Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Tiền mặt và tiền gởi ngân hàng pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.98 KB, 58 trang )




Tiền mặt
và tiền gởi
ngân hàng
Chương trình kiểm toán Trang 1
TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Chương trình kiểm toán dành cho các tài khoản: Tiền mặt(TK 111), Tiền gửi ngân
hàng (TK 112), Tiền đang chuyển (TK 113).


CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN Ngày
thực
hiện
Người
thực
hiện
Tha
m
chiếu

1. Kiểm tra chi tiết

1.1 Lập trang tổng hợp tài khoản tiền, có đưa ra so
sánh với niên độ trước. Tiến hành kiểm tra tổng
thể về các tài khoản tiền để đảm bảo không có
số dư âm hay số dư lớn bất thường trong quỹ
hay trên tài khoản tiền gửi …


1.2 Thu thập số dư các khoản tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng trên sổ kế toán chi tiết, thực hiện đối
chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và báo cáo
tài chính. Kiểm tra các trình bày các tài khoản tiền
trên bảng cân đối kế toán.

2. Kiểm tra tiền mặt:

2.1 Chứng kiến kiểm kê tiền mặt tại qũy tại thời
điểm khóa sổ kế toán / hoặc thời điểm kiểm
toán với khách hàng.

2.2 Thu thập biên bản kiểm kê qũy tại ngày khóa
sổ kế toán, thực hiện đối chiếu số liệu giữa
biên bản kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán.
Nếu có chênh lệch tìm lời giải thích.

2.3 Đảm bảo các khoản tiền bằng ngoại tệ đánh
giá theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ, kiểm tra
xử lý chênh lệch tỷ giá. Đối chiếu với số dư
nguyên tệ trên cân đối ngoại bảng.

2.4 Dựa vào tổng hợp đối ứng tài khoản, sổ kế toán

Chương trình kiểm toán Trang 2
chi tiết đối chiếu các khoản thu, chi tiền từ các
tài khoản đối ứng bất thường, điều tra chi tiết.
Xem xét lại các nhật ký qũy tiền mặt của niên
độ để phát hiện ra những khoản tiền thu chi
không bình thường về giá trò hay diễn giải.


2.5 Chọn mẫu một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
để kiểm tra chứng từ bằng cách đối chiếu các
chứng từ với nhật ký qũy:

 Kiểm tra các nghiệp vụ trên sổ kế toán để đảm
bảo sự phù hợp giữa nội dung hạch toán với tài
khoản đang hạch toán.

 Mẫu của phiếu thu phiếu chi có phù hợp với
quy đònh hiện hành hay không? Các nội dung
trong phiếu thu phiếu chi có đầy đủ hay không?

 Tính liên tục của việc đánh số thứ tự phiếu thu
phiếu chi có phù hợp với ngày tháng ghi sổ hay
không?

 Phiếu thu, phiếu chi có được đính kèm các
chứng từ gốc hay không (Hóa đơn, giấy biên
nhận, vv)

 Tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc

 Sự phù hợp về nội dung, số tiền và thời gian
giữa chứng từ gốc và phiếu thu phiếu chi.

2.6 Kiểm tra, khẳng đònh rằng không có công nợ
hoặc tài sản được hạnh toán ghi nhận không
đúng kỳ bằng cách kiểm tra các sổ qũy của các
tháng sau ngày khóa sổ. Chọn ra các nghiệp vụ

thu chi qũy tiền mặt phát sinh trước và sau thời
điểm khoá sổ kế toán, kiểm tra việc phân chia
niên độ kế toán.

2.7 Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết
quả của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do
Chương trình kiểm toán Trang 3
KTV xét thấy cần thiết vào cuối chương trình
này.

3. Kiểm tra tiền gửi ngân hàng:

3.1 Thu thập các xác nhận số dư TGNH (sổ phụ
ngân hàng hoặc xác nhận của ngân hàng) nếu
không có thì gửi thư yêu cầu Ngân hàng xác
nhận theo mẫu. Gửi thư yêu cầu các Ngân hàng
đối chiếu số liệu và xác nhận theo mẫu chuẩn,
đối chiếu số liệu xác nhận của Ngân hàng với
số liệu trên sổ kế toán. Giải thích những chênh
lệch (nếu có). Đảm bảo rằng tất cả các tài
khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp
đều được hạch toán ghi nhận đầy đủ trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp.

3.2 Kiểm tra bảng đối chiếu các tài khoản Ngân
hàng do doanh nghiệp lập (nếu có), kiểm tra
tính toán các nghiệp vụ đang đợi đối chiếu với
nhật ký tài khoản tiền và bản kê khai ngân
hàng.


3.3 Đảm bảo rằng các khoản tiền bằng ngoại tệ
được đánh giá theo đúng tỷ giá quy đònh tại
thời điểm khoá sổ, kiểm tra cách xử lý chênh
lệch tỷ giá. Đối chiếu với số dư nguyên tệ trên
bảng cân đối ngoại bảng.

