Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tự học Indesign CS2 : Layout part 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.45 KB, 10 trang )

2. Thêm số trang cập nhật tự động
-N
ếu b

n mu
ốn s
ố tran
g
xu
ất hi

n tron
g
t
ất c
ả các tran
g
d

a trên m

t tran
g


g ệ
g g
ự ộ
g
ch


, double click trang ch

trong Pages Palette.
N
ế
u b

n mu
ốn s

trang ch

xu

t hi

n trong m

t trang xác
đị
nh, double click
trang đó trong Pages Palette.
- Trong trang hay trang chủ, đưa công cụ Type đến nơi bạn muốn số trang được
thêm, r

i drag
để
t

o m


t khung v
ă
n b

n l

n v

a
đủ

để
giữ
s

trang dài nh

t và
bất kỳ chữ nào bạn muốn xuất hiện cạnh số trang, như dấu mục hay tên tài liệu.
V

i
đ
i

m chèn
đ
ã
đặ

t trong khung v
ă
nb

n làm các thao tác sau :
• Nhậ
p b

t k

v
ă
n b

n nào b

n mu

n
đ
i cùng v

i s

trang, nh
ư
tên tài li

u
• Để

thêm m

t d

u m

c, ch

n Type > Insert Special Character > Section Marker.
-
V

i

đ
i

m

chèn

đ
ã

đặ
t

trong

khung


v
ă
n

b

n
,
làm

các

thao

tác

sau

:
-Chọn Type > Insert Special Character > Auto Page Number. Nếu số trang tự động
làm trên một trang chủ, nó hiển thị tiền tố trang chủ. Trong một trang tài liệu, số trang
tự động hiển thị số trang. Trong một pasteboard, nó hiển thị PB.
Nế ố lậ l iábớ tê để thê á ố thátbổ t
-
Nế
u mu

n,
lậ

p
l

i
c
á
c
b
ư

c
t
r
ê
n
để

thê
m c
á
c s


t
rang c
h
o c
á
c
t

rang
bổ
sung
t
rong
trang chủ hay dải.
Section marker ( trái ) và section marker với dấu số trang được chèn ( phải )
3. Thay đổi định dạng của số trang
-Chọn Layout > Numbering & Section Options.
-Ch

n m

t
đị
nh d

ng s

trang cho Style. Click OK.
4. Đánh lại số trang và mục
Tạotấtcả các trang cầnthiếtchotàiliệu ( hay tấtcả các tài liệucầnthiết cho quyểnsách)
Tạo

tất

cả

các


trang

cần

thiết

cho

tài

liệu

(

hay

tất

cả

các

tài

liệu

cần

thiết


cho

quyển

sách

)
,
và rồi sử dụng Pages Palette để định nghĩa phạm vị trang như là các mục (section). Bạn có
thể chia nội dung vào các mục được đánh số khác nhau. Ví dụ, mười trang đầu của sách
có thể dùng số La Mã, và phần còn lại của sách có thể dung số A rập, bắt đầu tại trang thứ
11, được đánh số là 1 trong ví dụng này. Để cung cấp nhiều khiển đánh số trang, bạn có
thể thiết lập các mục đã được đặt tên bên trong các tài liệu riêng, hay bên trong một vài tài
liệu trong một quyển sách.
Theo mặc định, các số trang trong một quyển sách được đánh số liên tiếp. Sử dụng
Nubering & Section Options, bạn có thể bắt đầu đánh số lại tại một trang xác định, thay
đổi kiểu đánh số, và thêm các tiền tố và văn bản dấu mục cho các số. Bạn có thể định
hĩ ộtdấ để đặthã h át ộtáht độ
ng

a m
ột

dấ
u mục
để

đặt
n


n c
h
o c
á
c
t
rang mục m
ột
c
á
c
h

t

độ
ng.
A
B
A
-Biểu tược chỉ báo mục cho biết sự bắt đầu của mục
C
B - Số trang được đổi cho mục mới
C - Thanh trạng thái trang hiển thị độ dài đối tượng.
5. Định nghĩa đánh số mục
ầ ố
- Trong Pages Palette, chọn trang đ

u tiên trong mục bạn mu


n định nhĩa
-Chọn Layout > Numbering & Options, chọn trong Pages Palette.
-Nếu bạn sẽ thay đổi các tùy chọn đánh số cho bất kỳ trang nào hơn trang đầu
tiê ủ tài liệ hắ àStStiđ h Tù h à đáhdấ
tiê
n c

a
tài

liệ
u, c
hắ
c r
à
ng
St
ar
S
ec
ti
on
đ
ược c
h
ọn,.

