17 - 1
Đề tài: Bảo trì và độ tin cậy
3
17 - 2
I. Lý thuyết
I. Lý thuyết
I
I
BẢO TRÌ
II
II
ĐỘ TIN CẬY
17 - 3
1. Bảo trì (Maintenance)
1. Bảo trì (Maintenance)
Bảo trì chứa đựng tất cả các hoạt động bao gồm bảo
quản trang thiết bị của một hệ thống trong trật tự
làm việc.
Bảo trì: chỉ liên quan đến chi phí hữu hình của thiết
bị máy móc.
Khái niệm
Khái niệm
MỤC TIÊU
.
Nhằm giữ được khả
năng của hệ thống
(liên tục, không bị
gián đoạn) trong khi
các chi phí kiểm
soát được.
Ngăn ngừa các kết
quả không mong đợi
của thất bại hệ
thống.
17 - 4
© 2011 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
1. Phân loại bảo trì
1. Phân loại bảo trì
Bảo trì phòng ngừa:
•
Kiểm tra thường kỳ và
bảo quản giữ các
phương tiện còn tốt
nhằm tìm ra các hư
hỏng tiềm năng và tạo
những thay đổi hoặc sửa
chữa để ngăn ngừa hư
hỏng.
•
Xác định được khi nào
hệ thống cần được bảo
dưỡng hay sẽ cần sửa
chữa
Bảo trì hư hỏng:
Sửa chữa, nó xảy ra khi thiết
bị hư hỏng và như vậy
phải được sửa chữa khẩn
cấp hoặc mức độ ưu tiên
thiết yếu.
Phân biệt 2 hình thức bảo trì
Phân biệt 2 hình thức bảo trì
17 - 5
© 2011 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
1. Bảo trì (Maintenance)
1. Bảo trì (Maintenance)
Phân biệt bảo trì và bảo hành
Phân biệt bảo trì và bảo hành
Bảo hành
Bảo trì
•
Bao gồm thực hiện việc kiểm tra
thường kỳ và bảo quản giữ các
phương tiện còn tốt.
•
Mục đích: để sản xuất liên tục.
•
Thực hiện: người mua
•
Chi phí: người mua trả
•
Là sửa chữa, nó xảy ra khi
thiết bị hư hỏng và như vậy
phải được sửa chữa khẩn cấp
hoặc mức độ ưu tiên thiết yếu.
•
Mục đích: để bán được hàng,
hậu mãi, khuyến mãi.
•
Thực hiện: người bán
•
Chi phí: người bán trả
17 - 6
Nguyên tắc lựa chọn phương án bảo trì (4 bước):
Nguyên tắc lựa chọn phương án bảo trì (4 bước):
Tính toán chi
phí hư hỏng kỳ
vọng cho mỗi
tháng khi
không có hợp
đồng bảo trì
phòng ngừa
Tính toán số
lượng hư hỏng
kỳ vọng, nếu
công ty tiếp tục
duy trì được
như vậy thì sẽ
không cần hợp
đồng bảo trì
Tính toán chi
phí bảo trì
phòng ngừa
1
2
3
So sánh hai
lựa chọn và
chọn một cách
mà có chi phí
thấp nhất
4
1. Bảo trì (Maintenance)
1. Bảo trì (Maintenance)
17 - 7
© 2011 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
2. Độ tin cậy (Reliability)
2. Độ tin cậy (Reliability)
Hệ thống điều hành SX (A)
Độ tin cậy của hệ thống (B)
Ngân hàng
Phương pháp xác định
độ tin cậy của toàn hệ thống
Phương pháp xác định
độ tin cậy của toàn hệ thống
Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm (C)
Thời gian trung bình giữa
các hư hỏng (D)
17 - 8
© 2011 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
2. Độ tin cậy (Reliability)
2. Độ tin cậy (Reliability)
Khái niệm
Đặc trưng
Sự tin cậy là khả
năng mà một phần
máy hoặc sản
phẩm sẽ hoạt động
một cách thích
đáng trong một
khoảng thời gian
cho trước.
