1
 
Sinh học lớp 10 
Tiết 23: 
 Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá 
vật chất 
 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Trình bày được cấu trúc ,chức năng và cơ chế hoạt động 
của enzim. 
 - Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường 
đến hoạt tính của enzim và cơ chế điều hoà quá trình 
chuyển hoá vật chất của tế bào bằng enzim. 
2. Kĩ năng 
Rèn một số kĩ năng: 
- Quan sát tranh hình, nhận biết kiến thức 
- Tư duy so sánh, tổng hợp và hệ thống hóa. 
3. Thái độ 
 
 
2
 
II. Thiết bị dạy học 
Tranh phóng to các hình vẽ 22.1; 22.2; 22.3 SGK 
III. tiến trình tổ chức bài học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Chuyển hoá vật chất là gì, bao gồm những quá trình 
nào? 
3. Nội dung bài mới 
 Mở bài: 
 GV đặt vấn đề: 
 - Chuyển hoá vật chất và năng lượng là một trong những 
đặc trưng của cơ thể sống. 
 - Chuyển hoá vật chất thực chất là các phản ứng sinh hoá 
học . 
 - Nhưng có rất nhiều phản ứng xảy ra rất dễ dàng trong 
cơ thể sinh vật song lại chỉ xảy ra trong những điều kiện phức 
tạp ngoài cơ thể sống.   
3 
 VD:Quá trình chuyển hóa N
2 
thành NO
3
-
(một dạng đạm 
vô cơ),ở vi khuẩn nốt sần xảy ra trong điều kiện bình thường 
nhưng trong công nghệ sản xuất phân bón cần tới 
150atm,350
o
C. 
 - Tại sao SV có khả năng kì diệu ấy? Đó là nhờ TBSV có 
chất xúc tác đặc biệt :ENZIM. 
 Vậy enzim là gì, câu trúc,chức năng và cơ chế hoạt động 
của enzim như thế nào,tại sao một số yếu tố lại ảnh hưởng đến 
khả năng hoạt động của enzim và TBSV có thể điều hoà quá 
trình chuyển hoá vật chất bằng enzim. Bài học sẽ giải đáp 
những vấn đề này. 
Hoạt động của GV Hoạt động 
của HS 
Nội dung bài 
- GV: Thế nào là 
chuyển hoá vật chất? 
Sự chuyển hoá vật 
chất ở tế bào gồm 
những quá trình nào? 
- HS nghiên 
cứu SGK 
trang 74 trả 
lời đựoc: 
+ Khái niệm 
 Sự chuyển hoá vật 
chất trong tế bào: bao 
gồm tất cả các phản 
ứng sinh hoá diễn ra 
trong tế bào của cơ thể   
4 
- GV nhận xét và yêu 
cầu HS khái quát kiến 
thức 
- GV giới thiệu: Các 
quá trình chuyển hoá 
chính trong mọi sinh 
vật đều theo con 
đường tương tự nhau. 
Dựa vào phương thức 
đồng hoá chia sinh 
vật thành 2 nhóm: 
sinh vật tự dưỡng và 
sinh vật dị dưỡng. 
Dựa vào phương thức 
dị hoá có thể chia sinh 
vật thành 2 nhóm: 
nhóm sinh vật ưa khí 
và nhóm sinh vật kị 
khí. Dựa vào nguồn 
về chuyển 
hoá vật chất. 
+ Hai quá 
trình đồng 
hoá và dị hoá 
sống. Đó là phản ứng 
phân giải các chất sống 
đặc trưng của tế bào 
thành các chất đơn 
giản đồng thời giải 
phóng năng lượng và 
các phản ứng tổng hợp 
các chất sống đặc 
trưng của tế bào đồng 
th
ời tích luỹ năng 
lượng. 
 Thực chất quá 
trình chuyển hoá vật 
chất là 2 quá trình: 
Đồng hoá và dị hoá 
- Đồng hoá: là quá 
trình tổng hợp các 
chất và tích luỹ thế 
năng.   
5 
cung cấp C có thể 
chia thành nhóm: 
quang tự dưỡng, hoá 
tự dưỡng 
- Dị hoá: là quá 
trình phân giải các 
chất và giải phóng 
năng lượng 
- GV nêu VD: 
Tinh bột + Nư
ớc 
HCl Glucô  
100
o
C, 2 giờ 
Tinh bột + Nư
ớc 
Amilaza Glucô  
nước bọt 
 Không có HCl phản 
ứng không xảy ra. Vai 
trò của HCl trong 
phản ứng là gì? Tại 
sao em biết? (Gợi ý: 
nhìn vào công thức     
- HS: HCl là 
chất xúc tác 
vì tăng tốc độ 
phản ứng mà 
không bị biến 
đổi sau phản 
ứng. 
- HS : 
Amilaza cũng 
là chất xúc 
tác. 
I. enzim và cơ chế tác 
động của enzim 
1. Enzim là gì
? 
Enzim là chất xúc tác 
sinh học được tổng 
hợp trong tế bào sống. 
Enzim làm tăng tốc độ 
của phản ứng mà 
không bị biến đổi sau 
phản ứng. 
