/5/2014
5
1
4
1
4
28. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
- Thành thị: 90% trở lên
- Đồng bằng, trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải đảo: 70% trở lên
2
2
SVTT: Y KIÊN NIÊ
17

Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
- Hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp VS: 4485/4485 tỷ lệ 100%
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh:
- Thành thị: 90% trở lên
- Đồng bằng, trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải đảo: 70% trở lên
- Hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: 4.455/4.485
=99,33%
2
2
30. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra,
giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các
bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý kiểm soát. Các cơ sở trên phải được
cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn
xảy ra tại cộng đồng do xã phụ trách.
-Kế hoạch thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở kinh
doanh được phân cấp quản lý
- Phối hợp với UBND xã thanh kiểm tra VSATTP được 49 cơ sở
- Từ đầu năm đến nay không có ngộ độc thực phẩm
3
1
1
1
1
1
1
31. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên
địa bàn xã.
-Can thiệp giảm tác hại cho đối tượng có nguy cơ cao, có ít nhất 1
trong các hoạt động : phân phối bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm :

Trạm cấp bao cao su cho 1 người bị nhiễm
- Tổ chức ít nhất 1 mô hình phòng chống HIV/AIDS sau : Giáo dục
đồng đẳng, câu lạc bộ phòng chống HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham
gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng động dân cư. Chưa thực hiện
- Chăm sóc người nhiếm tại cộng đồng : vãng gia tư vấn người nhiễm
, ngươig thân mõi tháng 1 lần theo danh sách quản lý
3
0,5
1,5
1
0,5
1,5
1
32. Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy
hiểm, bệnh xã hội và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế
tuyến trên.
- Quản lý bệnh điều trị bệnh lao : thu dung 23BN, gởi lam đàm xét
nghiệm 62 lam. Quản lý bệnh nhân phong 01, không có bệnh nhân
mới. Quản lý bệnh nhân tâm thần, động kinh : 57 người, phân cấp
điều trị 26 người.
2
1
1
1
1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
18
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
- Quản lý các bệnh mãn tính không lây : bệnh tăng huyết áp, đái
tháo đường

Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT 15 12
33. TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật có trong
Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa
bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu
thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế.
- Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật ≥80% ( từ 87 kỷ thuật trở lên)
- Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật từ 60% đến < 80% ( từ 65 đến
86 kỷ thuật)
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì không tiêu chí quốc gia về
y tế)
5
5
2 2
34. Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học
cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT
xã.
- Tổng số người: 1.982 lượt người
-Tổng số lượt KCB bằng YHCT kết hợp YHHĐ: 811 lượt
người/ 1.982 = 40,91%
+ Đạt từ 10-20%
+ Đạt từ 21-30%
+ Đạt > 30%
7
3
5
7
7
35. Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt:
- Quản lý người tàn tật: 110 người khám định kỳ: 33 /
110 tỷ lệ 33%

- Thành thị: 90% trở lên
- Đồng bằng và trung du: 85% trở lên
- Miền núi: 75% trở lên
1 1
36. Theo dõi và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.
- Quản lý người già trên 80 tuổi trở lên: 255
1 1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
19
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
- Quản lý người già trên 60 tuổi đến dưới 80 tuổi: 1.244
37. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại
TYT xã; xử trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường
khác của phụ nữ mang thai, khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên
kịp thời những ca ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.
- Thực hiện các sơ cứu ban đầu khi BN đến TYT:
- Chuyển tuyến trên kịp thới các trường hợp nặng
(Nếu để xảy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai
sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí
quốc gia về y tế)
1 1
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em 9 9
38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai
nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ:
- Khám thai đủ 3 kỳ trở lên trong 3 kỳ thai nghén:
- Tiêm phòng uốn ván: 119/121= 98,34%
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5điểm)
- Thành thị: 70% đến < 80%
- Đồng bằng và trung du: 60 % đến < 70%
- Miền núi/hải đảo: 50 % đến < 60%

