Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 1
ĐỀ SỐ 09
Câu 1: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội
hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự
thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt
dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 30 B. 50 C.
60 D. 76
Câu 2: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu
hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu
hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi
trường.
C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành
sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ
thuộc vào môi trường.
Câu 3: Xét quần thể F1 0.6AA :0.4Aa tự thụ phấn đến đời F4. Cấu
trúc di truyền là
A. 0.05Aa :0.175AA :0.775aa B. 0.775AA :0.175aa
:0.05Aa
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 2
C. 0.5Aa :0.175AA :0.775aa D. 0.175Aa :0.775AA
:0.05aa
Câu 4: F1 có 0.5AA :0.5aa ngẫu phối đến đời F5 có câu trúc là :
A. 0.25AA :0.5aa :0.25Aa B. 0.25aa :0.5AA :0.25Aa
C. 0.5AA :0.5Aa D. 0.25AA :0.25aa :0.5Aa
Câu 5: Ở bí ngô, kiểu gen Abb và aaB quy định quả tròn; kiểu
gen A B quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí
quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số
160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa
là: A. 105 B. 40 C. 54 D. 75
Câu 6: Trong quần thể khởi đầu có tần số tương đối của A ở phần
đực là 0,6 tần số tương đối của a ở phần cái là 0,2 thì sự cân bằng
di truyền của quần thể sẽ đạt được
A. Sau 3 thế hệ ngẫu phối B. Sau 1 thế hệ ngẫu phối
C. Sau 2 thế hệ ngẫu phối D. Sau nhiều thế hệ ngẫu phối
Câu 7:Biểu hiện về mặt di truyền của quần thể tự phối là
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử chiếm ưu thế theo hướng đa dạng
về kiểu gen
B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử chiếm ưu thế theo hướng đa dạng về
kiểu gen.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 3
C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử chiếm ưu thế theo hướng kém đa
dạng về kiểu gen
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử chiếm ưu thế theo hướng kém đa
dạng về kiểu gen.
Câu 8:Những yếu tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của quần thể
1. Đột biến. 2. Giao phối ngẫu nhiên 3. Giao phối có lựa chọn.
4. Chọn lọc tự nhiên.
5. Di nhập gen. 6. Kích thước quần thể lớn. 7. Kích
thước quần thể nhỏ.
A.1,2,4,5,6. B. 1,3,4,5,6. C. 1,3,4,5,7. D.
1,2,4,6,7.
Câu 9: Có 4 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen
AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh
trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 2. B. 8. C.
6. D. 4.
Câu 10: Bố mẹ không bị mù màu, bố nhóm máu O. Con trai nhóm
màu B, mù màu. Kiểu gen có thể có của bố mẹ và con là:
1. P: I
O
I
O
X
M
Y x I
A
I
B
X
M
X
m
F
1
: I
B
I
B
X
m
Y 2. P: I
O
I
O
X
M
Y x
I
B
I
B
X
M
X
m
F
1
: I
B
I
O
X
m
Y
3. P: I
O
I
O
X
M
Y x I
B
I
O
X
M
X
m
F
1
: I
B
I
O
X
m
Y 4. P: I
O
I
O
X
m
Y x
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 4
I
B
I
O
X
M
X
M
F
1
: I
B
I
O
X
m
Y
A. 1, 3, 4 B. 2, 3 C. 1, 2, 3 D. 3,
4
Câu 11:Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không
alen là
A. Sản phẩm của các gen khác locus tương tác nhau xác định 1
kiểu hình.
B. Nhiều gen cùng locus xác định 1 kiểu hình chung.
C. Các gen khác locus tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu
hình.
D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình
thành.
Câu 12:Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen
quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được
F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ hạt trắng ở F
1
đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt
trắng ở F
1
là
A. 3/16 B.1/8. C. 1/6. D.
3/8.
Câu 13: Một gen qui định nhiều tính trạng gọi là
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 5
A.gen đa hiệu B.tương tác gen C.phân li đ
ộc lập
D.hoán vị gen
Câu 14:Một cây có kiểu gen Ab//aB tự thụ phấn, tần số hoán vị
gen của TB sinh hạt phấn và TB noãn đều là 30%, thì con lai mang
kiểu gen Ab//ab có tỉ lệ:A. 4% B. 10% C. 10,5% D.
8%
Câu 15:Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ
gen?
1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến
chuyển đoạn NST.
2. Đột biến đảo đoạn NST. 3. Tần số HVG. 5. Đột
biến mất đoạn NST.
