58
GẪY TRÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY Ở TRẺ EM
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng:
1. Tiến hành khám xác định được gẫy trên lồi cầu xương cách tay.
2. Thao tác được kĩ thuật kéo nắn bó bột rạch dọc cánh - cẳng- bàn tay
3. Nhận thức được dây là một loại gẫy thường gặp ở trẻ em do ngã chống tay.
Nếu xử trí không tốt sẽ dẫn đến hậu quả cứng khớp khuỷu tay, ảnh hưởng
đến chức năng khuỷu tay.
Hướng dẫn thực hành kĩ năng
1. Bảng kiểm kĩ năng hỏi bệnh, khám xác định gẫy trên lôif cầu xương
cánh tay
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa
Tiêu chuẩn phải
đạt
1 Chào hỏi Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tam,
sẵn sang hợp tác
2 Thời gian và tư thế
chấn thương (ngã
chống tay)
Xác định đến sơm hay
muộn. Chấn thương trực
tiếp hay gián tiếp
Xác định chính xác
thời gian và cơ chế
chấn thương
3 Xác định vị trí đau
vùng khuỷu
Giúp chuẩn đoán Chính xác
4 Mất hay giảm cơ năng
của khớp
Giúp chuẩn đoán Chính xác
5 Quan sát nhận định
sưng nề khuỷu tay
Giúp chuẩn đoán xác định
và phân biệt
Phát hiện đúng
6 Nhận định bầm tím
khuỷu tay
Giúp chuẩn đoán xác định
và phân biệt
Đùng
7 Xác định điểm đau
chói
Giúp chẩn đoán xác định
và phân biệt
Xác định đúng vị trí
gẫy
8 Sờ thấy đầu xương
gẫy dưới da
Giúp chẩn đoán chính xác Xác định chính xác
9 Biến dạng lệch trục Giúp chẩn đoán xác định
và phân biệt
Nhận định đúng
59
10 Bắt mạch quay Xác định tình trạng mạch
cánh tay
Bắt mạch đúng vị trí
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
11 Khám vận động cảm
giác ngọn chi
Xác định dây thần kinh
quay, trụ giữa
Khám chính xác
12 Ghi phiếu X quang chụp
khuỷu tay thắng và
nghiêng
Giúp cho chẩn đoán,
điều trị,tiên lượng và cơ
sở pháp lí
Chụp đúng vị trí tổn
thương
13 Tư vấn điều trị sau khi
khám và có kết quả X
quang
Giúp người bệnh hiểu
rõ mục đích của điều trị
và an tâm điều trị
Người bệnh hợp tác khi
làm thủ thuật
2. Qui trình kĩ thuật kéo nắn, bó bột rạch dọc cánh – cẳng - bàn tay
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chuẩn bị tại phòng thủ
thuật
- Nẹp bột cánh cẳng bàn tay
3 cuộn bột
- Băng cuộn
- Dây rạch dọc
- Thuốc tê
- Phim chụp khuỷu tay
- Chậu đựng nước để ngâm
bột
- Dao rạch bột
Thuận lợi cho việc
tiến hành thủ thuật
Đầy đủ
2 Chào hỏi, giải thích Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn
sàng hợp tác
3 Thử test novocain Phòng dị ứng Đúng kĩ thuật
4 Nhận định kết quả thử test Có dị ứng hay không Đúng
5 Gây tế ổ gẫy ở mặt sau đầu
dưới xương cánh tay
Đảm bảo vô trùng,
giảm đau
Bệnh nhân không đau,
đúng vị trí gẫy
6 - Tư thế bệnh nhân: nằm Tạo thuận lợi cho thủ Đúng tư thế
60
ngửa khuỷu gấp 90
0
. Vai
hơi dạng
thuật
7 Chữa di lệch chồng:
Người phụ cầm cẳng tay
của bệnh nhân kéo thắng
trục của cánh tay.
Sức kéo lại bằng 1 đai da
hoặc vải quấn vòng qua
phần giữa cánh tay buộc cố
định vào bàn chỉnh hình.