3.4 Dựa vào tổng hợp đối ứng tài khoản, sổ kế toán
chi tiết đối chiếu các khoản thu, chi tiền từ các
tài khoản đối ứng bất thường, điều tra chi tiết.
Xem xét lại các nhật ký tiền gửi (sổ chi tiết)
của niên độ để phát hiện ra những khoản tiền
thu chi không bình thường về giá trò hay diễn
giải (3.5). Chọn mẫu một số nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc thu chi tiền gửi
Ngân hàng để kiểm tra chứng từ.

 Kiểm tra các nghiệp vụ trên sổ kế toán để đảm
bảo sự phù hợp giữa nội dung hạch toán với tài
khoản đang hạnh toán.
Chương trình kiểm toán Trang 4

 Các ủy nhiệm thu, chi, séc… có được đính kèm
theo các chứng từ gốc chứng minh (hợp đồng
hoá đơn, giấy biên nhận, đề nghò thanh toán,…)
hay không?

 Các chứng từ gốc đính kèm có hợp pháp, hợp lệ
không? Kiểm tra tính hợp lệ của các chữ ký của
người chòu trách nhiệm trên các ủy nhiệm thu,

chi, séc …vv.

 Giữa chứng từ gốc và ủy nhiệm thu, chi, séc…
đã có sự phù hợp, logic về số tiền phát sinh,
ngày, lý do phát sinh … hay chưa.

Lưu ý: Đối chiếu mẫu chọn để kiểm tra chứng
từ với các phần hành khác.

3.5 Kiểm tra, khẳng đònh rằng không có công nợ
hoặc tài sản được hạch toán ghi nhận không
đúng kỳ bằng cách kiểm tra các sổ phụ của
Ngân hàng của các tháng sau ngày khoá sổ.
Chọn ra một số giao dòch trước và sau thời
điểm khoá sổ kế toán, kiểm tra việc chia cắt
niên độ kế toán.

3.6 Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết
quả của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do
KTV xét thấy cần thiết vào cuối chương trình
này.

4. Kiểm tra tiền đang chuyển:

4.1 Đối chiếu tổng số tiền trên bảng kê chi tiết các
khoản đang với số dư trên bảng cân đối và
kiểm tra việc kết toán các tài khoản tiền đang
chuyển với chứng từ ngân hàng của tháng tiếp
theo của năm sau.


4.2 Thu thập các bằng chứng có liên quan.
Chương trình kiểm toán Trang 5

4.3 Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết
quả của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do
KTV xét thấy cần thiết vào cuối chương trình
này.

5. Kết luận:

5.1 Hoàn thiện giấy tờ làm việc (tham chiếu) và
giải quyết các vấn đề còn tồn tại (nếu có).

5.2 Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn
đề cần được đề cập trong thư quản lý (nếu có).

5.3 Lập trang tổng hợp những dữ liệu trọng yếu về
khoản mục và nêu những nhận xét cần được đề
cập trong MAP.


Chương trình kiểm toán Trang 6
CÁC KHOẢN PHẢI THU

chương trình kiểm toán này dành cho các tài khoản : TK131 “Phải thu khách hàng”,
TK136 “Phải thu nội bộ”, TK1388 “Phải thu khác”, TK 139 “Dự phòng phải thu khó
đòi”.


CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN Ngày
thực hiện
Người
thực hiện
Tha
m
chiếu


1. Kiểm tra phân tích

1.1 Thu thập danh sách các khoản phải thu, đối
chiếu với sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp và BCTC tại thời điểm khoá sổ kế toán.

1.2 Phân tích sự biến động các khoản phải thu giữa
kỳ này và kỳ trước để đánh giá mức độ thanh
toán.

1.3 Phân tích sự biến động tỷ trọng các khoản dự
phòng / các khoản phải thu, đánh giá khả năng
thu hồi của các công nợ và quy đònh của Nhà
Nước cho phép.

Lưu ý: Đối với phần hành này các tài khoản
131 sẽ liên quan đến các giao dòch bán hàng
với khách hàng do vậy nó sẽ liên quan chặt
chẽ đến khoản mục doanh thu. Đối với tài
khoản 136 – Phải thu nội bộ sẽ liên quan cả
hai loại giao dòch về vốn và giao dòch bán hàng

thông qua nội bộ trong công ty, Tổng công ty
hay tập đoàn.

2. Kiểm tra chi tiết:

2.1 Xác đònh số dư của các khoản phải thu bằng
các bước :

 Kiểm tra cách trình bày, danh mục chi tiết các tài
khoản khách hàng đảm bảo không có những

Chương trình kiểm toán Trang 7
điểm bất thường. Kiểm tra đối với các khách
hàng có số dư Có.

 Kiểm tra các biên bản đối chiếu công nợ tại thời
khoá sổ (nếu có).

 Gửi các yêu cầu xác nhận về các khoản phải thu
tới những người mua hàng thường xuyên, có
giá trò lớn và các khách hàng có số dư vượt quá
… VNĐ, chưa có biên vản đối chiếu công nợ,
các khoản tồn đọng lâu ngày chưa xử lý.