A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 3, 4, 5.
Câu 16:Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài
được F
1
. Cho F
1
giao phối với nhau được F
2
có tỷ lệ 3 cá vảy đỏ : 1
cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn là cá cái. Kiểu gen của P sẽ
như thế nào? A. ♂aa x ♀AA B. ♂ AA x ♀ aa C. ♂
X
a
Y x ♀ X
A
X
A
D. ♂X
A
X
A
x ♀X
a
Y
Câu 17:Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như
sau :
1
2
3
4
1
2
3
4
I
II
III
Nam bình th
ư
ờng
Nam b
ị bệnh
M
N
ữ b
ình th
ư
ờng
N
ữ bị bệnh M
H Trung Hu - GV Sinh hc - Trng THPT S 1 Ngha Hnh - Qung Ngói
Ti liu ụn tp SINH HC 12 B LUYN THI I HC & CAO NG - Trang: 6
Xỏc sut ngi III
2
mang gen bnh l bao nhiờu:A. 2/3. B.
1/2. C. 1/8. D. 1/4.
Cõu 18: Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân
thực là:
1. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN
ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
2. ADN trong nhân có số lợng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài
nhân.
3. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.
4. ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN
trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
A. 1,2,3. B. 2,3,4. C. 1,2,4. D. 1,3,4.
Cõu 19: Ging lỳa A khi trng ng bng Bc b cho nng sut
8 tn/ha, vựng Trung b cho nng sut 6 tn/ ha, ng bng
sụng Cu Long cho nng sut 10 tn/ha. Nhn xột no sau õy
ỳng?
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 7
A. Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng
năng suất.
B. Kiểu gen qui định năng suất của giống lúa A có mức phản ứng
rộng.
C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng thay đổi đã làm cho kiểu gen
của giống lúa A thay đổi theo.
D. Năng suất thu được ở giống A hoàn toàn do môi trường sống qui
định.
Câu 20:Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di
chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN
A. Luôn theo chiều từ 5
’
đến 3
’
của mạch khuôn . B. Luôn theo
chiều từ 3
’
đến 5
’
của mạch khuôn
C. Di chuyển một cách ngẫu nhiên.
D. Theo chiều từ 5
’
đến 3
’
trên mạch khuôn này và 3
’
đến 5
’
trên
mạch khuôn kia
Câu 21: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa
N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi
trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần
nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?
A. 62. B. 2. C. 64. D. 32.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 8
Câu 22:Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở
A. gen, ARN, tARN. B. tARN, gen, mARN. C. mARN, gen,
rARN. D. mARN, gen, tARN.
Câu 23:Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ
phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN
được phiên mã là mạch có chiều 3’5’.
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo
dài theo chiều 5’>3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch
khuôn ADN chiều 3’>5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên
mạch khuôn ADN chiều 5’>3’ là không liên tục( gián đoạn).
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được
dịch mã theo chiều 3’>5’.
Câu 24:Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh
vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau
Exon
1
Intron
1
Exon
2
Intron
2
Exon
3
Intron
3
Exon
4
60 66 60 66 60
66 60
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 9
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên
tổng hợp là
A. 64. B. 80. C. 78. D. 79.
Câu 25:Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều
hoà là:
A. Về cấu trúc của gen. B. Về khả năng
phiên mã của gen.
C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. D. Về vị trí phân
bố của gen.
Câu 26:Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng
hiếm (X*) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng
thay thế GX bằng AT: A. 31. B. 15.
C. 30.
D. 63.
Câu 27:Người ta không dùng phép lai nào để tạo ưu thế lai?
a/lai khác dòng đơn b/lai khác dòng kép c/lai
thuận nghịch d/lai xa
Câu 28:Phép lai nào sau đây cho kết quả đồng tính: A. AA x Aa,
AABB x aabb
B. AABB x aabb C. AABb x aabb D. AA x Aa,
AABB x aabb, aabb x aabb
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 10
Câu 29:Sự trao đổi chéo bất thường( không cân) giữa các crômatit
trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I làm xuất hiện
: A. đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
B. đột biến đảo đoạn và mất đoạn NST. C. hoán vị
gen D. đột biến dị bội.
Câu 30:Số nhóm gen liên kết của một loài lưỡng bội là 8. Trong
loài có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu dạng thể ba đơn, thể ba
kép?A. 16 và 120. B. 8 và 28 C. 4 và 6.
D 8 và 16.
Câu 31:Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở
tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì? A. Chỉ cơ quan
sinh dục mang tế bào đột biến.
B. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh
dục thì không.
C. Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng tế bào bình thường và
dòng mang đột biến.
D. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
Câu 32:Trường hợp nào sau đây thuộc loại đa bội hoá cùng nguồn:
A. AABB x aabb AAaBb. B. AABB x DDEE
AABBDDEE.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 11
C. AABB x aabb AAaaBBbb. D. AABB x DDEE ABDE.
Câu 33:Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho
giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết,
phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa và Aaaa cho
đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1
cây quả vàng.
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 35 cây quả đỏ : 1 cây
quả vàng.
Câu 34:Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng được F
1
hoa đỏ, cho F
1
tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F
2
là 3
đỏ : 1 trắng. Phép lai nào sau đây không xác định được kiểu gen
của cây hoa đỏ F
2
? A. Cho cây hoa đỏ F
2
t
ự thụ phấn
B. Lai cây hoa đỏ F
2
với cây hoa đỏ ở P
C. Lai cây hoa đỏ F
2
với cây F
1
D. Lai phân tích cây hoa đỏ F
2
Câu 35:Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong
kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin
nên da xẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn
thì xác suất đẻ con da trắng là A. 1/16 B. 1/64
C. 3/256 D. 9/128
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 12
Câu 36:P: ♀AaBbDd ♂AabbDd (biết rằng một gen qui định
một tính trạng, trội hoàn toàn).
Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở F
1
là bao nhiêu:A. 3/32
B. 15/32 C. 27/64 D. 9/32
Câu 37:Biết AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.B: quả tròn;
bb: quả dài.
Nếu các gen phân li độc lập thì phép lai AaBb × Aabb sẽ cho
A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen, 6
loại kiểu hình.
C. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 6 loại kiểu gen, 9
loại kiểu hình.
Câu 38:Yếu tố nào sau đây không được
xem là cơ sở để giải thích
các định luật của Menđen?
A. Gen nằm trên NST. B. Có hiện tượng gen trội
át gen lặn hoàn toàn.
C. Gen tồn tại trên từng cặp NST tương ứng. D. Nhiều gen
cùng phân bố trên 1 NST.
Câu 39:Thể song nhị bội: A. có tế bào mang hai bộ NST lưỡng
bội của hai loài bố mẹ.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 13
B. có 2n NST trong tế bào. C. chỉ sinh sản vô tính mà
không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
Câu 40:Bộ NST của một loài 2n = 36
A. Số NST ở thể đa bội chẳn là 36 hoặc 48 B. Số NST ở thể
đơn bội là 18 hoặc 24
C. Số NST ở thể lệch bội là 35 hoặc 54 D. Số NST ở thể
đa bội là 54 hoặc 72
Câu 41:Để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là:
A. Thực hiện được lai khác dòng B. Tạo ra các dòng
thuần
C. Thực hiện được lai khác loài D. Thực hiện được lai
kinh tế
Câu 42:Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu
kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn
xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử
(XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài NST (ngoài nhân). B. trên NST giới tính X, không
có alen tương ứng trên Y.
C. trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. D.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 14
trên NST thường.
Câu 43: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền
cao?
A. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa. B. Tỉ lệ bơ trong sữa
của một giống bò.
C. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
D.Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.
Câu 44: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn
toàn
Phép lai ♂ AaBbDdeeGg × ♀ AabbDdEeGg sẽ cho loại kiểu
hình giống mẹ chiếm tỉ lệ
A. 27/128. B. 81/128. C. 27/256. D. 9/256.
Câu 45:Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc
thống nhất của sinh giới?
A. Tính liên tục. B. Tính thoái hoá. C. Tính phổ biến.
D. Tính đặc hiệu.
Câu 46:NST ban đầu có kí hiệu các đoạn: ABCDEFHIKMN. Sau
đột biến thành ABCDEFHIKIKMN. Hậu quả đột biến này thường
là
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 15
A. tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. B. gây chết hoặc
giảm sức sống.
C. làm giảm vật chất di truyền trong tế bào. D. ít ảnh hưởng
tới sức sống của sinh vật.
Câu 47:Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường
gây hậu quả lớn nhất?
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn
NST. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 48: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là
nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu
trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phi
ên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 49: Định luật phát sinh sinh vật của Miulơ và Hêcken ( Muller
& Haeckel) có thể phát biểu là:
A. sự phát triển cá thể là rút gọn sự phát triển chủng loại.
B. sự phát triển chủng lọai là rút gọn sự phát triển cá thể.
C. Phát sinh của lòai phản ánh rút gọn sự phát triển cá thể.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 16
D.Sự phát triển cá thể phản ánh rút gọn sự phát triển của loài.
