Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Khái niệm soạn thảo văn bản lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.09 KB, 5 trang )

Giáo án
Đ14. Khái niệm về soạn thảo văn bản
( 2 tiết )
Ging viờn hng dn: Thy Trn Doón Vinh.
Sinh viờn thc hin: Lờ Vn m.
Lp: k56A_CNTT.
A.Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh nắm đợc các chức năng chung của hệ soạn thảo văn
bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
Có khái niêm về các vấn dề liên quan đến xử lý chữ Việt trong soạn
thảo.
Nắm đợc các quy ớc trong soạn thảo văn bản.
Làm quen và học một trong hai cách gõ văn bản.
B.Ph ơng pháp, ph ơng tiện:
1. Phơng pháp:
Kết hợp các phơng pháp giảng dạy nh thuyết trình, vấn đáp, hình
vẽ minh hoạ...
2. Phơng tiện:
Sách giáo khoa Tin học 11.
Vở ghi lý thuyết.
Sách tham khảo (nếu có).
Máy tính,máy chiếu, màn chiếu.
C.Tiến tình lên lớp, nội dung bài giảng:
I. n định lớp (2):
n nh trt t.
Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số.
II. Gii thiu chng và gợi động cơ (10):
1. Kin thc v k nng ca chng
a. Kin thc
Cỏc chc nng chung ca h son tho vn bn: to v lu tr
vn bn, biờn tp nh dng vn bn,in n


Cỏc quy c chung ca h son tha vn bn;
Cỏc chc nng c bn nht ca Microsoft Word;
Cỏc gừ vn bn bng ting Vit
To v thao tỏc n gin vi bng;
b. K nng
Lm vic vi cỏc phn mm ng dng thụng qua giao din
bng chn, hp thoi biu tng,
Gừ vn bn ch Vit;
Trỡnh by vn bn hp lớ;
S dng bng trong son thha vn bn;
S dng mt s chc nng r giỳp ca h son thp vn bn;
Son tho nhng vn bn n gin;
2. Gi ng c
Trong cuộc sống có rất nhiều việc liên quan đến việc soạn báo
cáo, đơn từ... đó chính là công việc soạn thảo văn bản .
Văn bản soạn thảo bằng máy tính đẹp, nội dung phong
phú, dễ dàng sửa chữa sai sót, các thao tác biên tập(sao chép, di
chuyển) thực hiện nhanh, đơn giản làm giảm tối đa thời gian soạn
thảo...
III. Nội dung bài giảng:
STT
Ni dung Hot ng ca thy v trũ
Tgian
I, Các chức năng
chung của hệ soạn
thảo văn bản:

Hệ soạn thảo văn
bản là một phần
mềm ứng dụng cho

phép thực hiện các
thao tác liên quan
đến công việc soạn
văn bản: nhập văn
bản, sửa đổi, trình
bày, lu trữ và in văn
bản.
t cõu hi: em bit gỡ v vic son
tho vn bn? Son tho vn bn bng
mỏy tớnh?
Thuyt trỡnh:
Soạn thảo văn bản là các công việc
liên quan đến văn bản nh soạn thông
báo, đơn từ, làm báo cáo, khi viết bài
trên lớp...
Văn bản soạn trên máy tính ngoài
phần chữ còn có thể chứa nhiều nội
dung khác: tranh ảnh, bảng biểu, công
thức toán...
Soạn thảo trên máy tính cho phép độc
lập giữa việc gõ văn bản và trình bày.
u thế hơn so với các phơng tiện soạn
thảo truyền thống.
Văn bản có thể đợc lu trữ lâu dài và
thuận tiện cho những lần sử dụng sau.
15
3
1, Nhập và lu trữ
văn bản:
Thuyt trỡnh:

Cho phộp nhp vn bn vo mỏy
tớnh mt cỏch nhanh chúng m cha
cn quan tõm n vic trỡnh vn bn.
Qun lớ xung dũng mt cỏch t
ng.
2, Sửa đổi văn bản:
Thuyt trỡnh:
Hệ soạn thảo cung cấp công cụ cho
phép sửa đổi văn bản một cách nhanh
chóng.
Cỏc sa i trờn vn bn bao gm:
sa i kớ t, t, cu trỳc vn bn.
3
3, Trình bày văn
bản:
Phân tích ví dụ minh hoạ: về định dạng
kí tự trong hình 43, ví dụ về định dạng
đoạn văn bản trong hình 44, ví dụ về
định dạng trang văn bản trong hình 45
SGK.
Thuyt trỡnh:
Nêu một số chức năng khác:
- Tìm kiếm và thay thế.
- Đánh số trang.
- Chèn hinh ảnh, kí hiệu đặc biệt.
- Tạo chữ nghệ thuật.
...
VD minh ha.
15
II, Một số quy ớc