 Tóm tắt các kết quả xác nhận :

+ Tính tổng số các khoản phải thu đã được xác
nhận và so sánh với tổng số các khoản phải
thu.


+ Xem xét các khoản chênh lệch lớn với sổ kế
toán chi tiết và tìm lời giải thích .

+ Đưa ra kết luận thích hợp về mặt phạm vi của
việc kiểm toán.

+ Đối với trường hợp không trả lời sử dụng các
thủ tục thay thế như kiểm tra việc thanh toán
sau ngày khaóa sổ hay việc ký nhận mua hàng
trên hóa đơn

2.2 Kiểm tra chọn mẫu một số khách hàng, đối với
các chứng từ hiện có của doanh nghiệp, kiểm
tra bút toán hạch toán.

2.3 Đối với các khoản phải thu khác có số dư, số
phát sinh lớn, nghiệp vụ bất thường, tồn động
lâu ngày cần kiểm tra bút toán hạch toán và
chứng từ.

2.4 Kiểm tra việc chia cắt niên độ trong việc hạch
toán các khaỏn phải thu (tùy theo tài liệu hiện
hữu).

Chương trình kiểm toán Trang 8
2.5 Kiểm tra việc lập dự phòng các khoản phải thu
khó đòi bằng cách :

− Thu thập danh sách các khoản nợ được phân
tích theo thời gian so sánh và danh sách các

khoản nợ của khách hàng đã lập dự phòng.
Giải thích sự chậm trể bằng cách hỏi ban lãnh
đạo khách hàng và kiểm tra xem có hợp lý
không nếu ghi nhận dự phòng.
− Đánh giá cơ sở của các dự phòng được lập trên
các khoản phải thu khó đòi hay có tranh chấp,
xem xét nó phù hợp với quy đònh hiện hành
không. Đảm bảo việc hạch toán chính xác đầy
đủ các khoản dự phòng.

− Tìm kiếm các khoản công nợ chưa hạch toán
vào dự phòng phải thu khó đòi như kiểm tra các
khoản phải thu có số dư kéo dài (tại nhiều năm)

− Xem xét các sự kiện sau ngày khoá sổ kế toán
để đánh giá mức độ ảnh hưởng của thông tin tới
khả năng thanh toán của công nợ.

Từ đó có thể kết luận khả năng thu hồi của các
khoản công nợ.

2.6 Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ:

Xem xét việc hạch toán trong kỳ với tỷ giá như
thế nào? Có phù hợp không? Số dư cuối kỳ có
đảm bảo được đánh giá lại theo tỷ giá quy đònh
không?

Qua đó có thể xác đònh chênh lệch tỷ giá phát
sinh và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư .


2.7 Đối với các khoản công nợ nội bộ cần chú ý
bản chất cuả các giao dòch này. Nếu là giao
dòch về vốn cần có xác nhận thích hợp và bằng
chứng về sự hiện hữu.

2.8 Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
Chương trình kiểm toán Trang 9
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết
quả của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc
do KTV xét thấy cần thiết vào cuối chương
trình này.

3. Kết luận:

3.1 hoàn thiện giấy tờ làm việc (tham chiếu) và
giải quyết những vấn đề còa tồn tại (nếu có)

3.2 Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn
đề cần được đề cập trong thư quản lý (nếu có).

3.3 Lập trang tổng hợp những dữ liệu trọng yếu về
khoản mục và nêu những nhận xét cần được
đề cập trong MAP.


Chương trình kiểm toán Trang 10
CÁC TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC

Chương trình kiểm toán này dành cho các tài khoản : TK138.1 “Tài sản thiếu chờ xử

lý”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 142 “Chi phí trả trước”, TK 144 “Ký qũy, Ký cược ngắn
hạn” và TK 244 “Ký qũy, Ký cược dài hạn”

CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN Ngày
thực
hiện
Người
thực
hiện
Tha
m
chiếu
1. Kiểm tra phân tích

Lập trang tổng hợp tài khoản, có đưa ra so sánh
với niên độ trước, số dư của kỳ này với kỳ
trước để thu thập những giải thích cho những
thay đổi đáng kể ?

2. Kiểm tra chi tiết

2.1 Đối với các khoản tạm ứng :

− Thu thập hoặc lập danh sách chi tiết có số dư
tại thời điểm khoá sổ kế toán, thục hiện đối
chiếu với sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp vàBCTC.

− Khẳng đònh số dư của các khoản tạm ứng bằng
cách :


• Kiểm tra số liệu trên đối chiếu công nợ(nếu có)


• Kiểm tra các khoản thanh toán sau ngày khoá
sổ kế toán.

• Lập thư xác nhận nợ với các khoản tạn ứng có
giá trò lớn và các số dư của các khoản lâu ngày
không hoạt động. Tìm hiểu bản chất của các khoản
tạn ứng âm hay có số dư lớn hoặc đã lâu ngày
không hoạt động.

• Nếu có chênh lệch lớn so với sổ kế toán chi tiết
phải tìm lời giải thích.