Câu 50: Nhận xét nào sau đây đúng?
1.Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan
phát triển phôi thai.
2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các lòai về cấu tạo
pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở
chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng
chứng tế bào học.
4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai
tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng
chứng phôi sinh học.
5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau
là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng
sinh học phân tử.
A. 1,2,3,4. B.1,2,4,5. D. 1,3,4,5.
C.2,3,4,5.
ĐỀ SỐ 10
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây nói về gen là
không
đúng?A. Ở một số chủng
virut, gen có cấu trúc mạch đơn.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 17
B. Ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc mạch xoắn kép cấu tạo từ bốn
loại
nuclêôtit.
C.Ở SV nhân sơ, đa số gen có c/trúc phân mảnh gồm các đoạn
ko mã hóa
(intron) và đoạn mã hóa (exon) nằm xen kẽnhau.
D. Mỗi gen mã hóa cho prôtêin điển hình đều gồm ba vùng trình tự
nu (vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc).
Câu 2: Một QT có cấu trúc 0,1AA : 0.8Aa : 0,1aa . Quần thể này
tự phối qua 4 thế hệ sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ 5. Cấu trúc DT
của QT ở thế hệ thứ 5 là: A . 0,475
AA : 0,05Aa : 0,475aa
B 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C . 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa D.
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
Câu 3: Một phân tử ARN gồm 2 loại ribonucleotit A và U thì số
loại bộ ba mã sao trên mARN có thể là:
A. 8 B. 6 C. 4 D.2
Câu 4: Cho cây có kiểu gen AabbCcDd giao phấn với cây có kiểu
gen AaBbCcdd. Biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường
khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và các tính
trạng đều
trội không hoàn toàn. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình có thể
được tạo ra ở thế hệ sau là
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 18
A. 36 kiểu gen và 36 kiểu hình B. 36 kiểu gen và 8
kiểu hình
C. 8 kiểu gen và 36 kiểu hình D. 36 kiểu gen và 18
kiểu hình
Câu 5:Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở các tế bào
sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử: A.
n+1; n1 B. 2n; n C. 2n+1; 2n1 D. n; n+1, n1
Câu 6:
Hiện tượng ở lúa mì màu hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tuỳ
thuộc vào số
lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen
trội trong kiểu gen
càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết
quả của sự :
A. tác động cộng gộp của các gen không alen.
B. tác động của một gen lên nhiều tính trạng.
C. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen. D.
tương tác át chế giữa các gen trội không alen.
Câu 7: Ở một loài thực vật, cho
cây thân thấp
lai với
cây thân thấp
được
F
1
100% thân cao. Cho cây F
1
thân cao lai với cây thân thấp, F
2
phân li
theo tỉ lệ 5 cây thân thấp: 3 cây thân cao.
Sơ đồ lai của F
1
là
A. AaBb x aabb B. AaBb x Aabb C. AaBb x
AaBB D. AaBb x AABb
Câu 8: Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính
trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 19
NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ số cá
thể có kiểu gen dị hợp là
:
A. 27/256 B. 15/16
C. 54/256 D. 81/256
Câu 9: Trong một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền
có tỷ lệ của nhóm máu AB = 0,16; nhóm máu O = 0,16; nhóm máu
B = 0,48. Một cặp vợ cặp vợ chồng thuộc quần thể trên đều có
nhóm máu A, xác suất để đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu
giống bố mẹ là
A. 93,75% B.100% C. 14%
D. 84%
Câu 10: Bố (1), mẹ (2) đều bình thường. Con gái (3) bình thường,
con trai (4) bị bệnh Z, con trai (5) bình thường. Con trai (5) lấy vợ
(6) bình thường sinh con gái (7) bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh này
nhiều khả năng bị chi phối bởi
A. gen trội trên NST thường qui định. B. gen lặn
trên NST giới tính X qui định.
C. gen lặn trên NST thường qui định. D. gen trội
trên NST giới tính qui định.