Tính ổn định và
biến đổi của hệ
thống điều hành
sản xuất
17 - 9
2. Độ tin cậy (Reliability)
2. Độ tin cậy (Reliability)
A
A
Bao gồm 1 chuỗi các thành phần có mối quan hệ riêng
biệt nhau, mỗi thành phần thực hiện một công việc cụ thể.
B
B
Rs=R1 x R2 x x Rn
•
Rs: độ tin cậy của hệ thống
•
Ri: độ tin cậy của thành phần thứ i (i=1,2, ,n)
C
C
Đơn vị đo lường cơ bản đối với sự tin cậy là tỷ lệ hư hỏng sản
phẩm: FR (%) = (N
hư hỏng
/N
sản phẩm được kiểm tra
) x 100%
FR (N) = N
hư hỏng
/N
của giờ hoạt động
MTBF =1/FR(N)
D
D
17 - 10
© 2011 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall© 2011 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
2. Độ tin cậy (Reliability)
2. Độ tin cậy (Reliability)
.
ThemeGallery is a Design Digital Content &
Contents mall developed by Guild Design Inc.
Công
dụng 01
Để tăng sự tin cậy của hệ thống,
sự dư thừa (hay còn gọi là “dự
phòng “ các bộ phận) được thêm
vào.
Công
dụng 02
Sự dư thừa sẽ được cung cấp nếu
một bộ phận bị hư hỏng và hệ
thống cần sự giúp đỡ tới hệ thống
khác.
Cung cấp dư thừa
Cung cấp dư thừa
17 - 11
© 2011 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
2. Độ tin cậy (Reliability)
2. Độ tin cậy (Reliability)
Các cách cải thiện độ tin cậy của hệ thống:
Cách 1
Cách 2
Cách 3
Cách 4
Cách 5
Sử dụng bản kiểm kê để tách rời các giai
đoạn của hệ thống
Cải thiện các thành phần riêng lẻ
Cung cấp thiết bị hoặc sản phẩm thừa để dự
phòng hoặc lắp đặt các hệ thống song song
Bổ sung và cải thiện năng lực bảo trì dự
phòng
Tăng các khả năng hoặc tốc độ của các
phương tiện sửa chữa
17 - 12
Ngăn ngừa các kết quả không
mong đợi của thất bại hệ thống.
Ngăn ngừa các kết quả không
mong đợi của thất bại hệ thống.
Mục tiêu
2. Độ tin cậy (Reliability)
2. Độ tin cậy (Reliability)
Nhằm giữ được khả năng của hệ
thống (liên tục, không bị gián đoạn)
trong khi các chi phí kiểm soát
được.
17 - 13
3. Bảo trì & Độ tin cậy
3. Bảo trì & Độ tin cậy
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của sự tin cậy và bảo trì
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của sự tin cậy và bảo trì
Hiệu quả của các cá nhân và tập thể được thể hiện trong công việc so
sánh với các giờ tiêu chuẩn:
Số giờ thực tế để t/h cv bảo trì/Số giờ chuẩn để t/h cv bảo trì = Hiệu quả
4
Hiệu qủa được thể hiện trong định nghĩa cổ điển:
Sản lượng đầu ra/Đầu vào = Hiệu quả
1
Đối với trường hợp bảo trì:
Đơn vị sản phẩm/Số giờ bảo hành = Hiệu quả
2
Hiệu quả được thể hiện bằng hiệu lực của lực lượng lao động bảo trì đến
số lượng trang thiết bị được bảo trì
Số giờ bảo trì/Chi phí thay thế của đầu tư = Hiệu quả
3
17 - 14
4. Mô hình giả lập
4. Mô hình giả lập
Mô hình giả lập thường là một kỹ thuật thích hợp để đánh
giá của các chính sách bảo trì khác nhau vì nó là một công
cụ khả thi với xác suất tự nhiên của hai thành phần hệ
thống bảo trì quan trọng:
Chọn một dãy các số ngẫu nhiên để tạo ra số lần giả lập
giữa các hư hỏng của máy
Một dãy thứ hai để giả lập số lần yêu cầu được sữa chữa
Từ đó xác định được tổng chi phí bảo trì giả lập của hệ
thống hiện tại
17 - 15
4. Mô hình giả lập
4. Mô hình giả lập
Các tác dụng
•
Đánh giá các chính sách bảo trì khác nhau trước
khi thực hiện chính sách đó
•
Được dùng trong việc phân tích bảo trì phòng
ngừa
•
Các giải pháp thay thế, ngăn chặn những hư
hỏng trong tương lai.