Chương trình kiểm toán Trang 11

− Chọn mẫu một số khoản tạm ứng để có kết
luận về thủ tục tạm ứng (giấy đề nghò tạm ứng có
đủ chữ ký không, nội dung tạm ứng …), Đảm bảo
các khoản tạm ứng cho nhân viên đều có mục
đích rõ ràng và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Kiểm tra việc thanh toán tiền tạm ứng (lưu ý
việc quyết toán, khoản tạm ứng vào chi phí sản
xuất kinh doanh, vào vật tư, hàng hoá công cụ …)
− Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết quả
của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do KTV
xét thấy cần thiết vào cuối chương trình này.

2.2 Chi phí trả trước:
− Thu thập hoặc lập bảng chi tiết số dư đầu kỳ,
phát sinh tăng, số phân bổ, số dư cuối kỳ, tỷ lệ
phân bổ theo từng khoản chi phí. Đối chiếu số
dư cuối kỳ với sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán
tổng hợp và BCTC.
− Kiểm tra chọn mẫu một số khoản chi phí trả
trước có giá trò lớn, hoặc bất thường, kiểm tra đánh
giá tính hợp lý cơ sở xác đònh tỷ lệ phân bổ của các
chi phí trả trước.
• Thu thập các tài liệu bổ sung như: hợp đồng
thuê nhà, hợp đồng bảo hiểm hoặc hoá đơn
mua hàng (kèm phiếu nhập kho) đối với công
cụ dụng cụ chờ phân bổ.
• Kiểm tra việc thanh toán của các hồ sơ trả tiền
có ghi số tiền thanh toán và so sánh với việc
ghi sổ kế toán.
• Tính toán lại chỉ tiêu phân bổ cho phù hợp với
nguyên tắc phân chia niên độ.
− Đưa ra đánh giá về tính hợp lý của số dư tài
khoản chi phí trả trước tại thời điểm khoá sổ.
Chương trình kiểm toán Trang 12
• Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết
quả của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do
KTV xét thấy cần thiết vào cuối chương trình
này.
2.3 Tài sản thiếu chờ xử lý
− Xem xét tất cả các tài sản thiếu chờ xử lý phát sinh
trong kỳ và đã được xử lý trong kỳ

• Biên bản làm việc của Hội đồng kiểm kê, hội
đồng xử lý ( trong đó lưu ý việc xác đònh trách
nhiệm hoặc nguyên nhân thiếu hụt).
• Xem xét quyết đònh của giám đốc hoặc người
có thẩm quyền khác có phù hợp với quy đònh
không?
• Nếu số dư tài sản thiếu là đáng kể cần xem
xét để đưa vào thư quản lý hay thảo luận với
ban lãnh đạo khách hàng.
• Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết
quả của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do
KTV xét thấy cần thiết vào cuối chương trình
này.
2.4 Tài khoản ký qũy, ký cược
− Thu thập hoặc lập bảng chi tiết số dư đầu kỳ,
phát sinh tăng, giảm, số cuối kỳ của tài khoản
ký qũy, ký cược.
− Tìm hiểu bản chất cuả các khoản ký cược, ký
qũy.
− Lập thư xác nhận đối với các khoản ký qũy có
giá trò lớn hoặc tồn tại lâu ngày. Xem xét việc
kết toán các tài khoản ký qũy, ký cược vào các
tháng của năm tiếp theo.
Chương trình kiểm toán Trang 13
− Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được
yêu cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết
quả của các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do
KTV xét thấy cần thiết vào cuối chương trình
này.

3. Kết luận
1 Hoàn thiện giấy tờ làm việc (tham chiếu) và
giải quyết những vấn đề còn tồn tại(nếu có)
2 Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn
đề cần được đề cập trong thư quản lý (nếu có).
3 Lập trang tổng hợp những dữ liệu trọng yếu về
khoản mục và nêu những nhận xét cần được đề
cập trong MAP.


Chương trình kiểm toán Trang 14
HÀNG TỒN KHO & DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO

Chương trình kiểm toán dành cho các tài khoản: TK 151 “Hàng mua đang đi đường”,
TK 152, 153 “Nguyên vật liệu chính”, TK 155,156 “Thành phẩm, hàng hoá”, TK 157
“hàng gửi đi bán”, và dự phòng giảm giá hàng tồn kho

THỦ TỤC KIỂM TOÁN Người
thực hiện
Ngày Tha
m
chiếu

I. Tổng quát

Tìm hiểu khái quát về phương pháp xác đònh số
lượng hàng tồn kho cuối kỳ(như kê khai thường
xuyên, kiểm kê thực tế) và xác đònh giá hàng tồn
kho (như giá đích danh, LIFO, FIFO, giá bình quân)
được áp dụng tại đơn vò để phục vụ mục đích lập

BCTC.