Kéo trong 10 phút
Sửa di lệch chồng
trong gẫy đầu dưới
xương quay
Đúng động tác
8 Chữa di lệch ra trước:
Người nắn đứng phía sau
khuỷu lấy hai bàn tay vòng
lấy khuỷu. Ba ngón giữa để
ở mặt trước đẩy thân xương
cánh tay ra sau. Hai ngón
cái ở mặt sau đẩy đoạn
dưới, sát ngay trên mỏm
khuỷu ra trước
Sửa di lệch ra sau Đúng kĩ thuật. Phối hợp
nhịp nhàng
9 Kiểm tra hết di lệch tiến
hành bó bột cố định
Hạn chế can lệch sau
bó
Xương thẳng trục
10 Ngâm bột:
- 1 nẹp bột cánh cẳng bàn
tay
- 3 cuộn bột
- Khi hết sủi bọt vớt nẹp bột
trước
Đảm bảo bột cố định
tốt
Đúng kĩ thuật
11 Đặt dây rạch dọc: Phía
trước dọc theo chiều dài
cánh tay
Tránh chèn ép chi
sau bó
Đúng vị trí
12 Quấn giấy bản vòng theo
chu vi của cánh cẳng tay tới
khớp bàn ngón tay
Hạn chế chèn ép và
cọ sát da do bột
Đủ kín chu vi cẳng tay
13 Đặt một nẹp bột mặt sau từ Cố định chi gẫy Đặt nẹp đúng vị trí
61
đỉnh xương cánh tay qua
khuỷu, cẳng tay đến khớp
bàn ngón tay
14 Quấn bột theo chu vi của
cánh cẳng tay tới khớp bàn
ngón tay kết hợp xoa mặt
ngoài bột cho nhẵn
Để cố định chi gẫy Vòng bột đè lên nhau.
Mặt bột nhẵn
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
15 Sửa lại mép bột cho nhẵn Hạn chế cọ sát vào da
khi bột khô cứng
Mép bột tù
16 Khi bột chưa khô tiến hành
rạch dọc bột:
Dùng dao rạch hết chiều dài
của bột (cánh cẳng bàn tay)
Hạn chế và phòng
tránh chèn ép chi do
bột
Rạch hết chiều dầy của
bột
Không gây tổn thương
da chi
17 Dùng băng cuộn băng vòng
phía ngoài bột
Để cố định Băng đúng kĩ thuật
18 Cố định chi gẫy:
Treo tay bằng một dải băng
để cẳng tay vuông góc với
cánh tay phía trước ngực
Hạn chế phù nề Cẳng tay gẫy vuông
góc với cánh tay
19 Ghi phiếu hẹn khám lại, thay
bột. Vào sổ thủ thuật
Hạn chế phát hiện sớm
biến chứng sau bó bột
Đầy đủ
20 Tư vấn điều trị, hướng dẫn
bệnh nhân tự tập luyện phục
hồi cơ năng khuỷu tay
Hạn chế di chứng sau
này
Có hiệu quả
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ
1.1. Bảng kiểm lượng giá
1.1.1. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng hỏi bệnh, khám xác định gẫy trên rồi cầu
xương cánh tay
62
STT Các b
ư
ớc th
ự
c hi
ệ
n Có Khôn
g
1 Chào hỏi
2 Thời gian và tư thế chấn thương (ngã chống tay)
3 Xác định vị trí đau vùng khuỷu
4 Mất hay giảm cơ năng của khớp khuỷu
5 Quan sát nhận định sưng nề khuỷu tay
6 Nhận định bầm tím khuỷu tay
7 Xác định điểm đau chói
8 Sờ thấy đầu xương gẫy dưới da
9 Biến dạng lệch trục
10 Bắt mạch quay
11 Khám vận động cảm giác ngọn chi
12 Ghi phiếu x quang chụp khuỷu tay thẳng và nghiêng
13 Tư vấn điều trị sau khi khám và có kết quả X quang
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Thực hiện đúng 13 bước trên.
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ các bước nhưng bước 11 thiếu
khám vận động hoặc cảm giác ngọn chi.