2. Cấu trúc enzim 
Enzim có bản chất là 
prôtêin hoặc prôtêin 
kết hơp với các chất 
khác (gọi là côenzim).   
6 
phân tử) 
- GV: Vai trò của 
amilaza? 
- Từ nội dung trả lời 
của HS, GV yêu cầu 
HS nêu định nghĩa về 
enzim. 
- GV yêu cầu HS 
nghiên cứu SGK, thảo 
luận trả lời các câu hỏi 
sau: 
 1) Thành phần cấu 
tạo của enzim? 
 2) Cấu trúc không 
gian của enzim? 
 3) Tóm tắt bằng sơ 
đồ cơ chế hoạt động 
của enzim. 
 4) Tại sao cơ thể  
- HS-Thảo 
luận trong 5 
phút, trả lời 
được các câu 
hỏi theo phần 
nội dung 
4) Người 
không tiêu 
hoá được 
xenlulôzơ vì 
xenlulôzơ có 
cấu trúc khác 
tinh bột và 
người không 
có enzim tiêu 
hoá chất này. 
- Đại diện các 
nhóm trình 
Mỗi enzim có vùng 
cấu trúc không gian 
đặc biệt (trung tâm 
hoạt động) tương thích 
với cấu hình không 
gian của cơ chất. 
Trung tâm hoạt động 
là nơi enzim liên kết 
tạm thời với cơ chất 
Cơ chất là chất chịu 
tác dụng của enim 
tương ứng. 
Enzim trong tế bào 
hoà tan trong tế bào 
chất hoặc liên kết chặt 
chẽ với những bào 
quan xác định. 
3- Cơ chế tác động 
Năng lượng hoạt hoá:   
7 
người có thể tiêu hoá 
được tinh bột nhưng 
lại không tiêu hoá 
được xenlulôzơ? 
- GV : nhận xé kết 
quả, bổ sung kiến 
thức. 
- GV: Một số enzim 
chứa vitamin hay kim 
loại? Phân biệt enzim 
với côenzim? 
- GV đưa ra khái niệm 
năng lượng hoạt hoá 
sau đó nêu vấn đề: Đồ 
thị năng lượng hình 
22.2 T75 cho em biết 
điều gì? 
- GV: Vậy năng lượng 
hoạt hoá là gì? 
bày kết quả  
-HS: Khi 
không có 
enzim xúc tác 
để tạo sản 
phẩm cần 
năng lượng 
hoạt hoá lớn. 
Khi có enzim 
xúc tác để tạo 
sản phẩm cần 
năng lượng 
hoạt hoá nhỏ 
hơn nhiều. 
Chứng tỏ 
enzim làm 
giảm năng 
lượng hoạt 
hoá. 
là năng lượng cần thiết 
để khởi đầu cho phản 
ứng hoá học 
Enzim làm giảm năng 
lượng hoạt hoá của 
phản ứng hoá học bằng 
cách tạo nhiều phản 
ứng trung gian. 
Thoạt đầu enzim liên 
kết với cơ chất để tạo 
hợp chất trung gian 
(enzim-cơ chất). Cuối 
phản ứng, hợp chất sẽ 
phân giải để cho sản 
phẩm và giải phóng 
enzim nguyên vẹn. 
 Enzim được giải 
phóng có thể xúc tác 
phản ứng trên cơ chất   
8 
- GV yêu cầu HS: 
Giải thích cơ chế tác 
động của enzim 
- GV: Thuyết trình 
trên sơ đồ H22.1 về cơ 
chế hoạt động và tính 
chuyên hoá của 
enzim. Nêu thuyết ổ 
khoá- chìa khoá. 
Ngoài tác dụng xúc 
tác phân giải enzim 
còn xúc tác tổng hợp.  
- GV: Enzim có đặc 
tính gì? Cho ví dụ 
chứng minh. 
- GV bổ sung: một số 
enzim có tính chuyên 
hoá tương đối, có khả 
- HS nghiên 
cứu sđ H22.1 
chỉ ra dược: 
 Enzim + Cơ 
chất 
 Phức 
hợp Enzim - 
cơ chất 
 
Sản phẩm + 
Enzim   
- HS: trình 
bày đư
ợc 2 
đặc tính và 
cho ví dụ    
mới. 
4. Đặc tính của 
enzim 
- Hoạt tính mạnh 
VD: 1 phân tử câtlaza 
có th
ể phân huỷ 5 huỷ 
được 5 triệu phân tử 
cơ chất H
2
O
2
 ở 37
o
C 
trong 1phút. 
- Tính chuyên hoá 
cao 
VD: Urêaza chỉ phân 
huỷ urê trong nước 
tiểu. 
5. Các nhân tố ảnh 
hưởng tới hoạt tính 
của enzim 
a) Nhiệt độ  
 9 
năng hoạt động trên 
một số cơ chất khác 
nhau có liên quan về 
cấu trúc nhưng với tốc 
độ phản ứng rất khác 
nhau.  
- GV yêu cầu HS 
nghiên cứu thông tin 
SGK cho biết: có 
những nhân tố nào 
ảnh hưởng tới hoạt 
tính của enzim?  