II. Quy trình kiểm toán

1. Kiểm tra phân tích

1.1 So sánh giá trò hàng tồn kho với các niên độ kế
toán trước và kế hoạch hoặc đònh mức dự trữ (nếu
có).

1.2 So sánh tỷ suất dự phòng giảm giá hàng tồn kho
với các niên độ kế toán trước và kế hoạch (nếu có)

1.3 Xem xét sự biến động của hàng mua, hàng xuất
qua các tháng và tìm hiểu nguyên nhân nếu có đột
biến.

2. Kiểm tra chi tiết: Nguyên vật liệu, công cụ lao
động, thành phẩm và hàng hoá.

2.1 Chứng kiến vào cuộc kiểm kê thực tế tại thời điểm
khoá sổ kế toán (nếu giá trò hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng lớn trong BCTC và nếu thời điểm được chỉ
đònh làm kiểm toán trước thời điểm khoá sổ).

Chương trình kiểm toán Trang 15
Lưu ý :
2.1.1 Kiểm tra xem khách hàng có tuân thủ các quy đònh
về kiểm kê hàng tồn kho hay không.
2.1.2 Trong khi xem xét việc kiểm kê của khách hàng,

chú ý tập trung vào những khoản mục có giá trò lớn

2.1.3 Thông qua việc phỏng vấn và quan sát, ghi lại trên
giấy làm việc các khoản mục hàng tồn kho đã quá
hạn, hư hỏng chậm luân chuyển hoặc hàng thừa.
2.1.4 Đảm bảo rằng các khoản mục bò loại ra khỏi danh
mục hàng tồn kho (hàng không có giá trò, hàng giữ
hộ người khác…) đã dược loại ra trong quá trình
kiểm kê, được cộng và ghi sổ một cách chính xác,
mô tả đặc điểm và lý do khiến chúng bò loại ra.
2.1.5 Thực hiện việc xác nhận đối với các mặt hàng do
người khác hoặc khách hàng giữ, xem xét việc
kiểm kê thực tế các mặt hàng này nếu có thể.
2.1.6 Đối chiếu kết quả kiểm kê với số liệu trên BCTC
ngày 31/12, nếu có chênh lệch lớn, xem xét việc
thực hiện các bước kiểm tra tiếp theo (đối chiếu
với phiếu nhập kho, phiếu xuất kho), đưa ra các bút
toán điều chỉnh dự kiến.
2.2 Thu thập danh mục hàng tồn kho tại thời điểm
khoá sổ (sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp,
và biên bảng kiểm kê), thực hiện các công việc đối
chiếu số dư của từng loại mặt hàng trên sổ kế toán
chi tiết, đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp, BCTC
với số liệu kiểm kê.
2.3 Kiểm tra chi tiết các đối ứng bất thường của các tài
khoản hàng tồn kho, giải thích đầy đủ các bút toán
bất thường này.
2.4 Kiểm tra chọn mẫu hoặc chi tiết một số nghiệp vụ
nhập, xuất kho, đối chiếu với các phần hành khác
có liên quan (chi phí, giá vốn). Thu thập các hoá

đơn của người cung cấp liên quan đến hàng tồn kho
Chương trình kiểm toán Trang 16
tại thời điểm cuối năm.
2.5 Kiểm tra phương pháp tính giá
Đối với hàng tồn kho có giá trò đáng kể cần xem
xét mức thấp hơn giữa giá ghi sổ(giá đang hạch
toán) và giá trò thuần có thể được thực hiện được
như sau :
- Xem xét cơ sở xác đònh giá trò hàng tồn kho.
- Đánh giá tính hợp lý của giá trò ghi sổ hàng tồn kho
cuối kỳ bằng cách so sánh giữa số lượng hàng tồn
kho ghi sổ và giá hàng nhập kho cuối năm, giá trò
ghi sổ với số lượng hàng tồn kho theo kết qủa kiểm
kê và giá trò hàng nhập kho, xuất bán cuối năm.
- Ước tính giá trò thực hiện thuần bằng cách dùng giá
bán tại thời điểm khoá sổ trừ đi chi phí ước tính để
hoàn thiện và bán các mặt hàng đã được kiểm
tra(ước tính chi phí cần thiết để hoàn tất sản
phẩmvà chi phí bán hàng)
- So sánh giá trò ghi sổ với giá bán mà doanh nghiệp
thực hiện tại thời điểm cuối năm(có thể tham khảo
giá bán trong kỳ).
2.6 Xem xét việc xử lý và hạch toán các khoản thừa
thiếu phát sinh trong kiểm kê.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2.7 Thu thập bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn
kho :
- Kiểm tra cơ sở của việc trích lập dự phòng (Tính
toán lại một số khoản)
- Kiểm tra chi tiết đơn giá ghi sổ, đơn giá lập dự