1.1.2. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng chuẩn bị bó bột rạch dọc cánh- cẳng - bàn
tay do gẫy trên lồi cầu xương cánh tay
ST Các bước thực hiện Có Không
1 Chào hỏi, giải thích
2
Chuẩn bị tại phòng thủ thuật
- Nẹp bột cánh cẳng bàn tay
- 3 cuộn bột
- Băng cuộn
- Dây rạch dọc
- Thuốc tế
- Phim chụp khuỷu tay
- Chậu đựng nước để ngâm bột
- Dao rạch bột
63
3 Thử test novocain
4 Nhận định kết quả thử test
5 Gây tế ổ gẫy ở mặt sau đầu dưới xương cánh tay
6
- Tư thế bệnh nhân:
nằm n
g
ửa khu
ỷ
u
g
ấ
p
90
0
. Vai hơi dạn
g
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Thực hiện đúng 6 bước trên
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ các bước nhưng bước 2: thiếu >
2 dụng cụ.
1.1.3. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng bó bột rạch dọc cánh - cẳng - bàn tay do gẫy
trên lồi cầu xương cánh tay
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Chào hỏi, giải thích
2 Chữa di lệch chồng:
Người phụ cầm cẳng tay của bệnh nhân kéo thẳng trục của
cánh tay. Sức kéo lại bằng 1 đai da hoặc vải quấn vòng qua
phần giữa cánh tay buộc cố định vào bàn chỉnh hình. Kéo
trong 10 phút
3 Chữa di lệch ra trước:
Người nắn đứng phía sau khuỷu lấy hai bàn tay vòng lấy
khuỷu.
Ba ngón giữa để ở mặt trước đẩy thân xương cánh tay ra sau.
Hai ngón cái ở mặt sau đẩy đoạn dưới, sát ngay trên mỏm
khuỷu ra trước
4 Kiểm tra hết di lệch tiến hành bó bột cố định
5 Ngâm bột:
1 nẹp bột cánh cẳng bàn tay
- 3 cuộn bột
- Khi hết sủi bọt vớt nẹp bột trước.
6 Đặt dây rạch dọc: phía trước dọc theo chiều dài cánh tay
7 Quấn giấy bản vòng theo chu vi của cánh cẳng tay tới khớp
bàn ngón tay
64
8 Đặt một nẹp bột mặt sau từ đỉnh xương cánh tay qua khuỷu,
cẳng tay đến khớp bàn ngón tay
9 Quấn bột theo chu vi của cánh cẳng tay tới khớp bàn ngón
tay kết hợp xoa mặt ngoài bột cho nhẵn
10 Sửa lại mép bột cho nhẵn
11 Khi bột chưa khô tiến hành rạch dọc bột:
Dùng dao rạch hết chiều dài của bột (cánh cẳng bàn tay)
12 Dùng băng cuộn băng vòng phía ngoài bột
13 Cố định chi gẫy:
Treo tay bằng một dải băng để cẳng tay vuông góc với cánh
tay phía trước ngực
14 Ghi phiếu hẹn khám lại, thay bột. Vào sổ thủ thuật
15 Tư vấn điều trị, hướng dẫn bệnh nhân tự tập luyện phục hồi
cơ năng khuỷu tay
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Thực hiện đúng 15 bước trên.
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ các bước nhưng bước 15 không
hướng dẫn bệnh nhân tập luyện phục hồi cơ năng.
1.2. Câu hỏi
Phân biệt đúng sai các câu từ 1 đến 7 bằng cách đánh dấu X vào cột A cho câu
đúng và B cho câu sai
STT Câu hỏiAB
1 Mỏm trên lồi cầu và mỏm trên ròng dọc là mốc xương của đầu
dưới xươn
g
cánh ta
y
2 Lồi cầu xương cánh tay khớp với đầu trên xương trụ
3 Gẫy gẫy trên lồi cẩu xương cánh tay ở trẻ em là 1 loại gẫy phổ
biến nhất
4 Đường gẫy đi qua giữa hai hố: Hố khủy và hố vẹt
5 Đường gẫy đi từ trước ra sau, từ trên xuống dưới
6 Khi làm thủ thuật kéo nắn bó bột, gây tê thường ở mặt trước đầu
dưới xương cánh tay
65
7 Khi bó bột, nẹp bột đặt ở phía sau từ đỉnh xương cánh tay, qua
khu
ỷ
u tới bàn ta
y
1.3. Tinh huống lâm sàng
Khi gặp một trường hợp gẫy trên lồi cầu không di lệch ở trẻ em. Gia đình muốn
đưa đứa trẻ đến thầy lang cùng xóm dùng thuốc cao xoa bóp kết hợp đắp thuốc
nam. Gặp cán bộ y tế xin tư vấn. Hãy tư vấn cho gia đình bệnh nhân yên tâm khi
sử dụng phương pháp bó bột?