* Theo vùng và tỷ lệ: (1điểm)
- Thành thị: 80% trở lên
- Đồng bằng và trung du: 70 % trở lên
- Miền núi/hải đảo: 60 % trở lên
1
1
39. Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ
khi sinh:
- Phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có nhân viên được đào tạo
về đở đẻ hỗ trợ khi sinh: 121/121= 100%
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5điểm)
- Thành thị: 90% đến < 98%
- Đồng bằng và trung du: 85 % đến < 95%
- Miền núi/hải đảo: 70 % đến < 80%
1
1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
20
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
* Theo vùng và tỷ lệ: (1điểm)
- Thành thị: 98% trở lên
- Đồng bằng và trung du: 95% trở lên
- Miền núi/hải đảo: 80% trở lên
40. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt:
- Phụ nữ sau sinh được cán bộ y tế chăm sóc sau khi sinh:
111/121= 90,73%
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5điểm)
- Thành thị: Từ 80% đến < 90%
- Đồng bằng và trung du: Từ 70 % đến < 80%
- Miền núi/hải đảo: Từ 50 % đến < 60%

* Theo vùng và tỷ lệ: (1điểm)
- Thành thị: 90% trở lên
- Đồng bằng và trung du: 80% trở lên
- Miền núi/hải đảo: 60% trở lên
1
1
41. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập
trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế
- Số trê dưới 1 tuổi tiêm đủ 8 loại: 195/203=69%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1điểm)
- Thành thị: Từ 85% đến < 95%
- Đồng bằng và trung du: Từ 80% đến < 95%
- Miền núi/hải đảo: Từ 70% đến < 90%
* Theo vùng và tỷ lệ: (2điểm)
- Thành thị 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du: 95% trở lên
- Miền núi: 90% trở lên
2 2
42. Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2
lần/năm:
- Số trẻ từ 6 – 36 tháng uống vitamin A: 1252/1265=99,16%
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5điểm)
- Thành thị: Từ 90% đến < 95%
- Đồng bằng và trung du: Từ 85 % đến < 95%
- Miền núi/hải đảo: Từ 70 % đến < 90%
1
1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
21
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ

* Theo vùng và tỷ lệ: (1điểm)
- Thành thị 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du: 95 % trở lên
- Miền núi/hải đảo: 90 % trở lên
43. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều
cao) 3 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em
từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần:
-Cân trẻ từ 0 - 2 tuổi: 1.001/1049= 95,42
- Cân trẻ từ 0-5 T: 2767
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5điểm)
- Thành thị: Từ 90% đến < 95%
- Đồng bằng và trung du: Từ 85 % đến < 90%
- Miền núi/hải đảo: Từ 70 % đến < 80%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1điểm)
- Thành thị 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du: 90 % trở lên
- Miền núi/hải đảo: 80 % trở lên
1
1
44. Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
- Trẻ suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi: 34/1.2767=1,12%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1điểm)
- Thành thị: Từ 12% đến < 15%
- Đồng bằng và trung du: Từ 15% đến < 18%
- Miền núi/hải đảo: Từ 21% đến < 18%
* Theo vùng và tỷ lệ: (2điểm)
- Thành thị Dưới 12%
- Đồng bằng, trung du Dưới 15%
- Miền núi Dưới 18%
2

2
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 10 10
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh
thai hiện đại:
- 4 biện pháp tránh thai: 2324/3237= 71,%
* Theo vùng và tỷ lệ: (2điểm)
- Thành thị: Từ 55% đến < 65%
3
SVTT: Y KIÊN NIÊ
22
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
- Đồng bằng và trung du: Từ 60% đến < 70%
- Miền núi/hải đảo: Từ 55% đến < 65%
* Theo vùng và tỷ lệ: (3điểm)
- Thành thị Từ 65% trở lên
- Đồng bằng và trung du: Từ 70% trở lên
- Miền núi/hải đảo: Từ 65% trở lên
3
46. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm: 0,48 %0
* Theo vùng và tỷ lệ: (2điểm)
- Thành thị: Từ 8%0 đến < 10%0
- Đồng bằng và trung du: Từ 9%0 đến < 11%0
- Miền núi/hải đảo: Từ 11%0 đến < 13%0
* Theo vùng và tỷ lệ: (3điểm)
- Thành thị Dưới 8%0
- Đồng bằng, trung du Dưới 9%0
- Miền núi Dưới 11%0
3 3
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con:
3/121=3,4%