phòng và giá trên thò trường tại thời điểm cuối niên
độ kế toán (có xem xét đơn giá sau ngày khoá sổ
kế toán nếu cần thiết)
Đưa ra kết luận: hàng tồn kho được tính theo giá thấp
Chương trình kiểm toán Trang 17
hơn giá trò thực hiện thuần.
- Xem xét việc hạch toán dự phòng và hoàn nhập dự
phòng. Kiểm tra tính phù hợp của các phần ghi chú
như sau:
Đánh giá tính nhất quán trong việc áp dụng phương
pháp tính giá từng loại hàng tồn kho. Nếu có sự
không nhất quán thì cần xác đònh mức độ ảnh
hưởng của việc áp dụng không nhất quán phương
pháp tính giá hàng tồn kho
2.8 Xem xét các tài liệu liên quan để có dược bằng
chứng hàng tồn kho được đem ra thế chấp, hoặc
hàng tồn kho không thuộc quyền sỡ hữu của doanh
nghiệp.
2.9 Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được yêu
cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết quả của
các thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do KTV xét
thấy cần thiết vào cuối chương trình này.
III. Kết luận
1. Hoàn thiện giấy tờ làm việc (tham chiếu) và giải
quyết những vấn đề còn tồn tại (nếu có).
2. Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề
cần được đề cập trong thư quản lý (nếu có).
3. Lập trang tổng hợp những dữ liệu trọng yếu về
khoản mục và nêu những nhận xét cần được đề cập
trong MAP.




Chương trình kiểm toán Trang 18
DOANH THU

Chương trình kiểm toán dành cho tài khoản511 “doanh thu bán hàng”

THỦ TỤC KIỂM TOÁN Người
thực hiện
Ngày Tha
m
chiếu

I. Thủ tục phân tích :

- So sánh với kỳ trước, với kế hoạch, nếu có biến động
bất thường cần tìm hiểu rõ nguyên nhân.
- So sánh tỷ trọng lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD
với doanh thu thuần giữa kỳ này với kỳ trước để đánh
giá khả năng sinh lời từ doanh thu bán sản phẩm qua các
kỳ.
- Lập bảng phân tích tổng quát quan hệ đối ứng tài
khoản và nhận dạng các quan hệ bất thường.
- Lập bảng phân tích doanh thu theo thuế suất, theo từng
tháng và theo từng loại doanh thu, lập bảng phân tích
doanh thu trong mối quan hệ với giá vốn, với Thuế
GTGT … Nhận dạng sự tăng hay giảm bất thường của
doanh thu trong kỳ kiểm toán
- Tính tỷ lệ lãi gộp theo từng tháng, từng quý. Xác đònh

rõ nguyên nhân của những biến động bất thường
II. Kiểm tra chi tiết
2.1 Đối chiếu số liệu trên báo cáo KQKD với số liệu
trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, tờ khai VAT đầu ra
2.2 Kiểm tra chọn mẫu: từ sự phân tích trên chọn ra
một mẫu hợp lý để kiểm tra.
- Kiểm tra tính có thật và tính đầy đủ của nghiệp
vụ doanh thu: đối chiếu nghiệp vụ bán hàng được
ghi chép trên sổ kế toán, nhật ký bán hàng với các
chứng từ gốc có liên quan như : đơn đặt hàng, hợp
đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng KT, lệnh bán hàng,
phiếu xuất kho, vận đơn, hóa đơn… kết hợp xem
xét và kiểm tra quá trình thanh toán
- Kiểm tra tính chính xác của nghiệp vụ doanh thu:
kiểm tra số lượng, đơn giá và tính toán trên hoá
đơn bán hàng, kiểm tra việc quy đổi đồng tiền bán
hàng bằng ngoại tệ ra đồng tiền hạch toán, đối
chiếu số liệu trên hoá đơn với sổ chi tiết và sổ tổng

Chương trình kiểm toán Trang 19
hợp doanh thu
- Kiểm tra việc phân loại doanh thu : phân biệt
doanh thu bán chòu, doanh thu thu tiền ngay, doanh
thu nhận trước, doanh thu hàng đổi hàng. Phân biệt
doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dòch vụ với các
khoản thu nhập khác, phân biệt từng loại doanh thu
liên quan đến từng loại thuế suất khác nhau, từng
sản phẩm khác nhau.
- Kiểm tra tính đúng kỳ đối với nghiệp vụ doanh
thu: kiểm tra chứng từ của một số nghiệp vụ doanh

thu phát sinh trước và sau thời điểm khoá sổ ( 5
đến 10 ngày) để xem xét ngày tháng ghi trên hoá
đơn, vận đơn với ngày tháng trên nhật ký bán hàng
và sổ chi tiết
- Kiểm tra tính cộng dồn: cộng lại số phát sinh trên
sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết của một số tháng
hoặc cả năm tuỳ theo khối lượng các nghiệp vụ
phát sinh của doanh nghiệp. Cộng lại số phát sinh
lũy kế của các tài khoản doanh thu.
2.3 Kiểm tra số phát sinh giảm doanh thu:
- kiểm tra các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bò trả
lại. Có thể kiểm tra 100% hoặc chọn mẫu tuỳ theo kết
quả tìm hiểu về HTKSNB đối với khoản mục này của
doanh nghiệp.
Lưu ý:
 Đối chiếu các khoản giảm giá hàng bán với các quy
chế quản lý của doanh nghiệp, nếu không có quy chế
giảm giá hàng bán thì phải ghi rõ.
 Mọi khoản hàng bán bò trả lại đều phải có văn bản của
người mua ghi rõ số lượng, đơn giá và trò giá hàng bán
bò trả lại, xác đònh lý do trả lại hàng kèm theo chứng
từ nhập kho số hàng bò trả lại hoặc chứng từ khác
chứng minh cho số hàng bò trả lại.
- Kiểm tra việc hạch toán các khoản giảm trừxem có
đúng quy đònh hiện hành không
3. Đối chiếu với các phần hành kiểm troán có liên quan:
Lưu ý: kiểm tra số dư chi tiết của các khoản công nợ để
phát hiện các khoản đã đủ điều kiên ghi nhận doanh thu
nhưng vẫn còn treo công nợ.
4. Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được yêu cầu

bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết quả của các thủ
Chương trình kiểm toán Trang 20
tục kiểm toán nêu trên hoặc do KTV xét thấy cần thiết
vào cuối chương trình này.
III. Kết luận
1. Hoàn thiện giấy tờ làm việc (tham chiếu) và giải quyết
những vấn đề còn tồn tại (nếu có).
2. Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề cần
được đề cập trong thư quản lý (nếu có).
Lập trang tổng hợp những dữ liệu trọng yếu về khoản mục
và nêu những nhận xét cần được đề cập trong MAP.

Chương trình kiểm toán Trang 21
CHI PHÍ PHẢI TRẢ VÀ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

Chương trình này dành chi tài khoản TK 335 & 413.


CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN Ngày
thực
hiện
Người
thực
hiện
Tha
m
chiếu

1. Thủ tục phân tích
So sánh các khoản chi phí phải trả, chênh lệch

tỷ giá giữa kỳ này với kỳ trước, giải thích
những biến động bất thường (nếu có).

2. Kiểm tra chi tiết
2.1 Kiểm tra chi phí phải trả:
- Kiểm tra chính sách và thủ tục ghi nhận chi phí phải
trả.
 Xem xét bản chất của các khoản chi phí phải trả
bằng cách soát xét các giấy làm việc năm trước
(nếu có) hoặc tìm hiểu từ doanh nghiệp.
 Xác đònh doanh nghiệp có áp dụng các chính sách
và thủ tục hạch toán chi phí phải trả một cách nhất
quán và phù hợp không?
- Kiểm tra số dư các khoản chi phí phải trả.
 Thu thập số liệu chi tiết các khoản chi phí phải trả.
 Đối với chi phí phải trả liên quan đến dự tính thì
cần thu thập các bằng chứng có liên quan đến việc
dự tính chi phí phải trả như : Biên bản họp Hội
đồng quản trò, Ban giám đốc, bảng thanh toán
lương kỳ cuối, tính lại chi phí phải trả dựa trên các
bằng chứng đó.
 Đối với các chi phí phải trả được tính dựa trên số
liệu cụ thể thì phải thu thập và kiểm tra các chứng
từ liên quan như hợp đồng cung ứng dòch vụ, hàng
hoá, biên bản thuế, giấy báo lãi vay ngân hàng
tháng 12 …
 Tìm hiểu các khoản chi phí phải trả chưa được
hạch toán (nếu có) bằng cách tham khảo các tài
liệu kỳ trước và các tài liệu khác
 Đối với các số dư chi phí phải trả tồn tại từ năm


Chương trình kiểm toán Trang 22
trước nhưng không phát sinh năm nay thì phải tỉm
hiểu nguyên nhân, tìm lời giải thích
- Kiểm tra số phát sinh: kiểm tra chọn mẫu các khoản
chi phí phải trả phát sinh bên Nợ để đảm bảo rằng nội
dung và chứng từ hạch toán chi phí phải trả phù hợp
với nội dung chi phí phải trả.
2.2 Kiểm tra chênh lệch tỷ giá
- Thu thập các khoản tiền và công nợ (phải thu, phải
trả, vay …) có gốc ngoại tệ, đảm bảo rằng tất cả các
khoản này đã được tính theo tỷ giá quy đònh tại thời
điểm khoá sổ kế toán. Nếu không được tính theo tỷ giá
quy đònh tại thời điểm khoá sổ thì cần tìm lời giải
thích.
- Kiểm toán viên cần kiểm tra phương pháp hạch toán
chênh lệch tỷ giá đơn vò đã áp dụng có phù hợp với
chế độ kế toán quy đònh và có áp dụng nhất quán trong
quá trình hạch toán hay không.
- Kiểm tra chọn mẫu các khoản chênh lệch tỷ giá hạch
toán trong kỳ, xem tỷ giá này có được tính toán và
hạch toántheo đúng quy đònh hiện hành hay
không? (xử lý chênh lệch tỷ giá của nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ, xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ ); Kiểm tra các bút hạch
toán.
2.3 Bổ sung thêm bất cứ bước công việc nào được yêu
cầu bởi chiến lược kiểm toán hoặc do kết quả của các
thủ tục kiểm toán nêu trên hoặc do KTV xét thấy cần
thiết vào cuối chương trình này.