y c
h
ọn n

à
y
đá
n
h

dấ
u
trang được chọn như sự bắt đầu của tài liệu mới.
-Như cần thiết, xác định các tùy chọn đánh số và mục, và click OK
-
Để kết thúc mụclặplạicácbước đánh số mục trong trang đầutheosaumục
-
Để

kết

thúc

mục
,
lặp

lại

các

bước

đánh


số

mục

trong

trang

đầu

theo

sau

mục
.
6. Hiệu chỉnh hay xóa bỏ đánh số mục
- Trong Pages Palette, double click biểu tượng chỉ báo mục xuất hiện bên trên biểu tượng
trang trong Pages Palette. Hay chọn một trang sử dụng một dấu mục, và chọn Numbering
& Section O
p
tion tron
g
Pa
g
es Palette menu.
pgg
• Thay đổi các tùy chọn mục và đánh số


- Làm các thao tác sau rồi click OK :

Để
xóa một mục, bỏ chọn tùy chọn Start Section.
7. Các tùy chọn đánh số và mục
Automatic Page Numbering : chọn nếu bạn muốn các số trang của mục hiện thời tiếp theo
sự đánh số củamụctrước đóSử dụng tùy chọn này số trang trong mục này cậpnhậtmột
sự

đánh

số

của

mục

trước

đó
.
Sử

dụng

tùy

chọn

này

,
số

trang

trong

mục

này

cập

nhật

một

cách tự động khi bạn thêm các trang trước đó cho nó.
Start Page Numbering At : Nhập số cho trang đầu tiên của mục nếu bạn muốn mục đánh số
riêng biệtkhỏiphầncònlạicủatàiliệuNhập1để bắt đầulạiviệc đánh số Các trang còn lại
riêng

biệt

khỏi

phần

còn


lại

của

tài

liệu
.
Nhập

1

để

bắt

đầu

lại

việc

đánh

số
.
Các

trang


còn

lại

trong mục sẽ được đánh số phù hợp. Nếu bạn chọn một kiểu đánh số trang không phải A rập
cho tùy chọn Style (như số La Mã), bạn vẫn phải nhập một số A rập trong hộp này.
Section Prefix
Nhậpmột nhãn cho mụcBaogồmkhoảng cách hay chấm câu như cần
Section

Prefix
.
Nhập

một

nhãn

cho

mục
.
Bao

gồm

khoảng

cách


hay

chấm

câu

như

cần

thiết để số tự động sẽ xuất hiện như vậy, ví dụ, A-16 hay A 16, không nhập A16. Nhãn này
bị giới hạn tới 8 ký tự. Nó không thể rỗng, và nó không thể chứa khoảng trống- thay vào đó
sử dụng khoảng em hay en. Chú ý dấu cộng (+) hay dấu phẩy (,) không thể được sử dụng
ề ố ủ
ủ ấ
trong ti

n t

c

a mục.
Style : Chọn một kiểu đánh số trang từ menu. Kiểu dáng chỉ áp dụng cho tất cả các
trang trong mục này.
Section Marker : Nhập một nhãn mà InDesign chèn vào trang tại vị trí c

a ký tự d

u mục.
Include Prefix When Numbering Pages : Chọn nếu bạn muốn tiền tố của mục xuất hiện

khi bạn tao một mục lục hay chỉ mục, hay in các trang chứa các số trang tự động. Bỏ chọn
tùy chọn này để hiểnthị tiềntố mục trong InDesign nhưng ẩntiềntố trong tài liệumụclục
tùy

chọn

này

để

hiển

thị

tiền

tố

mục

trong

InDesign

nhưng

ẩn

tiền


tố

trong

tài

liệu
,
mục

lục
,
và chỉ mục được in.
Section Prefix trong cửasổ tài liệu
AB
Section

Prefix

trong

cửa

sổ

tài

liệu

A- Section marker và prefix trong trang

B- Section prefix trong hộp trang ở dưới cửa sổ tài liệu
8. Thêm văn bản dấu mục cho một trang hay trang chủ
Bạncóthể gán nhãn mỗimụcvớimộttiềntố duy nhất và bao gồmtiềntố như mộtphần
Bạn



thể

gán

nhãn

mỗi

mục

với

một

tiền

tố

duy

nhất




bao

gồm

tiền

tố

như

một

phần

của số trang tự động, mục lục, tham chiếu chéo, chỉ mục, hay bất kỳ số tự động nào khác.
Ví dụ, nếu bạn chỉ định A- cho Section Prefix trong trang 16 của một tài liệu và bao gồm
tiền tố mục, trang sẽ xuất hiện trong mục lục hay chỉ mục là A-16. Văn bản bạn nhập cho
section marker xuất hiện khi bạn chọn ký tự đặc biệt Insert Section Marker.
- Trong một trang hay trang chủ mà bạn sử dụng một section, drag công cụ Type để tạo
một khung vănbản đủ lơnchovănbản section marker hay click trong một khung có sẵn
một

khung

văn

bản

đủ


lơn

cho

văn

bản

section

marker
,
hay

click

trong

một

khung



sẵn
.
- Click phải và chọn Insert Special Character>Section Marker trong menu ngữ cảnh.
9. Hiển thị đánh số tuyệt đối hay đánh số mục trong Pages Palette.
Pages Palette có thể hiểnthị sự đánh số tuyệt đối ( absolute ) ( đặt nhãn tấtcả các trang