* Theo vùng và tỷ lệ: (2điểm)
- Thành thị: Từ 5% đến < 7%
- Đồng bằng và trung du: Từ 10% đến < 12%
- Miền núi/hải đảo: Từ 15% đến < 17%
* Theo vùng và tỷ lệ: (3điểm)
- Thành thị Dưới 5%
- Đồng bằng, trung du Dưới 10%
- Miền núi Dưới 15%
3
3
48. Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân
bằng giới tính khi sinh.
-Tuyền thông các cấp vợ chồng về mất cân bằng giới tính, sàng
lọc trước sinh, sau sinh, kế hoạch hóa gia đình.
1 1
SVTT: Y KIÊN NIÊ
23
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
Tiêu chí 10. Truyền thông – Giáo dục sức khỏe 4 4
49. TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định (loa, đài,
các tài liệu truyền thông – giáo dục sức khỏe)
-Loa, ti vi, đầu đĩa tuyên truyền tại TYT
- Có tủ đựng tài liệu truyền thông
2
2
50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua
truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình
và khi người dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.
-Thực hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua các phương tiện
truyền thông như phát trên đài xã : 160 lân, thời lượng : 790 phút.

Nội dung tuyên truyền sốt xuất huyết, tay chân miệng, vệ sinh an
toàn thực phẩm, kế hoạch hóa gia đình, những điều cần biết bệnh
lao, bệnh trầm cảm, bệnh phong, muối i ốt, vi chất dinh dưỡng, dinh
dưỡng hợp lý trẻ em.
- Phối hợp các đoàn thể, ban ngành truyền thông : 9 buổi với số
người tham dự : 172 lướt người
- Tư vấn trực tiếp, gián tiếp : 576 lượt người
2
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
TỔNG CỘNG 100 97
4/ Các hoạt động khác:
- Thăm hỏi, khám bệnh cho diện chính sách, mẹ việt nam anh hùng, người nghèo, già neo
đơn trong dịp tết nguyên đán năm 2014.
- Kết hợp dân số xã tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép DS-KHHGĐ đợt 1 năm
2014.
- Cho trẻ từ 6-36 tháng tuổi uống vitamin A đợt 2 năm 2013.
III/ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:
- Trong 6 tháng đầu năm 2014 Trạm Y tế đã hoàn thành một số chỉ tiêu trên giao, lượng giá
theo tiêu chí củ của Sở y tế, kết hợp các ngành, đoàn thể tuyên truyền phòng chống dịch
bệnh. Từ đầu năm Trạm Y tế có kế hoạch giám sát lăng quăng ở các tổ nguy cơ nên tình
hình dịch bệnh nhất là bệnh sốt xuất huyết. giãm nhiều so với cùng kỳ năm trước, tay chân
miệng tăng , tình hình bệnh sởi sảy ra nhiều so với năm trước. Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ
y tế tổ chức tiêm bù sởi cho trẻ dưới 10 tuổi. Trạm y tế tổ chức tiêm vào các ngày tiêm ngừa
hàng tháng và cac buổi sáng rhứ
IV/ GIẢI PHÁP:

- Tăng cương công tác truyền thông trong cộng đồng, truyền thông tổ có ca bệnh, kết hợp
SVTT: Y KIÊN NIÊ
24
Báo cáo thực tập Y tế cộng đồng Ngành Y sĩ
các đoàn thể truyền thông trong đoàn viên, hội viên của giới mình trong công tác phòng
chống dịch bệnh sốt xuất huyết, tay chân miệng.
- Kết hợp ngành chức năng thống kế, kiểm tra VSATTP cho các cơ sở kinh doanh ăn uống
V/ PHƯƠNG HƯỚNG 6 THÁNG CUỐI NĂM:
- Đẩy mạnh công tác truyền thông giáo dục sức khỏe
- Quản lý kiểm tra VSATTP cho các cơ sở kinh doanh ăn uống đạt trên 80%.
- Thực hiện 50 tiêu chí quốc gia về y tế xã hiệu quả đạt chỉ tiêu trên giao
- Trên đây là báo cáo kết quả hoạt động theo tiêu chí quốc gia về y tế xã 6 tháng đầu năm
2014
TM. TRẠM Y TẾ
TRƯỞNG TRẠM
Lê Thị Đép
SVTT: Y KIÊN NIÊ
25

×