3. Kết luận:

3.1 Hoàn thiện giấy tờ làm việc (tham chiếu) và
giải quyết các vấn đề còn tồn tại (nếu có).

3.2 Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn
đề cần được đề cập trong thư quản lý (nếu có).

3.3 Lập trang tổng hợp những dữ liệu trọng yếu về
khoản mục và nêu những nhận xét cần được đề
cập trong MAP.


Chương trình kiểm toán Trang 23
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

Chương trình này dành chi tài khoản TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp ngân sách”


CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN Ngày
thực hiện
Người
thực hiện
Tha
m
chiếu

1. Kiểm tra số dư :
− Đối chiếu số dư đầu kỳ trên báo cáo tài chính năm

nay với số liệu trên báo cáo tài chính năm trước (
đã được kiểm toán và phê duyệt bởi cơ quan có
thẩm quyền), với biên bản quyết toán và xác nhận
về thuế (nếu có) và số dư đầu kỳ trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh – biểu tình hình thực
hiện nghóa vụ với NSNN
Lưu ý : Nếu có chênh lệch phải kiểm tra các bút toán
điều chỉnh trong kỳ ở phần kiểm tra chi tiết
− Đối chiếu số liệu trên bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh với sổ cái tài khoản, sổ chi
tiết và các báo cáo thuế
2. Kiểm tra số phát sinh
2.1 Thu thập, xem xét các biên bản quyết toán và
xác nhận về thuế, đối chiếu các chỉ tiêu do cơ
quan thuế xác nhận với sổ kế toán và báo cáo
tài chính trong kỳ.
Thu thập các tờ khai thuế, thông báo nộp thuế,
chứng từ nộp thuế trong kỳ, đối chiếu với phần
hạch toán trên sổ kế toán và báo cáo kế toán:
− Đối chiếu số thuế năm trước mang sang với tờ
khai thuế tháng 01.
− Đối chiếu số thuế phải nộp trong kỳ với tổng hợp
các thông báo nộp thuế, tờ khai thuế.
Xem xét các bảng kê khai thuế : đảm bảo rằng các
bảng kê khai thuế đã lập đầy đủ và nộp cho cơ quan
thuế theo đúng quy đònh : từ ngày 01 đến ngày 10
tháng tiếp theo, tối đa cho phép là đến ngày 14.
Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các khoản thuế
được kê khai về thuế suất được áp dụng, về cơ sở tính
thuế ( giá tính thuế) và về mặt hàng phải chòu thuế.



Chương trình kiểm toán Trang 24
2.2 lập bảng tổng hợp đối ứng tài khoản nhằm :
đối chiếu với các phần hành kiểm toán khác
và báo cáo tài chính năm nay, nhận dạng quan
hệ đối ứng bất thường.
2.3 kiểm tra số phát sinh Có: Căn cứ vào kết quả
phân tích ở trên, chọn mẫu phù hợp để kiểm
tra.
− Căn cứ vào kết quả kiểm toán doanh thu, đối với
từng mặt hàng có doanh thu chòu các loại thuế
khác nhau và tỷ lệ thuế suất, kiểm tra việc tính
toán các loại thuế phải nộp trong kỳ : thuế VAT,
tiêu thụ đặc biệt…
− Căn cứ vào thông báo thuế xuất khẩu, thuế tài
nguyên của các cơ quan chức năng, kiểm tra việc
tính toán và hạch toán thuế xuất khẩu, thuế tài
nguyên phải nộp
− Căn cứ biên bản giao vốn của nhà nước cho doanh
nghiệp và kết quả kiểm toán nguồn vốn chủ sở
hữu, xác đònh số vốn phải chòu nghóa vụ thuế và
kiểm tra cơ sở tính toán số thu sử dụng vốn đơn vò
phải nộp ( vốn ngân sách chòu thuế, thuế suất).
− Căn cứ vào thông báo nộp thuế đất và tiền thuê
đất của cơ quan thuế đòa phương, kiểm tra các
hợp đồng thuê và việc hạch toán tiền thuế sử
dụng đất và tiền thuê đất của doanh nghiệp.
− Căn cứ vào sổ chi tiết theo dõi việc tính toán và
thanh toán lương, tiền thưởng và các khoản phải

nộp kháccủa CBCNV trong đơn vò (Nếu phần
tiền lương làm rồi thì thôi)
− Mỗi năm các doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài
một lần, số thuế môn bài phải nộp trong năm tùy
thuộc vào hạng doanh nghiệp và mặt hàng kinh
doanh. Việc kiểm toán thuế môn bài chỉ cần
kiểm tra thông báo về thuế môn bài phải nộp của
cơ quan thuế.
− Xem xét biên bản Ban giám đốc, Biên bản họp
hội đồng ban quản trò và biên bản đại hội cổ
đông để xác đònh việc phân chia lợi nhuận và
kiểm tra thủ tục chuyển lợi nhuận, kê khai thuế
(đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Lưu ý:
− Cần kiểm tra tính đầy đủ, chính xác và đúng thời

×