CHƯƠNG 14
MÀU SẮC
MÀU
SẮC
I. Màu Spot và màu Process
1. Màu Spot
Màu spot là một loại mực pha sẵn đặc biệt mà được sử dụng thay thế cho, hoặc bổ
sung cho, mực xử lý CMYK, và đòi hỏi bản kẽm riêng của nó trong in ấn. Sử dùng màu
spot khi ít màu được chỉ định và màu thực sự là chính yếu, hoặc khi quá trình in đòi hỏi
sử dụng mực spot. Mực màu spot có thể tái hiện màu một cách chính xác mà nằm bên
ngoài gam màu của màu xử lý. Tuy nhiên, diện mạo chính xác của màu spot được in
được quyết định bởi sự kết hợp của mực khi pha trộn bởi nhà in thương mại và giấy nó
đượcinlên vìthế nó không bị ảnh hưởng bởigiátrị màu bạnxácđịnh hay bởisự quản
được
in
lên
,
vì
thế
nó
không
bị
ảnh
hưởng
bởi
giá
trị
màu
bạn
xác
định
hay
bởi
sự
quản
lý màu. Khi bạn xác định các giá trị màu spot, bạn chỉ đang mô tả diện mạo mô phỏng
của màu cho màn hình và máy in tổng hợp.
Giữ số màu spot bạnsử dụng là tốithiểuMỗi màu spot bạntạosẽ sinh ra mộtbảnkẽm
Giữ
số
màu
spot
bạn
sử
dụng
là
tối
thiểu
.
Mỗi
màu
spot
bạn
tạo
sẽ
sinh
ra
một
bản
kẽm
in màu spot bổ sung cho in ấn, và làm tăng chi phí in ấn. Nếu bạn nghĩ bạn cần nhiều
hơn 4 màu, xem xét việc in tài liệu sử dụng màu xử lý.
2. Màu Process
Màu xử lý được in sử dụng một sự kết hợp của 4 mực xử lý chuẩn : cyan, magenta, yellow và
bl k ( CMYK ) Sử d à ử lý khi ộtô iệ đòi hỏiáhiề ààử d á
bl
ac
k
(
CMYK
)
.
Sử
d
ụng m
à
u x
ử
lý
khi
m
ột
c
ô
ng v
iệ
c
đòi
hỏi
qu
á
n
hiề
u m
à
u m
à
s
ử
d
ụng c
á
c
mực spot riêng lẻ sẽ đắt tiền hoặc không thực tế, như khi in ảnh chụp màu. Giữ các nguyên
tắc sau khi xác định một màu xử lý :
• Để được kết quả tốt nhất trong tài liệu in chất lượng cao, xác định các màu xử lý dùng
các giá trị CMYK đã in trong biểu đồ tham khảo màu xử lý, những thứ đó có sẵn ở một
nhà in thương mại.
• Giá trị màu sau cùng của màu xử lý là giá trị theo CMYK của nó, vì vậy nếu bạn xác định
một màu xử lý dùng RGB hay LAB, các giá trị màu đó sẽ được chuyển sang CMYK khi
bạn in tách màu. Các sự chuyển đổi này làm việc khác nhau khi bạn bật quản lý màu;
chúng bị ảnh h ởng bởi profile bạnácđịnh
chúng
bị
ảnh
h
ư
ởng
bởi
profile
bạn
x
ác
định
.
• Không xác định một màu xử lý dựa trên cách nó nhìn thấy trên màn hình của bạn, trừ khi
bạn chắc rằng bạn đã thiết lập một hệ thống quản lý màu đúng đắn, và bạn hiểu các giới
hạncủanóchoviệcxemtrướcmàusắc
hạn
của
nó
cho
việc
xem
trước
màu
sắc
.
• Tránh sử dụng màu xử lý trong tài liệu chỉ dự định cho xem trực tuyến, bởi vì CMYK có
gam màu nhỏ hơn gam màu của một màn hình bình thường.
3. So sánh màu sắc trong InDesign và Illustrator
Adobe InDesign và Adobe Illustrator sử dụng các phương pháp hơi khác nhau cho việccác
Adobe
InDesign
và
Adobe
Illustrator
sử
dụng
các
phương
pháp
hơi
khác
nhau
cho
việc
các
màu được đặt tên. Illustrator cho phép bạn xác định một màu được đặt tên như là toàn cục
(global ) và không toàn cục ( nonglobal ), và InDesign đối xử tất cả các màu không được đặt
tên như là không toàn cục, các màu xử lý.
Các tương đương InDesign cho màu toàn cục là các mẫu màu ( swatch ). Các swatch là cho
nó dễ dàng hơn để hiệu chỉnh các phối màu mà không phải định vị và điều chỉnh mỗi đối
tượng riêng lẻ. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc tiêu chuẩn hóa, các tài liệu như tạp chí.