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Để tự lượng giá kĩ năng hỏi bệnh, th
ăm khám gẫy trên lồi cầu xương cánh tay
cần đọc tài liệu:
- Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay. Bài giảng Ngoại chấn thương, Bộ môn
Ngoại, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. 2005.
- Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay. Bệnh học Ngoại khoa tập 2, Bộ môn
Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học. 1999
- Đọc bài giảng thực hành gẫy trên lồi cầu xương cánh tay: B
ảng kiểm dạy
học và bảng kiểm lượng giá.
Để tự lượng giá phần câu hỏi trắc nghiệm. Sinh viên cần đọc phần Tổn thương
giải phẫu bệnh, lâm sàng. Bài giảng Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay. Bộ môn
Ngoại, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
Tự lượng giá phần tình huống xem đáp án phần cuối môn học
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG
THỰC TẾ
1. Phương pháp học thực hành
Đọc trước bài giảng gẫy trên lồi cầu xương cánh tay.
- Tiếp cận với bệnh nhân gẫy trên lồi cầu xương cánh tay.
- Chẩn đoán được gẫy trên lồi cầu xương cánh tay.
- Quan sát giảng viên tiến hành thủ thuật kéo, nắn, bó bột rách dọc cánh -
cẳng - bàn tay.
- Thực hành thao tác trên bệnh nhân dưới sự quan sát của thầy và một số sinh
viên khác.
2. Tài liệu tham khảo
- Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay. Bài giảng Ngoại chấn thương. Bộ môn
66
Ngoại, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
- Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay. Ngoại bệnh học tập II. Trường Đại học Y
Hà Nội. Nhà xuất bản Y học.
- Chấn thương chỉnh hình. Nhà xuất bản Y học, 2003.
3. Vận dụng thực tế
Nhận thức được đây là loại gẫy thường gặp ở trẻ em do ngã chông tay.
Cần kéo nắn bó bột sớm khi gẫy di lệ
ch.
Trong trường hợp gẫy không di lệch:
- Không cần gây tế và kéo nắn.
- Chỉ cần làm máng bột cánh cẳng bàn tay và treo tay trong 4 tuần.
Khi gặp một trường hợp gẫy trên lồi cầu xương cánh tay di lệch. Ngọn chi lạnh.
Không bắt mạch quay. Phải nghĩ đến chèn ép động mạch cánh tay và cần được xử
trí sớm nếu không sẽ hoại tử cẳng tay.
Phục hồi chức năng sau kéo nắn bó bộ
t hết sức quan trọng. Hạn chế biến chứng
cứng khớp khuỷu tay bằng cách hướng dẫn bệnh nhân tập luyện gấp duỗi vùng
khuỷu tay ngay khi tháo bột. Thời gian phục hồi cơ năng vùng khuỷu kéo dài hơn
thời gian liền xương. Cần tăng cường dinh dưỡng cho trẻ và cung cấp đủ calci.
67
GẪY HAI XƯƠNG CẲNG CHÂN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng:
