Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

trang bị điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.45 KB, 31 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
BÀI BÁO CÁO
MÔN TRANG BỊ ĐIỆN
Đề Tài: CONTACTOR

BAỉI BAO CAO
MON TRANG Bề ẹIEN
ẹE TAỉI: CONTACTOR

KHAÙI NIEÄM

Công tắc tơ là khí cụ điện dùng để dóng, cắt
thường xuyên các mạch điện động lực, từ xa,
bằng tay hay tự động.

Việc đóng cắt công tắc tơ có tiếp điểm có thể
được thực hiện bằng nam châm điện, thủy lực
hay khí nén. Thông thường ta gặp các loại
đóng cắt bằng nam châm điện.

KHAÙI NIEÄM

Các công tắc tơ không tiếp điểm, việc đóng
cắt công tắc tơ loại này được thực hiện bằng
cách cho các xung điện để khóa hoặc mở các
van bán dẫn ( thyristor, triac ).

Công tắc tơ có 2 vị trí: đóng – cắt, được chế
tạo có số lần đóng cắt lớn, tần số đóng cắt có


thể tới 1500 lần trong một giờ.

HèNH DAẽNG VAỉ CAU TAẽO

Hỡnh daùng

Hình daïng vaø caáu taïo

Caáu taïo

Cấu tạo

Công tắc tơ điện từ có các bộ phận chính
như sau:
- Hệ thống tiếp điểm chính
- Hệ thống dập hồ quang
- Cơ cấu điện từ
- Hệ thống tiếp điểm phụ

Cấu tạo



Cấu tạo

Phân loại contactor

Phân loại theo nguyên lý truyền
động


Công tắc tơ đóng cắt tiếp điểm
bằng điện từ, bằng thủy lực, bằng
khí nén.

Công tắc tơ không tiếp điểm.

Phân loại contactor

Phân loại theo dòng điện đóng cắt:

Công tắc tơ điện một chiều để đóng, cắt mạch
điện một chiều, nam chân điện của nó là loại
nam chân điện một chiều.

Công tắc tơ xoay chiều dùng để đóng cắt mạch
điện xoay chiều, nam châm điện của nó có thể
là nam châm điện một chiều hay xoay chiều

Cỏc yờu cu k thut

ióỷn aùp õởnh mổùc U
õm
:

Laỡ õióỷn aùp cuớa maỷch õióỷn tổồng ổùng maỡ
tióỳp õióứm chờnh phaới õoùng/cừt, coù caùc cỏỳp:
110V, 220V, 440V mọỹt chióửu vaỡ 127V,
220V, 380V, 500V xoay chióửu.

Cuọỹn huùt coù thóứ laỡm vióỷc bỗnh thổồỡng ồớ

õióỷn aùp trong giồùi haỷn tổỡ 85% õóỳn
105%U
õm
.

Cỏc yờu cu k thut

Doỡng õióỷn õởnh mổùc Iõm

Laỡ doỡng õióỷn õi qua tióỳp õióứm chờnh trong chóỳ
õọỹ laỡm vióỷc giaùn õoaỷn - lỏu daỡi, nghộa laỡ ồớ chóỳ
õọỹ naỡy thồỡi gian cọng từc tồ ồớ traỷng thaùi õoùng
khọng lỏu quaù 8 giồỡ.

Cọng từc tồ haỷ aùp coù caùc cỏỳp doỡng thọng duỷng:
10, 20, 25, 40, 60, 75, 100, 150, 250, 300,
600A).

Nóỳu õỷt cọng từc tồ trong tuớ õióỷn thỗ doỡng õióỷn
õởnh mổùc phaới lỏỳy thỏỳp hồn 10% vỗ laỡm maùt
keùm, khi laỡm vióỷc daỡi haỷn thỗ choỹn doỡng õióỷn
õởnh mổùc nhoớ hồn nổợa.

Cỏc yờu cu k thut

Khaớ nng cừt vaỡ khaớ nng õoùng

Laỡ doỡng õióỷn cho pheùp õi qua tióỳp õióứm chờnh
khi cừt vaỡ khi õoùng maỷch.


Vờ du:
ỷ cọng từc tồ xoay chióửu duỡng õóứ õióửu
khióứn õọỹng cồ khọng õọửng bọỹ ba pha lọửng soùc
cỏửn coù khaớ nng õoùng yóu cỏửu doỡng õióỷn bũng
( 3- 7)Iõm .

Khaớ nng cừt vồùi cọng từc tồ xoay chióửu phaới
õaỷt bọỹi sọỳ khoaớng 10 lỏửn doỡng õióỷn õởnh mổùc
khi taới caớm.

Cỏc yờu cu k thut

Tỏửn sọỳ thao taùc

Sọỳ lỏửn õoùng cừt trong thồỡi gian mọỹt giồỡ bở
haỷn chóỳ bồới sổỷ phaùt noùng cuớa tióỳp õióứm
chờnh do họử quang.