Bởiìá àID i đ liê kết ới á tht S th Pltt bấtkỳ th
Bởi
v
ì
c
á
c m
à
u
I
n
D
es
i
gn
đ
ược
liê
n
kết
v
ới
c
á
c swa
t
c
h
t
rong
S
wa
t
c
h
es
P
a
l
e
tt
e,
bất
kỳ
th
ay
đổi nào cho một swatch sẽ ảnh hưởng đến tất cả các đối tượng mà màu sắc được áp dụng.
Các tương đương InDesign cho các mẫu màu không toàn cục là các màu không được đặt
tê Cá à khô đ đặttê khô ấthiệ tSthàhúkhôậ hật
tê
n.
Cá
c m
à
u
khô
ng
đ
ược
đặt
tê
n
khô
ng xu
ất
hiệ
n
t
rong
S
wa
t
c
h
es, v
à
c
hú
ng
khô
ng c
ậ
p n
hật
tự động trong tài liệu khi màu sắc được hiệu chỉnh trong Colors Palette. Tuy nhiên, bạn có
thể thêm một màu không đặt tên vào Swatches Palette sau này.
II. Áp dụng màu sắc
1. Áp dụng màu sắc
ố ố ằ
• Đối với đường path hoặc khung, dùng công cụ Selection hoặc Direct Selection
, khi cần thiết.
-Chọn đ
ố
i tượng bạn mu
ố
n tô màu b
ằ
ng cách làm một trong các thao tác sau :
• Đối với ảnh trắng đen hoặc monochrome ( 1-bit ), sử dụng Direct Selection. Bạn
chỉ có thể áp dụng hai màu cho một ảnh trắng đen hay ảnh monochrome.
•
Đốivớichữ sử dụng công cụ Type để thay đổimàuchữ củamộttừ đơn hay
•
Đối
với
chữ
,
sử
dụng
công
cụ
Type
để
thay
đổi
màu
chữ
của
một
từ
đơn
hay
toàn bộ văn bản bên trong khung.
- Trong Toolbox hoặc trong Color hoặc Swatches Palette, chọn ô Fill hoặc ô Stroke
để xác định màu tô hay màu đường kẻ của đốitượng
• Chọn một màu, sắc thái, hoặc Swatches hoặc Gradient.
ể
để
xác
định
màu
tô
hay
màu
đường
kẻ
của
đối
tượng
.
- Làm một trong các cách sau :
• Double click ô Fill hoặc Stroke trong Toolbox hoặc Color Palette đ
ể
mở Color Picker.
Chọn màu mong muốn, và click OK.
A
B
Vùng Fill và Stroke của Toolbox
ÔÔ
A
.
Ô
Fill B.
Ô
Stroke
2. Chọn màu với Color Picker.
Color Picker cho phép bạn chọn các màu từ quang phổ mà hoặc xác định màu sắc về số
ể ắ ế
lượng. Bạn có th
ể
định nghĩa màu s
ắ
c sử dụng ch
ế
độ màu RGB, Lab, hay CMYK.
- Double click ô Fill hoặc Stroke trong trong Toolbox hoặc Color Palette để mở Color Picker.
Để thay đổi quang phổ màu hiểnthị trong Color Picker click mộtkýtự R (Red) G (Green)
-
Để
thay
đổi
quang
phổ
màu
hiển
thị
trong
Color
Picker
,
click
một
ký
tự
R
(Red)
,
G
(Green)
,
hoặc B (Blue); hoặc L (luminance), a ( trục green-red), hoặc b ( trục blue-yellow).
- Để định nghĩa một màu, làm bất kỳ các thao tác sau :
Cli k h ặ dbêt hổ àDấ thậ hbiết ị tí ủ à
•
Cli
c
k
h
o
ặ
c
d
rag
bê
n
t
rong quang p
hổ
m
à
u.
Dấ
u
thậ
p c
h
o
biết
v
ị
t
r
í
c
ủ
a m
à
u
trong quang phổ.
• Drag tam giác dọc theo thanh màu hoặc click bên trong thanh màu.
Nhậ áiátị tbấtkỳ ôà
- Để lưu màu như một swatch, click Add CMYK Swatch, Add RGB Swatch, hoặc Add Lab
Swatch. InDesign thêm màu cho Swatches Palette, dùng các giá trị màu như tên của nó.
•
Nhậ
p c
á
c g
iá
t
r
ị
t
rong
bất
kỳ
ô
n
à
o.
- Click OK.
A
B
C
C
D
E
Color Picke
r
A. Màu hiện tại B. Màu trước đó C. Quanh phổ màu
D. Tam giác thanh trượt màu E. Thanh trượt màu