•
Các công ty sử dụng các mô hình giả lập được vi
tính hoá quyết định nếu khi ngừng toàn bộ nhà máy
cho công tác bảo trì
17 - 16
Ứng dụng
Ứng dụng
17 - 17
Tại một chi nhánh của ngân hàng Quân Đội,
Tại một chi nhánh của ngân hàng Quân Đội,
xem xét quá trình bảo trì 4 loại máy sau
xem xét quá trình bảo trì 4 loại máy sau
Giới hạn:
Giới hạn:
chỉ tính chi phí hữu hình
chỉ tính chi phí hữu hình
Loại máy
Loại máy
Số lượng
Số lượng
Máy tính
Máy tính
190
190
Máy đếm tiền
Máy đếm tiền
47
47
Máy in
Máy in
40
40
Máy photocopy
Máy photocopy
8
8
17 - 18
Năm 2011 và 2012 ngân hàng áp dụng chính
Năm 2011 và 2012 ngân hàng áp dụng chính
sách bảo trì hư hỏng với các loại máy trên
sách bảo trì hư hỏng với các loại máy trên
và thống kê được số lượt hư hỏng như sau
và thống kê được số lượt hư hỏng như sau
TT Thiết bị
Năm 2011 Năm 2012
Hư
hỏng kỳ
vọng
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
(lần /
tháng)
1 Máy tính 4 4 5 4 4 5 5 4 4 4 3 4 4 3 5 5 4 5 4 3 4 3 4 4 4.08
2 Máy đếm tiền 7 6 7 7 6 7 7 7 8 7 7 7 7 5 7 7 7 8 7 7 7 7 7 7 6.92
3 Máy in 8 6 9 8 8 9 8 8 8 8 8 9 8 7 9 8 8 9 8 8 8 8 8 10 8.17
4 Máy photo 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0.50
Phương án 1: Bảo trì hư hỏng
Phương án 1: Bảo trì hư hỏng
17 - 19
Phương án 1: Bảo trì hư hỏng
Phương án 1: Bảo trì hư hỏng
STT Thiết bị SL
Hư hỏng kỳ vọng
(lần/tháng)
CP bảo trì
hư hỏng 1
lần
Tổng CP
phương án 1
1 Máy tính 190 4.08 1,500 73,500
2 Máy đếm tiền 47 6.92 350 29,050
3 Máy in 40 8.17 500 49,000
4 Máy photo 8 0.50 1,400 8,400
Tổng 159,950
Đơn vị tính: 1000 đồng
17 - 20
S
T
T
Thiết bị SL
SL Hư
hỏng/năm
SL Hư
hỏng/tháng
Độ tin
cậy Ri
1 Máy tính 190 49 4.08 0.9785
2 Máy đếm tiền 47 83 6.92 0.8528
3 Máy in 40 98 8.17 0.7958
4 Máy photo 8 6 0.50 0.9375
Độ tin cậy của hệ thống
Độ tin cậy của hệ thống
Độ tin cậy của hệ thống:
Rs= 0.9785*0.8528*0.7958*0.9375 = 0.6226 = 62%
17 - 21
Phương án 2: Bảo trì phòng ngừa
Phương án 2: Bảo trì phòng ngừa
Năm 2013, đối tác bảo trì thiết bị văn phòng
Năm 2013, đối tác bảo trì thiết bị văn phòng