1. Tiến hành khám xác định được gẫy hai xương cẳng chân. Phát hiện hội chứng bắp
chân căng
2. Tiến hành sơ cứu được gẫy kín hai xương cẳng chân
3. Thao tác được kĩ thuật kéo nắn bó bột rạch dọc đùi – cẳng - bàn chân.
4. Nhận thức được đây là một loại gẫy thường gặp do tai nạn giao thông. Nên sơ cứu
không tôi sẽ
dẫn đến hậu quả từ gẫy xương kín chuyển sang gẫy xương hở
Hướng dẫn thực hành kĩ năng
1. Bảng kiểm kĩ năng hỏi bệnh, khám xác định gẫy hai xương cẳng chân. Phát
hiện hội chứng bắp chân căng
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn
sàng hợp tác
2 Thời gian và tư thế chấn
thương
Xác định đến sớm hay
muộn. Chấn thương
trực tiếp hay gián tiếp
Xác định chính xác thời
gian và cơ chế chấn
thương
3 Xác định vị trí đau vùng
cẳng chân. Có đau thắt
chặt và cảm giác co cứng
bắp chân
Giúp chẩn đoán Chính xác
4 Mất hay giảm cơ năng của
chi dưới
Giúp chẩn đoán Chính xác
5 Quan sát nhận định sưng
nề, tím ngọn chi
Giúp chẩn đoán hội
chứng bắp chân căng
Phát hiện đúng
6 Nhận định nhiệt độ ngọn
chi phải so sánh với ngọn
chi bện lành
Giúp chẩn đoán hội
chứng bắp chân căng
Đúng
68
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
7 Khám cảm giác nông,
sâu ngọn chi
Giúp chẩn đoán hội
chứng bắp chân căng
Khám đúng
8 Bắt mạch chày trước và
mạch chày sau
Giúp chẩn đoán hội
chứng bắp chân căng
Đúng vị trí
9 Xác định điểm đau chói Giúp chẩn đoán xác
định
Xác định chính xác vị trí
gãy
10 Sờ thấy đầu xương gẫy
dưới da
Giúp chẩn đoán xác
định
Xác định chính xác vị trí
gay
11 Biến dạng lệch trục Giúp chẩn đoán xác
định.
Xác định chính xác vị trí
gãy
12 Quan sát da, niêm mạc.
Bắt mạch, đo huyết áp
Xác định có sốc
không
Khám chính xác
13 Ghi phiếu X quang chụp
cẳng chân lấy cả khớp
gối tít thế thẳng và
nghiêng.
Giúp chẩn đoán Xác định đúng vị trí chụp
14 Tư vấn điều trị sau khi
khám và có kết quả X
quang
Giúp bệnh nhân hiểu
rõ công việc điều trị
sắp tới
An tâm thông hiểu
2. Bảng kiểm kĩ năng sơ cứu gẫy hai xương cẳng chân
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chuẩn bị dụng cụ sơ cứu
- Nẹp tre hoặc nẹp gỗ: 2 nẹp
- 8 dây buộc
- Băng cuộn
Thuận lợi cho sơ
cứu
Đầy đủ
2 Giải thích cho bệnh nhân Chuẩn bị về tâm
lý
Bệnh nhân yên tâm,
sẵn sàng hợp tác
3 Cho dùng thuốc giảm đau Chống sốc Đúng
4 Người thứ nhất:
Ngồi phía bàn chân nạn nhân.
Giúp điều trị Theo đúng các
bước của phẫu
69
Một tay đỡ gót chân kéo theo trục của
chi. Một tay nắm bàn chân nạn nhân
hơi đẩy về phía đùi sao cho bàn chân
vuông góc với cẳng chân. Mắt luôn
quan sát sắc mặt bệnh nhân
thuật
5 Người thứ hai:
Ngồi bên hông nạn nhân phía bên chi
lành. Luồn hai tay nâng chi nạn nhân
khi luồn dây cố định
Giúp điều trị Đúng vị trí
6 Người thứ ba:
Đặt hai nẹp:
Nẹp ngoài: Từ khớp háng đến quá
gót.
Nẹp trong từ bẹn đến quá gót.
