71
Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 3: Tình hình kinh tế
của người dân khu vực điều tra.
II. Các yếu tố vệ sinh môi trường
Bảng 4. Tình hình vệ sinh môi trường của người dân khu vực điều tra
Kết quả
Tình hình VSMT
n %
Nguồn nước
Số hộ sử dụng nước máy
Số hộ sử dụng nước giếng (các loại)
chất lượng
số hộ sử dụng nước không sạch
Khối lượng
Số hộ đủ nước
Nước sử
dụng
Số hộ không có đủ nước
Số hộ có hố xi tự hoại và bán tự hoại
Số hộ có hố xí hai ngăn, một ngăn
Số hộ có loại hố xí khác
Nhà vệ
sinh
Số hộ không có hố xí
Cống rãnh
Ao, Sông
Hệ thống
thoát nước
qua
Tự ngấm xuống đất
Ủ mục làm phân bón
Chôn
Đất
Vứt xuống Sống, ao, hồ
Xe đổ rác
Cách sử lý
rác
Cách khác
Sau khi thu thập được thông tin yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 4: Tình hình vệ sinh
môi trường của người dân khu vực điều tra (nên vẽ 4 biểu đồ cho 4 nhóm chỉ tiêu).
III. Thông tin về giáo dục sức khoẻ
Bảng 5. Thông tin về giáo dục sức khoẻ cho người dân khu vực điều tra
Kết quả
Thông tin GDSK
n %
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Tần suất tìm
hiểu các
thông tin sức
khoẻ
Không bao giờ
- vô tuyến
- Đài
- Báo hoặc tạp chí
Đài phát thanh phường
Cán bộ y tế phường
Nguồn cung
cấp thông tin
GDSK
Nguồn khác
Loại thông tin
GDSK mà gia
………………………….
72
đình đã được
nghe gần đây
………………………
- Không cần thiết
- Không có phương tiện
Lý do không
nghe
- Không có thời gian
Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 5: Thông tin về giáo
dục sức khoẻ cho người dân khu vực điều tra.
IV. Bệnh tật của các thành viên trong gia đình
Bảng 6. Bệnh tật của các thành viên trong gia đình
Kết quả
Bệnh tật
n %
Cao huyết áp
Tai biến mạch máu não
Đái đường
Bệnh tim
Béo phì
Viêm loét dạ dày - tá tràng
Đau lưng, khớp
Hen phế quản
Lao
Tâm thần
Dị ứng
Viêm họng hạt
Mắt hột
HIV/AIDS
Bệnh khác
Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 6: Bệnh tật của các
thành viên trong gia đình
Bảng 7. Yếu tố nguy cơ gây bệnh tật
Kết quả
Yếu tố
n %
Tiếng ổn
Bụi
Rác thải
Nguồn nước bẩn
Thực phẩm ô nhiễm
Thiếu kiến thức
Yếu tố khác
Sau khi thu thập được thông tin yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 7: Yêu tố nguy cơ
gây bệnh tật.
73
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU
VÀ VẬN DỤNG THỰC TẾ HỌC PHẦN
Phần 1. Trong quá trình thực hiện môn học
Sinh viên nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng, tự đọc và trả lời các
câu hỏi lượng giá, đánh dấu những chỗ khó hiểu hoặc các vấn đề liên quan cần được
giải đáp để thảo luận với giảng viên trong các giờ thảo luận của môn học.
Trong quá trình thực hành tại cộng đồng, sinh viên vận dụng những kiến thức đã
học trong tài li
ệu để thực hành giao tiếp với người dân ở cộng đồng và thực hiện được
một số kỹ năng để điều tra hộ gia đình.
Phần 2. Sau khi kết thúc môn học
Kiến thức, kỹ năng thu được từ học phần này sẽ giúp sinh viên tiếp cận với
những kiến thức phong phú hơn trong lĩnh vực y tế công cộng; đồng thời, những kiến
th
ức, kỹ năng giao tiếp, tư vấn sức khỏe sẽ giúp cho sinh viên có được những kinh
nghiệm khi giao tiếp với bệnh nhân trong quá trình học tập cũng như khi thực hành
nghề nghiệp và trong tương lai.
74
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
1. Công cụ lượng giá/đánh giá môn học
Bộ công cụ lượng giá, bộ công cụ này bao gồm các câu hỏi đã giới thiệu trong
từng bài học.
2. Phương pháp/hình thức đánh giá kết thúc môn học
Đánh giá báo cáo thực hành theo nhóm.
3. Thời gian lượng giá đánh giá kết thúc môn học
- Lý thuyết: thi trắc nghiệm, cuối học kỳ 2.
- Thực hành: viết báo cáo thực hành ngay sau khi kết thúc phần thực hành tại
cộng đồng.
4. Điểm tổ
ng kết môn học
Giá trị của điểm tổng kết môn học này tương đương 2 đơn vị học trình.
75
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG
Chịu trách nhiệm xuất bản
HOÀNG TRỌNG QUANG
Biên tập: BS. ĐINH THỊ THU
Sửa bản in: ĐINH THỊ THU
Trìu h bày bìa : CHU HÙNG
Kt vi tính: TRẦN THANH TÚ
In 500 cuốn, khổ 19 x 27cm tại Xưởng in Nhà xuất bản Y học.
Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 22 - 2007/CXB/702 - 151/YH
In xong và nộp lưu chiểu quý 1 năm 2007.