trong soạn thảo:
1, Các đơn vị xử lý
trong văn bản:
Thuyt trỡnh:
- Kí tự (character): văn bản đợc tạo từ
các kí tự
- Từ (word): một số kí tự ghép tại
thành từ. Các từ phân cách bởi dấu cách.
- Câu (sentence): tập nhiều từ kết
thúc bằng một trong các dấu : chấm (.),
dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!).
- Dòng (line): tập các kí tự trên một
hàng.
- Đoạn văn bản (Paragraph): tập
nhiều câu hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. Các
đoạn phân cách bởi dấu xuống dòng.
-Trang (page): Phần văn bản để in ra
trên một trang giấy.
- Trang màn hình: Phần văn bản trên
10
màn hình tại một thời điểm.
2, Một số quy ớc
trong việc gõ văn
bản:
Thuyt trỡnh:
- Các dấu ngắt câu phải đợc đặt sát
vào từ đứng trớc, tiếp theo là một dấu
cách.
- Giữa các từ dùng một kí tự trống.
- Giữa các đoạn dùng một kí tự

xuống dòng.
- Các dấu mở ngoặc, dấu mở nháy
phải đợc đặt sát vào bên trái kí tự đầu
tiên của từ tiếp theo, các dấu đóng
ngoặc, dấu đóng nháy phải đợc đặt sát
vào bên trái kí tự cuối cùng của từ ngay
trớc đó.
5

III, Chữ Việt trong
soạn thảo:
1. X lớ ch Vit
trong mỏy tớnh
Thuyt trỡnh:
Mỏy tớnh cú th cho phộp nhp,lu
tr v hin th c mt s vn bn ca
mt s dõn tc Vit Nam.
VD: vn bn ch Vit(quc ng),ch
Thỏi, Ch Chm, Ch Kh-me.
X lớ ch Vit trong mụi trng mỏy
tớnh bao gm cỏc cụng vic sau:
Nhp vn bn ch Vit vo mỏy
tớnh.
Lu tr, hin th v in n vn
bn ch Vit
5

2. Gừ ch Vit
t cõu hi:
Cho hc sinh tỡm ra s thiu vng

ca mt s nguyờn õm trong tiờng Vit.
Thuyt trỡnh:
Bàn phím máy tính không có chữ
đặc thù của Tiếng Việt, các dấu thanh...
để soạn thảo tiếng Việt. Vì vậy, cần có
một phần mềm nhân biết việc gõ chữ
Việt (đợc gọi là bộ gõ hay chơng trình
gõ).
Có hai kiểu gõ: TELEX và VNI.
Các cách gõ kí tự có dấu trong
5
Tiếng Việt theo hai kiểu TELEX và
VNI (xem trong SGK).
3. B mó ch Vit
Thuyt trỡnh:
Hai bộ mã chữ Việt phổ biến:
TCVN3 (ABC) và VNI.
Hin nay cũn cú b mó Unicode
dựng chung cho mi ngụn ng trờn th
gii, trong ú cú ting Vit.
2
4. B phụng ch
Vit
Thuyt trỡnh:
Bộ phôn.g chữ Việt: Để hiển thị và in
đợc chữ Việt, cần có các bộ phông tơng
ứng với từng bộ mã:
+ Bộ phông ứng với bộ mã TCVN3:
đợc đặt tên với tiếp đầu ngữ .Vn
(.VnTime, .Vnarial...)

+ Bộ phông ứng với bộ mã VNI: đợc
đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI- (VNI-
Times, VNI-Helve...).
+ Bộ phông ứng với bộ mã Unicode:
Times New Roman, Arial, Tahoma...
5
4. Củng cố bài (5):
Chúng ta đã làm quen đợc với việc soạn thảo trên máy tính, làm quen
với các chơng trình gõ, bộ mã, bộ phông chữ... bớc đầu soạn thảo đợc những
đoạn văn bản đơn giản.
5. Yêu cầu và bài tập về nhà (2):
- Học thuộc hai kiểu gõ chữ Việt.
- Nắm đợc các quy ớc trong soạn thảo văn bản.
- Trả lời câu hỏi và làm tất cả các bài tập cuối bài trong SGK.
6. Nhận xét, rút kinh nghiệm giờ giảng:

×