Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

phương pháp trình bày báo cáo nghiên cứu kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 23 trang )


1
2
C
C
ấu trúc bài nghiên cứu kinh tế
ấu trúc bài nghiên cứu kinh tế
1.
1.
Ph
Ph
ần mở đầu
ần mở đầu

Trang b
Trang b
ìa
ìa

M
M
ục lục
ục lục

T
T
óm tắt nội dung
óm tắt nội dung


2.


2.
Ph
Ph
ần thân bài
ần thân bài

Gi
Gi
ới thiệu
ới thiệu

Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu

Trình bày tình hình của địa bàn nghiên cứu
Trình bày tình hình của địa bàn nghiên cứu

Kết quả NC và thảo luận kết quả NC
Kết quả NC và thảo luận kết quả NC

Kết luận và kiến nghị
Kết luận và kiến nghị
3.
3.
Phần kết
Phần kết


Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo

Phụ lục
Phụ lục
3
Phần mở đầu
Phần mở đầu
Trang bìa
Trang bìa
:
:

Tựa đề bài NC,
Tựa đề bài NC,

Tên và chức danh của tác giả
Tên và chức danh của tác giả

Cá nhân/tổ chức yêu cầu thực hiện
Cá nhân/tổ chức yêu cầu thực hiện
bài NC
bài NC

Ngày hoàn thành
Ngày hoàn thành
4
Phần mở đầu
Phần mở đầu
Mục lục

Mục lục
:
:

Bao gồm từ phần tóm tắt đến phụ
Bao gồm từ phần tóm tắt đến phụ
lục,
lục,

Không gồm trang bìa và mục lục
Không gồm trang bìa và mục lục

Số trang không có chữ số thập phân
Số trang không có chữ số thập phân

Gióng lề từng cấp của đề mục
Gióng lề từng cấp của đề mục

Đánh đúng số trang các đề mục,
Đánh đúng số trang các đề mục,
bảng, hình.
bảng, hình.
5
Phần mở đầu
Phần mở đầu
Tóm tắt nội dung
Tóm tắt nội dung
:
:


Trình bày tóm tắt nội dung của bài
Trình bày tóm tắt nội dung của bài
nghiên cứu, không quá 10% số trang
nghiên cứu, không quá 10% số trang
của phần thân, nội dung gồm:
của phần thân, nội dung gồm:

lý do thực hiện NC, phạm vi NC,
lý do thực hiện NC, phạm vi NC,
phương pháp NC, những kết quả
phương pháp NC, những kết quả
quan trọng, những kết luận chủ yếu
quan trọng, những kết luận chủ yếu
6
Phần thân
Phần thân
Giới thiệu
Giới thiệu
:
:

Giới thiệu về vấn đề NC
Giới thiệu về vấn đề NC

Lý do NC
Lý do NC

Ai là người thực hiện NC
Ai là người thực hiện NC


Những thông tin cơ bản có liên quan đến
Những thông tin cơ bản có liên quan đến
vấn đề NC
vấn đề NC

Mục tiêu NC
Mục tiêu NC

Phương pháp NC
Phương pháp NC

Phạm vi NC
Phạm vi NC

Kết quả quan trọng của NC
Kết quả quan trọng của NC
7
Phần thân
Phần thân
Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận
:
:

Các định nghĩa, khái niệm
Các định nghĩa, khái niệm
v
v



vấn đề NC
vấn đề NC

Các lý thuyết sẵn có, ưu khuyết điểm của các lý
Các lý thuyết sẵn có, ưu khuyết điểm của các lý
thuyết
thuyết

Các kết quả NC thực nghiệm trước đây
Các kết quả NC thực nghiệm trước đây

Đánh giá các NC thực nghiệm
Đánh giá các NC thực nghiệm

Những vấn đề chưa được thực hiện
Những vấn đề chưa được thực hiện

Những lý thuyết, phương pháp sẽ được thực hiện
Những lý thuyết, phương pháp sẽ được thực hiện
trong NC
trong NC

Điểm mới của bài NC, những đóng góp cho khoa
Điểm mới của bài NC, những đóng góp cho khoa
học của NC.
học của NC.
8
Phần thân
Phần thân
Phương pháp NC

Phương pháp NC
:
:

Những lý thuyết, phương pháp sẽ
Những lý thuyết, phương pháp sẽ
được thực hiện trong NC
được thực hiện trong NC

Định nghĩa, phương pháp đo lường
Định nghĩa, phương pháp đo lường
các biến số.
các biến số.

Các mô hình phân tích định lượng.
Các mô hình phân tích định lượng.

