Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

BỆNH Ở THỦY SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 91 trang )





TRƯỜNG CĐSP BÌNH PHƯỚC
KHOA TỰ NHIÊN
LỚP K11 CÔNG NGHỆ
GV HD: Điền Huỳnh Ngọc Tuyết




Danh sách nhóm thực hiện
1.NGUYỄN THỊ HOÀNG
2.KHA THỊ SEN
3. TRƯƠNG THỊ MỚI
4. ĐÀM THỊ TÌNH
5.NGUYỄN THỊ NHÂM
6. PHẠM THỊ NGỌC HÀ




I.NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ
I.NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ
BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

1.Các nguyên nhân dẫn đến tôm cá bò bệnh

Môi trường nước





Mầm bệnh

Vật chủ( tôm, cá)




1.1 Môi trường nước
1.1 Môi trường nước
a.Nhiệt độ nước
Cá là động vật biến nhiệt. Nhiệt độ cơ
thể phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ
của môi trường nước mà chúng sống
-Mỗi loài cá có ngưỡng chòu nhiệt độ
khác nhau, nếu nhiệt độ vượt quá giới
hạn cho phép có thể làm cho chúng bò
chết hàng loạt.




b.Độ pH của nước
b.Độ pH của nước

Độ pH của nước có ảnh hưởng rất
lớn đến đời sống của cá.


Khi pH< 5 hoặc pH>9.5 sẽ làm cho
cá yếu hoặc chết

- pH thích hợp 6.5- 8.5




c.Hàm lượng oxi hòa tan
c.Hàm lượng oxi hòa tan

Lượng oxi hòa tan tối thiểu đối với
cá nuôi trong ao là 3mg/l

cá nuôi trong lồng bè 5mg/l

Khi hàm lượng oxi hòa tan thấp kéo
dài sẽ làm cho cá bò sốc, ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe của cá,đến tỉ lệ
sống, tăng trưởng và phát dục của
cá.




d.Hàm lượng khí cacbonic
d.Hàm lượng khí cacbonic

Trong nước bình thường có hàm
lượng cacbonic tự do khoảng 1.5-5

mg/l .

Nếu hàm lượng cacbonic tăng cao
đến 25mg/l có thể gây độc cho cá.




e.Khí clo
e.Khí clo

Clo xuất hiệ khi nước bò nhiễm
bẩn,từ các chất thải của nhà máy,xí
nghiệp.
Nồng độ clo cho phép là
0,03mg/l . Khi hàm lượng clo tăng
cao đến 0.2-0.3 mg/l cá sẽ bò chết
rất nhanh.




f.Khí amoniac
f.Khí amoniac

Amoniac được tạo thành do chất thải của các
nhà máy hóa chất và sự phân giải chất hữu
cơ trong nước

ở môi trường càng kiềm thì amoniac càng

bền vững và gây độc cho cá.

g. Khí sulfua hydro

Nồng độ cho phép là 0.02mg/l.Khi hàm
lượng H2S là 1-3mg/l nước có mùi hôi
và cá bò yếu và chết hàng loạt




1.2 Mầm bệnh
1.2 Mầm bệnh

Mầm bệnh là các yếu tố hữu sinh gây bệnh
cho tôm, cá.Tôm, cá bò bệnh khi trong môi
trường nước có đủ nhiều các mầm bệnh

-Nhóm gây bệnh truyền nhiễm:virut, vi
khuẩn, nấm.

-Nhóm gây bệnh kí sinh:động vật nguyên
sinh, giun sán, đỉa…

-Nhóm sinh vật gây tổn thương cho tôm, cá:
côn trùng nước, rong tảo,cá dữ, rắn , chim rái






1.3 / Vật chủ
1.3 / Vật chủ

Tôm, cá là những vật chủ trong ao
đầm.Tùy trạng thái cơ thể yếu hay khỏe
của tôm, cá mà các yếu tố môi trường
và mầm bệnh có thể gây ra những ảnh
hưởng xấu hoặc tấn công gây bệnh.