Độn bông vải mềm hoặc giấy mềm
vào đầu nẹp và vào đầu các xương cả
hai phía trong và ngoài của chi
Giúp điều trị Đúng vị trí
7 Luồn dây cố định gồm 5 dây:
- 1 dây trên ổ gẫy
- 1 dây dưới ổ gẫy
- 1 dây trên khớp gối
- 1 dây sát bẹn
- 1 dây băng số 8 sát cổ chân để giữ
bàn chân vuông góc với cẳng chân
Giúp điều trị Đúng động tác. vị
trí
8 Cố định 3 dây: Cố định 2 chi với nhau
-1 dây sát cổ chân
-1 dây chính giữa gối
- Một dây sát bẹn
Giúp điều trị Đúng động tác, vị
trí
9 Sau khi cố định xong nhanh chóng
chuyển nạn nhân tới viên
Giúp điều trị Nhanh, chính xác
70
3. Kĩ năng kéo nắn, bột rạch dọc đùi- cẳng- bàn chân
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1
Chuẩn bị tại phòng thủ thuật
- Nẹp bột đùi- cẳng- bàn chân 4
cuộn bột
- Băng cuộn
- Dây rạch dọc
- Thuốc tế
- Phim chụp cáng chân
- Chậu đựng nước để ngâm bột
- Dao rạch bột
- Phân 2 người phụ giúp
Thuận lợi cho
quá trình bó bột
Đầy đủ
2 Chào hỏi, giải thích Chuẩn bị về tâm
lý
Bệnh nhân yên tâm,
sẵn sàng hợp tác
3 Thử test novocain Chống sốc Đúng
4 Nhận định kết quả thử test Giúp điều trị Đúng
5 Gây tế ổ gẫy ở mặt trước cẳng chân
tương ứng vị trí gẫy
Giảm đau khi
kéo nắn
Đúng vị trí
6 - Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa chi
gẫy duỗi thẳng
Thuận lợi cho
bó bột
Đúng tư thế
7 Người phụ 1:
- Một tay đỡ gót chân gẫy
- Một tay cầm bàn chân của bệnh
nhân kéo thẳng trục của cẳng chân
nhẹ nhàng. Sức kéo lại bằng 1 đai
da hoặc vải quấn vòng qua phần
giữa đùi buộc cố định vào bàn
chỉnh hình.
Người phụ 2:
Dùng hai lòng bàn tay đặt dưới
khoeo nâng khoeo bệnh nhân lên
Tạo thuận lợi
cho thủ thuật
Đúng động tác
8 Người làm chính: Đặt dây rách dọc:
Phía trước dọc theo chiều dài đùi
Tránh chèn ép
chi do bội
Đúng vị trí
71
cảng bàn chân
9 Quấn giấy bản (mềm) vòng theo
chu vi của cánh cổng tay tới khớp
bàn ngón tay
Giảm đau, tránh
cọ sát của bột
Có cuốn giấy
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
10 Ngâm bột:
1 đẹp bột đùi – cẳng - bàn chân
ngâm trước.
- 4 cuộn bột ngâm sau
- Khi hết sủi bọt vớt nẹp bột
Chuẩn bị bó bột Đúng qui trình
11 Đặt một nẹp bột mặt sau tử đỉnh
xương đùi qua khoeo, cẳng chân,
gót chân đến khớp bàn ngón chân
(mặt dưới)
Tạo khung đỡ ở
phía sau
Đúng vị trí
12 Quấn bột theo chu vi của đùi
cẳng bàn chân tới khớp bàn ngón
chân kết hợp xoa mặt ngoài bột
cho nhẵn
Cố định chỉ Đúng kĩ thuật
13 Sửa lại mép bột cho nhẵn Tránh cọ sát da Mép bột tù
14 Khi bột chưa khô đến hành rạch
dọc bột:
Dùng dao rạch hết chiều dài của
bột bằng cách nâng dây dẫn
đường phía dưới bột
Hạn chế chèn ép
chi do bột
Không vào da, hết
chiều dầy của bột
15 Dùng băng cuộn băng vòng phía
ngoài bột
Cố định bột Đúng kĩ thuật
16 Ghi phiếu hẹn khám lại, thay bột
sau 7 ngày. Vào sổ thủ thuật
Kiểm tra biến
chứng
Tỉ mỉ
17 Tư vấn điều trị, hướng dẫn bệnh
nhân tự tập luyện phục hồi cơ
năng cẳng chân
Khắc phục biến
chứng do cố định
bằng bột
Tư vấn đạt yêu cầu. An
tâm
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ
1.1. Bảng kiểm lượng giá
72
1.1.1. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng hỏi bệnh, khám xác định gẫy hai xương cẳng
chân. Phát hiện hội chứng bắp chân căng
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Chào hỏi
2 Thời gian và tư thế chấn thương
3 Xác định vị trí đau vùng cẳng chân. Có đau thắt chặt và cảm
giác co cứng bắp chân
4 Mất hay giảm cơ năng của chi dưới
5 Quan sát nhận định sưng nề, tím ngọn chi dưới
6 Nhận định nhiệt độ ngọn chi phải so sánh với ngọn chi bên lành
7 Khám cảm giác nông, sâu ngọn chi
8 Bắt mạch chày trước và mạch chày sau
9 Xác định điểm đau chói
10 Sờ thấy đầu xương gẫy dưới da
11 Biến dạng lệch trục
12 Quan sát da, niêm mạc. Bắt mạch, đo huyết áp
13 Ghi phiếu X quang chụp cảng chẩn thẳng và nghiêng lấy cả
khớp gối
14 Tư vấn điều trị sau khi khám và có kết quả X quang
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Khi thực hiện đầy đủ 14 bước trên
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ các bước nhưng bước 6, 8 thiếu,
không đúng động tác.