Câu 11: Công nghệ gen được hiểu là?
a/qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi,có
thêm gen mới
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 20
b/qui trình tạo ra những tế bào có gen được thay đổi bằng cách gây
đột biến
c/ qui trình tạo ra những tế bào mới d/qui trình tạo ra những tế
bào có chứa gen mới do đb
Câu 12: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp thu được ở đời con trong phép lai
AAaa (4n) x AAaa (4n) là:
A.34/36 B. 27/36 C.1/36 D.8/36
Câu 13: Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong
tất cả các phân tử ADN con là:
A. 2
x
B. 2
x
– 1 C. 2.2
x
D. 2.2
x
2
Câu 14: tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen
như sau:
+ Trên cặp NST tương đồng số 1 : NST thứ nhất là ABCDE và
NST thứ hai là abcde
+ Trên cặp NST tương đồng số 2 : NST thứ nhất là FGHIKvà NST
thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:
A. chuyển đoạn không tương hỗ. B. đảo đoạn. C.
trao đổi chéo. D. phân li độc lập
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 21
Câu 15: Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là
A.Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến
dị
B.Chưa giải thích thoả đáng về quá trình hình thành loài mới
C.Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm
thích nghi
D. đánh giá chưa đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến
hoá
Câu 16: Điều đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang
tính trạng của bố
B. các tính trạng di truyền tuân theo các quy luật di truyền như gen
trong nhân
C. vật chất di truyền và tế bào chất được chia không đều cho các tế
bào con.
D. t/trạng do gen trong TB chất qđịnh sẽ ko tồn tại khi thay thế nhân
TB bằng một nhân có cấu trúc khác.
Câu 17:
Khi dùng phép lai thuận nghịch thì kết quả nào sau đây
không
xảy ra?
A. Nếu gen nằm trên NST thường, kết quả lai thuận, nghịch giống nhau.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 22
B. Nếu gen nằm trên NST giới tính, kết quả lai thuận, nghịch khác nhau,
kèm theo hiện tượng kiểu hình biểu hiện ở con lai có phân biệt giữa ♂ và
♀.
C. Nếu gen trong tế bào chất, lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con
luôn mang kiểu hình giống mẹ.
D. Nếu gen trong tế bào chất, con lai tạo ra từ 2 phép lai thuận và nghịch
luôn chứa các cặp alen tương phản.
Câu 18:Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế
hệ theo hướng
A. giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp tử trội.
Câu 19: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp,
B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu
được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân
cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F
1
có kiểu gen và tần số
hoán vị gen là
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 23
A. Ab//aB, 10 % B. AB//ab, 10 % C. AB//ab, 20 %
D. Ab//aB, 20 %
Câu 20: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đac uyn là:A.
Giải thích được sự hình thành loài mới.
B Phát hiện vai trò của CLTN và CLNT trong sự tiến hoá của
sinh vật
C. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của
loại biến dị này.
D. Giải thích thành công sự hợp lý tương đối của cỏc đặc điểm
thích nghi.
Câu 21: Có một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu
nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 20% số cá có
kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài
chim lớn sống trên bờ. Một công ti xây dựng rải một lớp sỏi xuống
hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy
ra sau đó là
A. tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần C. tỉ lệ cá có
kiểu hình đốm trắng liên tục giảm
B. sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng
D. tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 24
Câu 22: Mục đích chính của kĩ thuật di truyền là
A. tạo ra các biến dị tổ hợp có giá trị, làm xuất hiện các cá thể có
nhiều gen quý
B. gây ra các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể từ đó tạo
những thể đột biến có lợi cho con người
C. tạo ra sinh vật biến đổi gen phục vụ lợi ích con người hoặc tạo ra
các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp D. tạo ra
các cá thể có các gen mới hoặc nhiễm sắc thể mới chưa có trong tự
nhiên
Câu 23: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do
alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; còn bệnh mù
màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên. Bố và mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc
thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của người mẹ là A. AaX
M
X
M
B. AAX
M
X
m
C. AaX
M
X
m
D. AAX
M
X
M
Câu 24: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa
thực tiễn
A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình
trong quần thể
B. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống
thay đổi
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 25
C. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với
các thể đồng hợp
D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô
số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen
Câu 25:
Theo F.Jacôp và J.Mônô,trong mô hình cấu trúc của opêron Lac,
vùng vận hành (operator) là
A. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm
ngăn cản
sự phiên mã.
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên
ARN thông tin.
C. vùng mang thông tin mã hoá cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có
khả
năng ức chế quá trình phiên mã.
D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào
quá
trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
Câu 26: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen
ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu* biểu
hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm
sắc thể có cấu trúc MNOABCDE*FGH và PQ*R thuộc dạng đột
biến
A. đảo đoạn có tâm động. B. chuyển đoạn không tương hỗ.