2.Mối quan hệ giữa các yếu tố gây
2.Mối quan hệ giữa các yếu tố gây
bệnh cho tôm, cá
bệnh cho tôm, cá
Môi
trường
1
Mầm
bệnh
2
Vật
nuôi 3
2+3
Vật
nuôi 3
Mầm
bệnh

2
Môi
trường
1
1+2
Vật
nuôi 3
Mầm
bệnh
2
Môi
trường 1
1+3
Môi
trường
1
1+2
1+3
2+3
Mầm
bệnh
2
Vật
nuôi 3
a)
b)
c) d)
bệnh





3 .Cách chẩn đoán bệnh của tôm, cá
3 .Cách chẩn đoán bệnh của tôm, cá

a. Kiểm tra hiện trường

b.Kiểm tra cơ thể tôm, cá


1.BEÄNH LÔÛ LOEÙT
1.BEÄNH LÔÛ LOEÙT

-Tác nhân gây bệnh
-Tác nhân gây bệnh
.
.
do nấm Alphanomyces invadans
do nấm Alphanomyces invadans
phat triển len lỏi ăn sâu vào trong
phat triển len lỏi ăn sâu vào trong
thịt cá.Ngoài ra còn có những tác
thịt cá.Ngoài ra còn có những tác
nhân gây bệnh khác như Vi rút vi
nhân gây bệnh khác như Vi rút vi
khuẩn
khuẩn


-Triệu chứng

-Triệu chứng
.Trên thân cá bênh có các vết lở
.Trên thân cá bênh có các vết lở
loét ăn sâu vào cơ thể cá và gây cho cá chết
loét ăn sâu vào cơ thể cá và gây cho cá chết
hàng loạt
hàng loạt


-Phòng và trị bệnh
-Phòng và trị bệnh

-Phòng bệnh .Áp dụng các biện pháp phòng
-Phòng bệnh .Áp dụng các biện pháp phòng
bệnh tổng hợp
bệnh tổng hợp

-
-
Trị bệnh bón 4-5kg vôi /100m3 nước ao
Trị bệnh bón 4-5kg vôi /100m3 nước ao

B
B
ỆNH ĐỐM ĐỎ Ở CÁ TRẮM CỎ
ỆNH ĐỐM ĐỎ Ở CÁ TRẮM CỎ

-
-
Tác nhân gây bệnh

Tác nhân gây bệnh

Bệnh do các lồi vi khuẩn Aeromonas di động, bao gồm
Bệnh do các lồi vi khuẩn Aeromonas di động, bao gồm
A.hydrophyla, A.caviae, A.sorbria.
A.hydrophyla, A.caviae, A.sorbria.
CÁ BỊ BỆNH


Triệu chứng
Triệu chứng

- Đầu tiên cá kém ăn hoặc bỏ ăn, nổi lờ đờ trên
- Đầu tiên cá kém ăn hoặc bỏ ăn, nổi lờ đờ trên
mặt nước, vẩy bong ra, da màu tối xẫm, cá mất
mặt nước, vẩy bong ra, da màu tối xẫm, cá mất
nhớt, hậu môn viêm đỏ lồi ra ngoài, xuất huyết
nhớt, hậu môn viêm đỏ lồi ra ngoài, xuất huyết
trên thân, quanh miệng hay ở các gốc vây, các
trên thân, quanh miệng hay ở các gốc vây, các
đốm đỏ ăn sâu vào cơ, cá có mùi tanh đặc
đốm đỏ ăn sâu vào cơ, cá có mùi tanh đặc
trưng.
trưng.


-Mùa mắc bệnh
-Mùa mắc bệnh

- Bệnh xuất hiện quanh năm nhưng thường gặp

- Bệnh xuất hiện quanh năm nhưng thường gặp
nhất là vào mùa xuân và mùa thu ở miền Bắc
nhất là vào mùa xuân và mùa thu ở miền Bắc
và mùa mưa ở miền Nam.
và mùa mưa ở miền Nam.