Pages

Palette



thể

hiển

thị

sự

đánh

số

tuyệt

đối

(

absolute

)

(


đặt

nhãn

tất

cả

các

trang

bới các số liên tiếp, bắt đầu tại trang đầu của tài liệu ) hay sự đánh số mục ( section )
(đặt nhãn trang bằng mục, như đã xác định trong hộp thoại Section Options ). Việc thay
đổi hiển thị sự đánh số ảnh hưởng đến cách các trang được biểu thị trong tài liệu, như

trong Pages Palette và trong hộp trang ở dưới cửa s

tài liệu. Tuy nhiên, nó không thay
đổi diện mạo của số trang trong các trang tài liệu.
-
Chọn Edit > Preferences > General
Chọn

Edit

>

Preferences


>

General
-Mục Page Numbering, chọn một phương pháp đánh số trong menu View.
Pages Palette thể hiện sự đánh số tuyệt đối ( trái ) và sự đánh số theo mục (phải)
10. Số trang tự động cho các chuyển tiếp Story.
Bạn có thể dễ dàng duy trì các dòng báo chuyển tiếp ( jump line ) của Story mà tiếp tục ở
trang khác, như một dòng nói “ Xem tiếp trang 45”. Sử dụng số trang chuyển tiếp ( jump-
line page number ) để cập nhật tự động số trang chứa khung văn bản theo dòng mạch kế
tiếp hay trước đócủamộtStorykhibạn di chuyển hay tạo dòng mạch lại các khung văn
tiếp

hay

trước

đó

của

một

Story

khi

bạn

di


chuyển

hay

tạo

dòng

mạch

lại

các

khung

văn

bản của Story.
Thông thường số trang chuyển tiếp nên nằm trong một khung văn bản riêng biệt khỏi
St ó th dấ Th á h đó ố thể tiế iữ đ ị tí ả khi ă
St
ory n
ó

th
eo
dấ
u.
Th

eo c
á
c
h

đó
, s


t
rang c
h
uy

n
tiế
p g
iữ

đ
ược v


t
r
í
ngay c


khi

v
ă
n
bản của Story thay đổi dòng mạch.
 Để thêm một số trang chuyển tiếp tự động
Vớiô Tdđể ộ kh ă bả ới ib ố dò bá h ể
-
Với
c
ô
ng cụ
T
ype,
d
rag
để
tạo m

t
kh
ung v
ă
n
bả
n m
ới

i

b

ạn mu

n

ng

o c
h
uy

n
tiếp xuất hiện
-Với công cụ Selection, đặt khung văn bản mới để nó xếp chồng lên khung văn bản chứa
Story bạnmuốn theo dõi.
Story

bạn

muốn

theo

dõi.
Chắc rằng khung văn bản của số
trang chuyển tiếp chạm hay chồng
lên story
-Chọn công cụ Type và click một điểm chèn trong khung văn bản. Sau đó nhập văn bản
bạn muốn xuất hiện trước số trang, như “ Xem tiếp trang” hay “ Tiếp theo trang”.
- Sau đó chọn Type > Insert Special Character và một trong các tùy chọn sau :
• Next Page Number : chèn số trang chứa khung kế tiếp của Story.

Sử dụng ký tự này khi tạo một dòng chuyển tiếp “ Xem tiếp trang”

Previous Page Number : chèn số trang chứa khung trước đócủa Story
Previous

Page

Number

:

chèn

số

trang

chứa

khung

trước

đó

của

Story
.
Sử dụng ký tự này khi tạo một dòng chuyển tiếp “Tiếp theo trang”.

• Số trang tự động cập nhật để phản ảnh vị trí hiện tại của khung văn
bản kết tiếp hoặc trước đó của Story.
- ( Tùy chọn ) Để ngăn Story khỏi bị di chuyển không với dòng chuyển tiếp của nó,
nhấn Shift chọn khung với công cụ Selection, sau đó chọn Object > Group.
-Nếu cần, lập lại thủ tục này để thêm nhiều dòng chuyển tiếp.

×