1.1.2. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng sơ cứu gẫy hai xương cẳng chân
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Chuẩn bị dụng cụ sơ cứu:
- Nẹp tre hoặc nẹp gỗ: 2 nẹp
- 8 dây buộc
- Băng cuộn
2 Giải thích cho bệnh nhân
3 Cho dùng thuốc giảm đau
73
4 Người thứ nhất: ngồi phía bàn chân nạn nhân. Một tay đỡ gót
chân kéo theo trục của chi. Một tay nắm bàn chân nan nhân
hơi đẩy về phía đùi sao cho bàn chân vuông góc với cẳng
chân. Mắt luôn quan sát sắc mặt bệnh nhân
5 Người thứ hai:
Ngồi bên hông nạn nhân phía bên chi lành. Luồn hai tay nâng
chi nạn nhân khi luồn dây cố định
6 Người thứ ba: Đặt hai nẹp:
Nẹp ngoài: Từ khớp háng đến quá gót.
Nẹp trong từ bẹn đến quá gót. Độn bông vải mềm hoặc giấy
mềm vào đầu nẹp và vào đầu các xương cả hai phía trong và
ngoài của chi
7 Luôn dây cố định gồm 5 dây:
- 1 dây trên ổ gẫy
- 1 dây dưới ổ gẫy
- 1 dây trên khớp gối
- 1 dây sát bẹn
- 1 dây băng số 8 sát cổ chân để giữ bàn chân vuông góc với
cẳng chân
8 Cố định 3 dây: Cố định 2 chi với nhau
-1 dây sát cổ chân
- 1 dây chính giữa gối
- Một dây sát bẹn
9 Sau khi cố định xong nhanh chóng chuyển nạn nhân tới viện
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Khi thực hiện đầy đủ 10 bước trên
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ các bước nhưng bước 1 thiếu
dụng cụ, hoặc bước 7 cố định < 5 dây buộc.
74
1.1.3. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng chuẩn bị bó bột rạch dọc đùi – cẳng - bàn chân
do gẫy kín hai xương cẳng chân không di lệch
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Tiế
p
c
ậ
n
g
iải thích cho b
ệ
nh nhân
2 chuẩn bị tại phòng thủ thuật
- Nẹp bột Đùi- cảng- bàn chân
- 4 cuộn bột
- Băng cuộn
Dây rạch dọc
- Thuốc tế
Phim chụp cẳng chân
- Chậu đựng nước để ngâm bột
- Dao rạch bột
Phâ 2
ờih iú
3 Thửtest novocain
4 Nh
ậ
n đ
ị
nh kết
q
uả thử tes
t
5 Gâ
y
tế ổ
g
ẫ
y
ở mặt nước cẳn
g
chân tươn
g
ứn
g
vị trí
g
ẫ
y
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Khi thực hiện đầy đủ 5 bước trên.
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ các bước nhưng bướcl thiếu
dụng cụ.
1.1.4. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng bó bột rạch dọc đùi- cảng- bàn chân do gẫy kín
hai xương cẳng chân không di lệch
STT Các bước thực hiện Có Không
1 - Tư thế bệnh nhân:
nằm ngửa chi gẫy duỗi thẳng
2 Người phụ 1:
- Một tay đỡ gót chân gẫy
- Một tay cầm bàn chân của bệnh nhân kéo thẳng trục của cẳng
chân nhẹ nhàng. Sức kéo lại bằng 1 đai da hoặc vải quấn vòng
qua phần giữa đùi buộc cố định vào bàn chỉnh hình.