- Bệnh viêm ruột cá trắm cỏ có điều kiện nhất
- Bệnh viêm ruột cá trắm cỏ có điều kiện nhất
định, môi trường nước và thức ăn không sạch
định, môi trường nước và thức ăn không sạch
sẽ gây bệnh cho cá.
sẽ gây bệnh cho cá.


-
-
Phòng và trị bệnh:
Phòng và trị bệnh:

- Phòng bệnh:
- Phòng bệnh:

Đảm bảo môi trường sạch không bị ô nhiễm
Đảm bảo môi trường sạch không bị ô nhiễm
hữu cơ, cá không bị sốc. Vào mùa bệnh 2
hữu cơ, cá không bị sốc. Vào mùa bệnh 2
lần/tháng dùng thuốc KN–04-12 và Vitamin C
lần/tháng dùng thuốc KN–04-12 và Vitamin C
trộn vào thức ăn cho cá với liều lượng 2g/kg
trộn vào thức ăn cho cá với liều lượng 2g/kg

cá/ngày cho ăn liên tục trong 3 ngày. Sử dụng
cá/ngày cho ăn liên tục trong 3 ngày. Sử dụng
thuốc 1 lần/tháng vào mùa không bệnh. Bón
thuốc 1 lần/tháng vào mùa không bệnh. Bón
vôi cho ao nuôi 2 lần/tháng vào mùa bệnh và
vôi cho ao nuôi 2 lần/tháng vào mùa bệnh và
1lần/tháng vào mùa khác.
1lần/tháng vào mùa khác.


- Trị bệnh:
- Trị bệnh:

+ Cá giống tắm bằng Oxytetracycline, Streptomycine
+ Cá giống tắm bằng Oxytetracycline, Streptomycine
nồng độ 20–50g/m3 nước trong 1giờ, tuỳ vào phản
nồng độ 20–50g/m3 nước trong 1giờ, tuỳ vào phản
ứng của cá mà có thể giảm thời gian tắm.
ứng của cá mà có thể giảm thời gian tắm.

+ Cá thịt dùng kháng sinh trộn vào thức ăn, dùng
+ Cá thịt dùng kháng sinh trộn vào thức ăn, dùng
thuốc KN-04-12 liều dùng 4g/kg cá/ngày, cho ăn liên
thuốc KN-04-12 liều dùng 4g/kg cá/ngày, cho ăn liên
tục trong 5–7 ngày. Với kháng sinh từ ngày thứ 2 liều
tục trong 5–7 ngày. Với kháng sinh từ ngày thứ 2 liều
dùng giảm 1/2 so với ngày đầu.
dùng giảm 1/2 so với ngày đầu.

+ Dùng rau sam rửa sạch bằng nước muối 3% cho ăn

+ Dùng rau sam rửa sạch bằng nước muối 3% cho ăn
liên tục trong 6 ngày với liều dùng từ 1,5 – 3kg
liên tục trong 6 ngày với liều dùng từ 1,5 – 3kg
rau/100kg cá. Đối với cá giống thì cần băm nhỏ rồi
rau/100kg cá. Đối với cá giống thì cần băm nhỏ rồi
cho cá ăn.
cho cá ăn.

2.BỆNH XUẤT HUYẾT Ở CÁ TRẮM
2.BỆNH XUẤT HUYẾT Ở CÁ TRẮM
CỎ
CỎ
CÁ BỊ BỆNH XUẤT HUYẾT


-Tác nhân gây bệnh
-Tác nhân gây bệnh

Bệnh do virus Reovius gây ra,
Bệnh do virus Reovius gây ra,
bệnh xuất hiện ở cá trắm cỏ, cỡ cá
bệnh xuất hiện ở cá trắm cỏ, cỡ cá
chủ yếu < 1 tuổi, gây tác hại rất
chủ yếu < 1 tuổi, gây tác hại rất
lớn ở các vùng nuôi tại miền Bắc
lớn ở các vùng nuôi tại miền Bắc
và khu vực Tây Nguyên.
và khu vực Tây Nguyên.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×