-GV: phân tích thêm 
bằng đồ thị 
H22.3 (ảnh hưởng của 
nhiệt độ và pH) 
+ ảnh hưởng của nồng    
- HS khái 
quát được các 
nhân tố: nhiệt 
độ, độ pH, 
nồng độ cơ 
chất, nồng độ 
enzim, chất 
ức chế    
- Tốc độ của phản 
ứng enzim chịu ảnh 
hưởng của nhiệt độ. 
- Mỗi enzim có một 
nhiệt độ tối ưu, tại đó 
enzim có hoạt tính tối 
đa làm cho tốc độ 
ph
ản ứng xảy ra 
nhanh nhất. 
- VD: đa số các 
enzim ở cơ thể người 
hoạt động tối ưu ở 35-
40
o
C, enzim của vi 
khuẩn suối nước nóng 
hoạt động tốt nhất ở 
70
o
C hoặc cao hơn. 
b) Độ pH 
 - Mỗi enzim có pH tối 
ưu riêng 
  10 
độ cơ chất          
+ ảnh hưởng của nồng 
độ enzim   
 - Đa số enzim hoạt 
động ở pH từ 6 – 8 
(một số như pépin hoạt 
động ở pH = 2) 
c) Nồng độ cơ chất 
 Với 1 lượng enzim 
xác định, nếu tăng dần 
lượng cơ chất thì lúc 
đầu hoạt tính enzim 
tăng dần lên nhưng 
đến một lúc nào đó sự 
gia tăng nồng độ cơ 
chất không làm tăng 
hoạt tính của enzim vì 
các trung tâm hoạt 
động của enzim đã 
được bão hoà bởi cơ 
chất. 
d) Nồng độ enzim   
11 
 Với 1 lượng cơ chất 
xác định, nồng độ 
enzim càng cao thì tốc 
độ enzim càng cao thì 
tốc độ phản ứng xảy ra 
càng nhanh. 
e) Chất ức chế enzim 
- Một số chất hoá học 
có thể ức chế hoạt 
động của enzim 
- Tế bào có thể tạo ra 
chất ức chế đặc biệt để 
ức chế enzim. 
- GV: Enzim có vai 
trò như thế nào trong 
quá trình chuyển hoá 
vật chất? 
+ Nếu không có enzim 
- HS chỉ ra 
được: 
+ Nếu không 
có enzim thì 
ph
ản ứng xảy 
II-Vai trò của enzim 
trong quá trình 
chuyển hoá vật chất. 
 - Enzim có vai trò xúc 
tác cho các phản ứng   
12 
thì điều gì sẽ xảy ra? 
Tại sao? 
+ Tế bào điều chỉnh 
quá trình chuyển hoá 
vật chất bằng cách 
nào? 
+ Chất ức chế và hoạt 
hoá có tác động như 
thế nào đối với 
enzim? 
- GV nhận xét, đánh 
giá và giúp HS hoàn 
thiện kiến thức. 
_ GV: TB là hệ thống 
mở tự điều chỉnh nên 
tế bào và cơ thể chỉ 
tổng hợp và phân giải 
chất cần thiết. Khi 
một enzim nào đó 
ra chậm do 
đó hoạt động 
sống trong tế 
bào sẽ không 
diễn ra. 
+ TB điều 
chỉnh hoạt 
tính của 
enzim. 
+ Chất ức chế 
làm cho 
enzim không 
liên kết được 
với cơ chất. 
+ Chất hoạt 
hoá làm tăng 
hoạt tính của 
enzim. 
+ Có sự 
sinh hoá (vốn diễn ra 
rất chậm chạp) duy trì 
các hoạt động sống. 
 -TB điều chỉnh quá 
trình chuyển hoá vật 
chất để thích nghi với 
môi trường bằng cách 
điều chỉnh hoạt tính 
của enzim. 
 +Tổng hợp enzim 
nhiều hay ít. 
 + Sử dụng chất ức 
chế hoặc hoạt 
hoá,trong đó có con 
đường ức chế ngược   
13 
trong tế bào không 
được tổng hợp hoặc bị 
bất hoạt thì sản phẩm 
không tạo thành và cơ 
chất của enzim đó 
cũng bị tích luỹ gây 
độc cho tế bào hay 
gây triệu chứng bệnh 
lí. 
chuyển hoá 
ngược. 
- Đại diện các 
nhóm HS 
trình bày nội 
dung tìm 
được  
IV. Củng cố 
 - Cho HS đọc nội dung khung cuối bài để tổng kết bài. 
- GV- Sử dụng phiếu trắc nghiệm: ( Có sửa và giải thích ) 
 Enzim khác với chất xúc tác vô cơ ở điểm nào? 
a. Có bản chất Prôtêin, được tổng hợp từ cơ thể sống. 
b. Có hoạt tính mạnh. 
c. Hoạt động trong những điều kiện phù hợp với sự 
sống.   
14 
d. Tất cả các đặc điểm trên.  
V. Hướng dẫn HS học bài: 
 yêu cầu HS về nhà: 
 +) Làm bài tập SGK 
 +) So sánh enzim với chất xúc tác vô cơ.