`
KiÓm tra bµi cò
Nêu cách nhận biết một thấu kính là thấu kính hội tụ?
Cách 1(Dựa vào hình dạng của thấu kính hội tụ):Thấu kính
hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa
Cách 2(Dựa vào đường truyền của các tia sáng tới thấu
kính): Chiếu chùm sáng song song tới thấu kính cho chùm
tia ló hội tụ tại một điểm thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ
Cách 3(Dựa vào đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội
tụ): Đặt một vật gần thấu kính nếu cho ảnh ảo cùng chiều
lớn hơn vật thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ. Nếu quan
sát một vật ở xa thì thấy ảnh ngược chiều với vật.
Nêu cách nhận biết một thấu kính là thấu kính phân kì?
Cách 1(Dựa vào hình dạng của thấu kính phân kì):Thấu
kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
Cách 2(Dựa vào đường truyền của các tia sáng tới thấu
kính): Chiếu chùm sáng song song tới thấu kính cho chùm
tia ló phân kì thì thấu kính đó là thấu kính phân kì
Cách 3(Dựa vào đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội
tụ): Một vật đặt trước thấu kính nếu cho ảnh ảo, cùng
chiều và nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
KiÓm tra bµi cò
Thế nào là điểm cực cận, điểm cực viễn?
* Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở
đó ta có thể nhìn rõ được.
* Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ
được khi không điều tiết.
KiÓm tra bµi cò
I. Mắt cận:
TIẾT 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
Khi đọc sách, phải đặt sách phải đặt sách gần mắt hơn
bình thường.
Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân.
C2. Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt?
Điểm cực viễn của mắt cận ở xa hay ở gần mắt hơn bình
thường?
Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn
của mắt cận gần hơn bình thường.
I. Mắt cận:
TIẾT 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
2. Cách khắc phục tật cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
Khi đọc sách, phải đặt sách phải đặt sách gần mắt hơn
bình thường.
Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân.
Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn
của mắt cận gần hơn bình thường.
I. Mắt cận:
TIẾT 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
2. Cách khắc phục tật cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
? Mắt cận có nhìn rõ vật AB không? Vì sao?
C
v
Mắt
B
A
B'
A'
F
C3. Nếu có một kính cận làm thế nào để biết đó là TKPK?
I. Mắt cận:
TIẾT 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
2. Cách khắc phục tật cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
* Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị phải
đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. Kính cận phù hợp
có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn C
v
của mắt.
II. Mắt lão:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
Điểm cực cận của mắt lão gần hơn mắt bình thường.
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
I. Mắt cận:
TIẾT 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
2. Cách khắc phục tật cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
II. Mắt lão:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
Mắt
C
c
B
A
F
B'
A'
C3. Nếu có một kính lão làm thế nào để biết đó là TKHT?
? Mắt lão có nhìn thấy vật AB không? Vì sao?
I. Mắt cận:
TIẾT 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
2. Cách khắc phục tật cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
II. Mắt lão:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
* Kết luận: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo
kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường.
III. Vận dụng:
I. Mắt cận:
TIẾT 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
2. Cách khắc phục tật cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
II. Mắt lão:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
III. Vận dụng:
C
7
C
8
Khoảng cực cận của mắt cận ngắn hơn của mắt bình
thường; khoảng cực cận của mắt bình thường ngắn
hơn khoảng cực cận của mắt lão