Phương pháp NC phải đạt được các
Phương pháp NC phải đạt được các
mục tiêu NC, câu hỏi NC, kiểm định
mục tiêu NC, câu hỏi NC, kiểm định
được các giả thiết.
được các giả thiết.
9
Phần thân
Phần thân
Tình hình của địa bàn nghiên cứu
Tình hình của địa bàn nghiên cứu
:
:


Những đặc điểm của địa bàn NC có
Những đặc điểm của địa bàn NC có
liên quan đến vấn đề NC
liên quan đến vấn đề NC

Các số liệu, dữ liệu dẫn chứng cho sự
Các số liệu, dữ liệu dẫn chứng cho sự
cần thiết của bài NC.
cần thiết của bài NC.

Lợi ích của bài NC đối với địa bàn,
Lợi ích của bài NC đối với địa bàn,
việc lập chính sách, các địa phương
việc lập chính sách, các địa phương
có thể được nhân rộng kết quả NC.
có thể được nhân rộng kết quả NC.
10
Phần thân
Phần thân
Kết quả và thảo luận kết quả NC
Kết quả và thảo luận kết quả NC
:
:

Có thể tách riêng thành từng mục nhỏ,
Có thể tách riêng thành từng mục nhỏ,
dựa vào các mục tiêu NC
dựa vào các mục tiêu NC


Các kết quả NC.
Các kết quả NC.

Thảo luận kết quả: các kết quả tìm được
Thảo luận kết quả: các kết quả tìm được
có phù hợp với các lý thuyết và kết quả NC
có phù hợp với các lý thuyết và kết quả NC
trước đây hay không; giải thích tại sao.
trước đây hay không; giải thích tại sao.

Độ tin cậy của kết quả
Độ tin cậy của kết quả

Nhấn mạnh các kết quả mới, quan trọng
Nhấn mạnh các kết quả mới, quan trọng

Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của kết quả
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của kết quả
11
Phần thân
Phần thân
Kết luận
Kết luận
:
:

Phần này trả lời câu hỏi: “Bài NC có
Phần này trả lời câu hỏi: “Bài NC có
ý nghĩa gì?”
ý nghĩa gì?”


Kết luận về từng mục tiêu đạt được.
Kết luận về từng mục tiêu đạt được.

Tóm tắt rõ ràng những điểm chính.
Tóm tắt rõ ràng những điểm chính.

Không được giới thiệu những điểm
Không được giới thiệu những điểm
mới trong phần này.
mới trong phần này.
12
Phần thân
Phần thân
Kiến nghị
Kiến nghị
:
:

Nên được trình bày theo thứ tự giảm
Nên được trình bày theo thứ tự giảm
dần của tầm quan trọng,
dần của tầm quan trọng,

Dựa trên cơ sở những kết luận,
Dựa trên cơ sở những kết luận,

Đó là những quan điểm trung thực,
Đó là những quan điểm trung thực,
hợp lý của tác giả và bao gồm:

hợp lý của tác giả và bao gồm:

Cái gì nên được thực hiện,
Cái gì nên được thực hiện,

Ai thực hiện,
Ai thực hiện,

Thực hiện như thế nào/khi nào.
Thực hiện như thế nào/khi nào.
13
Phần kết
Phần kết

Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo

Phụ lục:
Phụ lục:

Bao gồm những tài liệu bổ sung quá chi tiết
Bao gồm những tài liệu bổ sung quá chi tiết
nên không nên đặt ở phần thân của bài báo
nên không nên đặt ở phần thân của bài báo
cáo,
cáo,

Có thể bao gồm: hình ảnh, bảng, biểu đồ,
Có thể bao gồm: hình ảnh, bảng, biểu đồ,
bảng đồ, các bảng thống kê, bản câu hỏi, …

bảng đồ, các bảng thống kê, bản câu hỏi, …

Mọi thứ trong phụ lục phải được định nhãn
Mọi thứ trong phụ lục phải được định nhãn
(label) rõ ràng và được tham chiếu đến trong
(label) rõ ràng và được tham chiếu đến trong
phần thân của bài báo cáo.
phần thân của bài báo cáo.
14
Những qui định trong việc
trình bày bảng số liệu

Đánh số bảng (Ví dụ Bảng 1.2: Chỉ ra
bảng số liệu ở phần 1 hoặc chương 1,
bảng thứ hai)

Tên bảng: Ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng
nhưng nêu lên được nội dung của các số
liệu trong bảng, thời gian, không gian

Ghi chú cuối bảng:

Nguồn số liệu: Chỉ ra nguồn số liệu được thu
thập

Những ghi chú diễn giải cách tính số liệu hoặc
diễn giải khác
15
Vùng
Vùng

Nông
Nông
Nghiệp
Nghiệp
Công
Công
Nghiệp
Nghiệp
Xây
Xây
Dựng
Dựng
Dịch
Dịch
Vụ
Vụ
Bình
Bình
Quân
Quân
Tây Bắc
Tây Bắc
3,7
3,7
10,0
10,0
5,7
5,7
10,0
10,0

