Giáo án số 2 (lớp 11)
CáC THàNH PHầN CủA NGÔN NGữ LậP TRìNH
Giáo viên hớng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh
Sinh viên thực hiện: Kim Thị Thúy
Lớp: K56A_CNTT_ĐHSPHN
A. Mục Đích và yêu cầu:
1. Về kiến thức :
Học sinh phải nắm đợc ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ
bản: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt đợc
ba thành phần này.
Biết đợc một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng
và biến.
2. Về t tởng, tình cảm:
Giúp học sinh hiểu hơn về ngôn ngữ lập trình và cách sử dụng
bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa đúng cách.
B. Ph png pháp, ph ơng tiện :
1. Phơng pháp:
-Kết hợp các phơng pháp dạy học với thực tế.
-Kết hợp những kiến thức trong sách giáo khoa và ví dụ ngoài thực tế
2. Phơng tiện :
-Sách giáo khoa tin học lớp 11.
-Vở ghi lý thuyết tin học lớp 11.
-Sách tham khảo (nếu có).
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
1) ổn định lớp: (1)
Yều cầu lớp trởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ và gợi độgn cơ:(5)
a) Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu khái niệm ngôn ngữ lập trình và ý nghĩa của ngôn ngữ
lập trình.
b) Gợi động cơ:
Bài trớc chúng ta đã biết về ngôn ngữ lập trình,ý nghĩa của
ngôn ngữ lập trình là để tạo ra các bài toán trên máy tính. Vậy làm
thế nào để máy tính có thể hiểu và giải đợc bài toán đó thì hôm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các thành phần của ngôn ngữ lập trình .
3) Nội dung của bài học:
1
STT Nội dung Hoạt động của thầy và trò T.gian
1 Các thành phần cơ bản:
-Ngôn ngữ lập trình thờng
có 3 thành phần cơ bản:
Bảng chữ cái,cú pháp và ngữ
nghĩa.
+Bảng chữ cái: Là tập ký tự
đợc dùng để viết chơng
trình.Không đợc dùng bất kỳ
ký tự nào ngoài các ký tự
qui định trong bảng chữ cái
Các chữ cái thờng và các
chữ cái in hoa của bảng chữ
cái Tiếng Anh :
a b c z
A B C Z
10 chữ số thập phân ả rập:
0 1 2 9
Các ký tự đặc biệt :
+ - * / = < > { } # ^
+Cú pháp: Là bộ quy tắc để
viết chơng trình
+Ngữ nghĩa: Xác định ý
nghĩa thao tác cần phải thực
hiện, ứng với tổ hợp ký tự
dựa vào ngữ cảnh của nó.
Thuyết minh:
Đặt câu hỏi :
Có những yếu tố nào dùng
để xây dựng nên ngôn ngữ
tiếng việt.
Trả lời:
Những yếu tố xây dựng lên
ngôn ngữ tiếng việt là các
bảng chữ cái tiếng việt, số,
dấu.
Cách ghép các ký tự thành
từ, ghép từ thành câu.
Ngữ nghĩa của từ và câu.
15
2 Một số khái niệm
a)Tên
-Mọi đối tợng trong chơng
trình đều phải đợc đặt tên
theo quy tắc của ngôn ngữ
lập trình và tong chơng trình
dịch cụ thể.
-Tên là một dãy liên tiếp
không quá 127 ký tự bao
gồm, chữ số, chữ cái hoặc
dấu gạch dới hoặc bắt đầu
bằng chữ cái hoặc dấu gạch
Thuyết Minh:
Đặt câu hỏi: Hãy nghiên cứu
sách giáo khoa trang 10 để
nêu quy cách đặt tên trong
turbopascal
Trả lời: Quy cách đặt tên
trong turbopascal là:
+ Gồm chữ số,chữ cái, dấu
gạch dới.
+ Bắt đầu bằng chữ cái hoặc
dấu gạch dới .
+Độ dài không quá 127 ký
22
2
dới.
-Nhiều ngôn ngữ lập trình
trong đó có pascal phân biệt
ba loại tên:
+Tên dành riêng:là những
tên đợc ngôn ngữ lập trình
quy định dùng với ý nghĩa
xác định (còn đợc gọi là từ
khóa ) ngời lập trình không
đợc dùng với ý nghĩa khác.
+Tên chuẩn: Là những tên
đợc ngôn ngữ lập trình quy
định với một ý nghĩa nào đó.
Ngời lập trình có thể quy
định lại để dùng nó với ý
nghĩa khác.
-Tên do ngời lập trình đặt :
Là tên đợc dùng theo ý
nghĩa riêng của tong ngời
lập trình, tên náy đợc khai
báo trớc khi sử dụng. Các
tên không đợc trùng với tên
dành riêng.
b) Hằng và biến
-Hằng là đại lợng có giá trị
không thay đổi trong quá
trình thực hiện chơng trình.
Có 3 loại hằng thờng
dùng:
+Hằng số học là các số
nguyên và số thực, có dấu
cách hoặc không dấu .
+Hằng xâu là một chuỗi ký
tự trong bộ mã ASCII.Khi
viết, chuỗi ký tự này đợc đặt
trong dấu nháy đơn.
+Hằng logic là giá trị
Dung(true) hoặ sai (false)
-Biến
Biến là đại lợng đợc đặt tên,
dùng để lu trữ giá trị và giá
tự.
Câu hỏi: Hãy cho biết các
tên sau đây tên nào đúng tên
nào sai và vì sao?
A
A BC
6pq
R12
X#y
_45
Trả lời:
Các tên đúng:
A
R12
_45
Các tên sai:
A BC (Có chứa dấu cách)
6pq (Bắt đàu bằng chữ số)
X#y (Không chứa ký tự #)
Câu hỏi:
1)Cho ví dụ về hằng số,hằng
xâu và hằng logic.
Trả lời:
Hằng số: 86, 19.8
Hằng xâu: Ha noi A
Hằng logic: False, True
2)Tên biến và tên hằng là
tên dành riêng,tên chuẩn hay
tên do ngời lập trình đặt?
Trả lời:
Là tên do ngời lập trình đặt.
3
trị có thể thay đổi trong quá
trình thực hiện chơng trình.
Các biến dùng trong chơng
trình đều phải khai báo.
c)Chú thích
-Có thể đặt tên các đoạn chú
thích trong chơng trình
nguồn. Các chú thích này
giúp cho ngời đọc chơng
tình nhận biết ý nghĩa của
chơng trình đó dễ hơn.
-Chú thích đợc đặt giữa cặp
dấu {} hoặc (* *).
Thuyết minh:Chú thích giúp
cho ngời học hiểu đợc ngời
lập trình đang làm phần nào
và làm cho ngời học dễ hiểu
dễ quan sat bài hơn.
Câu hỏi: Cho ví dụ về một
dòng chú thích.
Trả lời:
{câu a}
{lenh xuat du lieu}
D. Củng cố bài học (1)
4
Hôm nay chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các thành phần của ngôn ngữ
lập trình. Các em cần nắm đợc các thành phần của ngôn ngữ lập trình:
Bảng chữ cái
Cú pháp
Ngữ nghĩa
Biết đợc một số khái niệm:
Tên:Tên chuẩn
Tên dành riêng
Tên do ngời lập trình đặt
Hằng và biến
Chú thích
E. Câu hỏi và bài tập về nhà (1)
-Làm bài tập 4,5,6 sách giáo khoa trang 13
-Xem bài đọc thêm ngôn ngữ lập trình
-Xem trớc bài: Cấu trúc chơng trình
-Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 128: Một số tên dành riêng.
F. Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:
...
5