Coù caùc cỏỳp: 30, 100, 120, 150, 300, 600,
1.200 õóỳn 1.500 lỏửn trón mọỹt giồỡ, tuỡy chóỳ
õọỹ cọng taùc cuớa maùy saớn xuỏỳt maỡ choỹn
cọng từc tồ coù tỏửn sọỳ thao taùc khaùc nhau

Cỏc yờu cu k thut

Tờnh ọứn õởnh lổỷc õióỷn õọỹng

Cho pheùp doỡng lồùn nhỏỳt qua tióỳp õióứm chờnh
maỡ lổỷc õióỷn õọỹng gỏy ra khọng laỡm taùch rồỡi
tióỳp õióứm. Quy õởnh doỡng thổớ lổỷc õióỷn õọỹng

gỏỳp 10 lỏửn doỡng õởnh mổùc.

Tờnh ọứn õởnh nhióỷt

Cọng từc tồ coù tờnh ọứn õởnh nhióỷt tổùc laỡ khi
coù doỡng ngừn maỷch chaỷy qua trong khoaớng
thồỡi gian cho pheùp thỗ caùc tióỳp õióứm khọng bở
noùng chaớy hoỷc bở haỡn dờnh.

Các yêu cầu kỹ thuật

Tuổi thọ công tắc tơ
Tính bằng số lần đóng mở (sau số lần đóng
mở ấy công tắc tơ sẽ không dùng được tiếp tục
nữa, hư hỏng có thể do mất độ bền cơ khí hoặc
bền điện).
+ Độ bền cơ khí: xác định bởi số lần đóng cắt
không tải, tuổi thọ cơ khí từ 10 đến 20 triệu lần.
+ Độ bền điện: xác định bởi số lần đóng cắt có
tải định mức, công tắc tơ hiện nay đạt khoảng 3
triệu lần.

Các yêu cầu kỹ thuật

Hệ thống tiếp điểm
Yêu cầu của hệ thống tiếp điểm là
phải chịu được độ mài mòn về điện và cơ
trong các chế độ làm việc nặng nề, có tần
số thao tác đóng cắt lớn, do vậy điện trở
tiếp xúc của tiếp điểm công tắc tơ Rtx

thường là tiếp xúc đường (tiếp điểm hình
ngón hoặc kiểu bắc cầu).

Contactor kiu in t
K
F
e
a b c
1 2
LX
c
Hỗnh III.1.1 : Nguyón lyù cỏỳu taỷo cuớa cọng từc tồ
f
lx
f
õt

Contactor kiểu điện từ


Nguyên lý làm việc của công tắc tơ
kiểu điện từ

+ Mạch từ: là các lõi thép có dạng chữ E hoặc chữ U được ghép bằng các lá
tôn silíc có chiều dày 0,35mm hoặc 0,5mm để giảm tổn hao sắt từ do dòng
điện xoáy. Mạch từ thường chia làm hai phần, một phần được kẹp chặt cố
định (phần tĩnh), phần còn lại là nắp (gọi là phần ứng hay phần động) được
nối với hệ thống tiếp điểm qua hệ thống tay đòn.

+ Cuộn dây hút : cuộn dây có điện trở rất bé so với điện kháng. Dòng điện

trong cuộn dây phụ thuộc vào khe hở không khí giữa nắp và lõi thép cố
định. Kết quả là không được phép cho điện áp vào cuộn dây khi nếu vì lí
do nào đấy mà nắp bị giữ ở vị trí mở (dòng lúc đó sẽ rất lớn do tổng trở
vào công tắc tơ nhỏ).

+ Các cuộn dây của phần lớn các công tắc tơ được tính toán sao cho phép
đóng ngắt với tần số 600 lần trong một giờ, ứng với hệ số thông điện
ĐL = 40%.

Nguyên lý hoạt động của Công tắc tơ
kiểu điện từ
+ Cuộn dây của công tắc tơ xoay chiều cũng có thể được cung
cấp từ lưới điện một chiều. Cuộn dây có thể làm việc tin cậy
(hút phần ứng), khi điện áp cung cấp cho nó nằm trong phạm
vi (85,110)% Uđm. Nếu ta gọi tỉ số giữa trị số điện áp nhả và
điện áp hút của cuộn dây là hệ số trở về, thì hệ số này có thể
đạt tới (0,6¸ 0,7). Điều đó có nghĩa là khi điện áp cuộn dây sụt
xuống còn (0,6¸ 0,7) trị số điện áp hút thì nắp sẽ bị nhả và ngắt
mạch điện.
+ Cơ cấu truyền động: phải có kết cấu sao cho giảm được thời
gian thao tác đóng ngắt tiếp điểm, nâng cao lực ép các tiếp
điểm và giảm được tiếng kêu va đập.
+ Nắp chuyển động xoay chiều bản lề: tiếp điểm chuyển động
thẳng có tay đòn truyền chuyển động

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×