6,8
6,8
ĐB Sông Hồng
ĐB Sông Hồng
7,7
7,7
9,2
9,2
15,7
15,7
6,7
6,7
7,7
7,7
Trung du Bắc bộ
Trung du Bắc bộ
4,3
4,3
5,2
5,2
7,2
7,2
7,8
7,8
5,8
5,8
Duyên hải Nam Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
2,8
2,8

6,0
6,0
18,9
18,9
8,4
8,4
5,9
5,9
Tây Nguyên
Tây Nguyên
6,9
6,9
7,1
7,1
6,7
6,7
3,1
3,1
6,1
6,1
Đông Nam bộ
Đông Nam bộ
4,1
4,1
17,2
17,2
22,8
22,8
10,0
10,0

12,2
12,2
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Cửu Long
3,1
3,1
7,2
7,2
10,6
10,6
9,2
9,2
5,6
5,6
Cả nước
Cả nước
4,3
4,3
12,2
12,2
13,5
13,5
8,6
8,6
7,9
7,9
Bảng 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo ngành và theo khu
vực thời kỳ 00 – 04
Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005
ĐVT: %

16
Những qui định trong việc
trình bày bảng số liệu

Đơn vị tính trong bảng số liệu:



Số liệu trong bảng phải có đơn vị tính
,
,

Tất cả các số liệu cùng đơn vị tính thì đơn vị
tính được ghi góc trên, bên phải bảng

Số liệu khác nhau về đơn vị tính theo cột thì
đơn vị tính được ghi dưới tiêu đề cột

Số liệu khác nhau về đơn vị tính theo hàng thì
ghi đơn vị tính theo hàng

Đơn vị tính phải sử dụng một cách khoa học. Ví
dụ nếu số liệu quá lớn (nhiều chữ số) thì sử
dụng đơn vị tính lớn để giảm số chữ số
17
Những qui định trong việc trình
bày bảng số liệu

Số liệu ghi trong bảng cần sử dụng dấu phân cách số lẻ và phân
cách hàng ngàn, triệu … theo qui cách tiếng Việt


Sử dụng thống nhất số chữ số cho số lẻ trong từng cột hoặc
hàng số liệu

Ghi số liệu phải canh lề phải (số lẻ, hàng đơn vị, hàng chục …
phải ngay nhau trong cùng một cột)
Một số ký hiệu qui ước

Nếu không có số liệu thì trong ô ghi dấu gạch ngang “-”

Nếu số liệu còn thiếu, sau này sẽ bổ sung thì trong ô ghi dấu
“…”

Sử dụng ký hiệu gạch chéo “x” trong ô trong bảng chỉ ra chỉ tiêu
không có ý nghĩa hoặc không cần thiết tại ô đó
18
Đồ thị 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân theo
ngành và theo khu vực thời kỳ 00 – 04
%
19
Ngành
Ngành
N
N
ăm
ăm
2000
2000
2001
2001

2002
2002
2003
2003
2004
2004
Nông Lâm Nghiệp
Nông Lâm Nghiệp
4.070
4.070
4.266
4.266
4.536
4.536
4.560
4.560
4.591
4.591
Công Nghiệp
Công Nghiệp
850
850
897
897
650
650
1.036
1.036
1.122
1.122

Xây Dựng
Xây Dựng
133
133
139
139
152
152
177
177
198
198
Dịch Vụ
Dịch Vụ
1.960
1.960
2.163
2.163
2.370
2.370
2.586
2.586
2.791
2.791
Tổng
Tổng
7.013
7.013
7.465
7.465

8.008
8.008
8.358
8.358
8.703
8.703
Bảng 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế
(giá cố định năm 1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 –
04
Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005
ĐVT: Tỷ đồng
20
Đồ Thị 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh
tế (giá cố định năm 1989) của vùng ĐBSCL thời
kỳ 00 – 04
Tỷ VND
Năm
21
Đồ Thị 1.3 Mức độ hài lòng của nhân viên về chính sách
tiền lương phân theo loại hình DN (%)
Nguồn: Khảo sát của tác giả năm 2005
22
Đại học
51,2%
Công nhân kỹ thuật
43,8%
Cao
đẳng
2,9%
Sau đại

học
2,1%
Đồ Thị 1.4 Cơ cấu lao động của Tp. Cần thơ phân theo
trình độ năm 2004
Nguồn: Tính toán của tác giả từ Niêm Giám Thống Kê Tp. Cần Thơ,
2005
23
Đồ Thị 1.5 Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh
tế của Việt Nam thời kỳ 00 – 04 (ĐVT: %)
Nguồn: Niên Giám Thống Kê Việt Nam, 2005

×