Người phụ 2:
Dùng hai lòng bàn tay đặt dưới khoeo nâng khoeo bệnh nhân
lên
3 Người làm chính: Đặt dây rạch dọc ở phía trước dọc theo chiều
75
dài đùi cẳng bàn chân
4 Quấn giấy bản (mềm) vòng theo chu vi của cánh cẳng tay tới
khớp bàn ngón tay
5 Ngâm bột:
1 nẹp bột đùi- cẳng -bàn chân ngâm trước.
- 4 cuộn bột ngâm sau
- Khi hết sủi bọt vớt nẹp bột
6 Đặt một nẹp bột mặt sau từ đỉnh xương đùi qua khoeo, cẳng
chân, gót chân đến khớp bàn ngón chân (mặt dưới)
7 Quấn bột theo chu vi của đùi cẳng bàn chân tới khớp bàn ngón
chân kết hợp xoa mặt ngoài bột cho nhẵn
8 Sửa lại mé
p
bột cho nhẵn
9 Khi bột chưa khô tiến hành rạch dọc bột:
Dùng dao rạch hết chiều dài của bột bằng cách nâng dây dẫn
đường phía dưới bột
10 Dùn
g
băn
g
cuộn băn
g
vòn
g
p
hía n
g
oài bột
11 Ghi
p
hiếu hẹn khám lại, tha
y
bột sau 7 n
g
à
y
. Vào sổ thủ thuậ
t
12 Tư vấn điều trị, hướng dẫn bệnh nhân tự tập luyện phục hồi cơ
năng cẳng chân
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Khi thực hiện đầy đủ 12 bước trên
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ các bước nhưng bước 7 hoặc
bước 9 không đúng kỹ thuật.
1.2. Câu hỏi
Điền chữ Đ vào đầu câu trả lời bạn cho là đúng, chữ S vào đầu câu trả lời bạn
cho là sai trong các câu sau:
1. Gẫy hai xương cẳng chân thường có biến chứng loạn dưỡng chi.
2. H
ội chứng bắp chân căng thường gặp ở gẫy 1/3 dưới cẳng chân.
3. Tất cả các trường hợp gẫy 2 xương cẳng chân đều kéo nắn chỉnh hình.
4. Ở người lớn thời gian cố định bột: 3-4 tuần.
5. Sơ cứu không tốt dễ có biến chứng gẫy kín chuyển sang gẫy hở.
1.3. Tình huống lâm sàng
* Tình huống lâm sàng 1:
76
Một trường hợp bệnh nhân nam, 30 tuổi bị tai nạn giao thông. Tai nạn xẩy ra
tại một vùng hẻo lánh. Biến dạng cẳng chân, lệch trục. Bệnh nhân được người dân
địa phương cố định chân gẫy với chân lành và được chuyến tới trung tâm y tế
huyện.
+ Cách sơ cứu trên đúng/ sai ?
+ Tại trung tâm y tế huyện cần làm công việc:
A. Xác định có sốc chấn thương
B.
C.
D.
* Tình huống lâm sàng 2:
Một trường hợp bệnh nhân nam,50 tuổi bị tai nạn ngã cao. Sau tai nạn tỉnh táo,
đau cẳng chân phải. Được đưa tới trung tâm y tế huyện khám và được chẩn đoán
lâm sàng: Gẫy hai xương cẳng chân phải di lệch.
+ Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán gẫy hai xương cẳng chân:
A. Đau cẳng chân.
B. Cẳng chân bầm tím.
C. Biến dạng lệch trục.
D. Có điểm đau chói.
E. Mất cơ năng cẳng chân.
+ Mục đích quan trọng nhất trong sơ cứu là:
A. Giảm đau.
B. Chi đỡ sưng nề.
C Tránh gẫy kín chuyển gẫy hở.
D. Tránh tổn thương thần kinh.
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Để tự lượng giá kĩ năng hỏi bệnh, thăm khám gẫy hai xương cẳng chân cần dọc
tài liệu:
- Gẫy hai x
ương cẳng chân. Bài giảng Ngoại chấn thương. Bộ môn Ngoại,
Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
- Gẫy hai xương cẳng chân. Bệnh học ngoại khoa tập 2. Bộ môn Ngoại,
Trường Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học. 1999.
- Đọc bài giảng thực hành gẫy hai xương cẳng chân: Bảng kiểm dạy học và