cho chi nhánh chào hàng gói dịch vụ bảo trì
cho chi nhánh chào hàng gói dịch vụ bảo trì
phòng ngừa với cam kết sẽ làm:
phòng ngừa với cam kết sẽ làm:
Xác suất hư hỏng của máy tính, máy in và
Xác suất hư hỏng của máy tính, máy in và
máy photo giảm 30%
máy photo giảm 30%
Xác suất hư hỏng của máy đếm tiền sẽ giảm
Xác suất hư hỏng của máy đếm tiền sẽ giảm
60%
60%
17 - 22
Phương án 2: Bảo trì phòng ngừa
Phương án 2: Bảo trì phòng ngừa
Vậy việc bảo trì phòng ngừa sẽ làm cho hư
Vậy việc bảo trì phòng ngừa sẽ làm cho hư
hỏng kỳ vọng thay đổi như sau
hỏng kỳ vọng thay đổi như sau
Loại máy
Loại máy
Số lượng
Số lượng
Hư hỏng kỳ
Hư hỏng kỳ
vọng/năm
vọng/năm
Hư hỏng kỳ
Hư hỏng kỳ
vọng/tháng
vọng/tháng
Máy tính
Máy tính
190
190
34
34
2.86
2.86
Máy đếm
Máy đếm
tiền
tiền
47
47
33
33
2.77
2.77
Máy in
Máy in
40
40
69
69
5.72
5.72
Máy
Máy
photocopy
photocopy
8
8
4
4
0.35
0.35
17 - 23
Phương án 2: Bảo trì phòng ngừa
Phương án 2: Bảo trì phòng ngừa
Chi phí cho phương án này
Chi phí cho phương án này
S
T
T
Thiết bị SL
Chi phí
BTPN
lần/cái
Số lần
BTPN
1 năm
Tổng CP
BD/năm
HH kỳ
vọng 1
tháng
CP BT hư
hỏng sau
BD/ năm
Tổng CP
1 Máy tính 190 55 4 41,800 2.86 51,450 93,250
2 Máy đếm tiền 47 30 6 8,460 2.77 11,620 20,080
3 Máy in 40 50 4 8000 5.72 34,300 42,300
4 Máy photo 8 130 4 4,160 0.35 5,880 10,040
Đơn vị tính: 1000 đồng
Tổng 165,670
17 - 24
S
T
T
Thiết bị SL
SL Hư
hỏng/năm
SL Hư
hỏng/tháng
Độ tin
cậy Ri
1 Máy tính 190 34 2.86 0.9850
2 Máy đếm tiền 47 33 2.77 0.9411
3 Máy in 40 69 5.72 0.8571
4 Máy photo 8 4 0.35 0.9563
Độ tin cậy của hệ thống
Độ tin cậy của hệ thống
Độ tin cậy của hệ thống:
Rs= 0.9850*0.9411*0.8571*0.9563 = 0.7598 = 76%
17 - 25
So sánh 2 phương án
So sánh 2 phương án
S
T
T
Thiết bị
Tổng CP
phương án 1
Tổng CP
phương án 2
Chênh lệch
(1-2)
Kết luận
1 Máy tính 73,500 93,250 -19,750
Nên bảo trì
hư hỏng
2 Máy đếm tiền 29,050 20,080 8,970
Nên bảo trì
phòng ngừa
3 Máy in 49,000 42,300 6,700
Nên bảo trì
phòng ngừa
4 Máy photo 8,400 10,040 -1,640
Nên bảo trì
hư hỏng
Tổng chi phí
159,950 165,670 -5,720
?
Đơn vị tính: 1000 đồng