Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

bài giảng kinh tế hộ nông dân và kinh tế trang trạii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.45 KB, 52 trang )

KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN VÀ
KINH TẾ TRANG TRẠI
KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH
Chương I. Giới thiệu chung về kinh tế hộ.
Chương II. Lý thuyết về hành vi sản xuất và tiêu
dùng của hộ.
Chương II. Hạch toán và đánh giá kinh tế hộ.
Chương IV. Phát triển kinh tế hộ
Chương V. Kinh tế trang trại
Tiu lun
1. Kinh t trang tri vi Hi nhp kinh t
quc t.
2. Kinh t nụng h vi cụng cuc cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip
3. Kinh t nụng h vi vn xúa úi
gim nghốo.
4. Thực trạng phát triển kinh tế hộ ở địa
phơng: Thực trạng và giải pháp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Frank Ellis, 1993. Peasant Economics
(Second Edition). Cambridge University
Press.
2. Chu Văn Vũ, 1995. Kinh tế hộ trong nông
thôn Việt nam. NXB Xã Hội.
3. Đào Thế Tuấn, 1997. Kinh tế hộ nông dân.
NXB CTQG.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(tiÕp)
4. Vũ Thị Ngọc Trân, 1997. Phát triển kinh tế
hộ sản xuất hàng hoá ở vùng §BSH. NXB
Nông nghiêp.


5. Các văn bản pháp lý về kinh tế trang trai.
NXB CTQG, 2001
6.Ngô Thị Ngọc Huyền và cộng sự, 2003.
Rủi ro kinh doanh. NXB Thống kê.
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KINH TẾ NÔNG HỘ
1. Hộ, nông hộ, kinh tế nông hộ
1.1. Khái niệm hộ
1. Hộ là những người cùng sống chung dưới
một mái nhà.
2. Hộ là những người cùng sống chung dưới
một mái nhà, cùng ăn chung và có chung
một ngân quü.
3.
Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên
quan đến sản xuất, tái sản xuất, tiêu dùng
và các hoạt động xã hội khác (Hà Lan
1980)
4. T.G.Mc.Gee (1989): hộ lµ nhóm người
chung huyết tộc, hay không cùng chung
huyết tộc, ở chung trong một mái nhà, ăn
chung một mâm cơm và có chung một
ngân qòy.
5. Hộ là một đơn vị tự nhiên tạo nguồn LĐ
6. Hộ là một đơn vị bảo đảm tái sản xuất
nguồn lao động thông qua việc tổ chức
nguồn thu nhập chung.
7. Prof. Raul Iturna, Hộ lµ một tập hợp
những người cùng chung huyết tộc, có
quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình

tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân
họ và cộng đồng.
TÓM LẠI
1. Hộ là một nhóm người cùng huyết tộc hay
không cùng huyết tộc.
2. Họ sống chung hoặc không sống chung
dưới một mái nhà.
3. Có chung một ngân quĩ và ăn chung.
4. Cùng tiến hành sản xuất chung.
1.2. PHÂN BIỆT HỘ VÀ GIA ĐÌNH
 Gia đình: Gia đình là đơn vị XH, tế bào của
XH
Gia đình: quan hệ huyết tộc (kinship
relation).
Gia đình hạt nhân (nuclear family): 1 vợ,
1 chồng, con.
Gia đình mở rộng gồm nhiều thế hệ sống
chung dưới một mái nhà.
Một gia đình có thể bao gồm nhiều hộ.

Hộ: đơn vị kinh tế, đơn vị để phân tích
kinh tế
Gia đình: là hộ khi các thành viên cùng chung
một cơ sở kinh tế
Hộ: là gia đình khi các thành viên của nó có
quan hệ huyết thống.
Hộ gia đình: tất cả các thành viên của nó có
chung huyết tộc và có chung một cơ sở kinh tế.
Gia đình là cơ sở để hình thành hộ, gia đình là
loại hộ cơ bản.

 CHỨC NĂNG CỦA HỘ
• Sản xuất kinh doanh
• Tái s¶n xuÊt sức lao động, cùng với xã
hội bảo đảm phát triển lực lượng lao động
trẻ
• Xây dựng ngân quĩ của gia đình
CHỨC NĂNG CỦA GIA ĐINH
 Chức năng quan trọng:
• Tạo nguồn lao động, nuôi dưỡng, dạy dỗ,
giáo dục
• Ở hộ chỉ thực hiện đối với những thành
viên cùng huyết tộc.
1.3. NÔNG HỘ
Frank Ellis, 1988:
• Hộ nông dân: có phương tiện kiếm sống
từ ruộng đất,
• Sử dụng lao động gia đình là chủ yếu
• Hoạt động NN, hoạt động phi NN.
Đặc điểm của nông hộ
• Tính 2 mặt (tính kinh tế kép) (dual
economics nature): vừa là người SX vừa là
người tiªu dïng.
- Hộ vừa là đơn vị sản xuất kinh doanh vừa
là đơn vị tiêu dùng: Đơn vị sản xuất nông hộ
vừa là sản xuất cho gia đình vừa là sản xuất
của đơn vị kinh doanh, nó phải bảo đảm cả
mặt sản xuất và mặt tiêu dùng.
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất quyết
định sự tham gia thị trường của hộ
Sự khác nhau giữa nông hộ

và doanh nghiệp nông nghiệp
Tiêu thức phân biệt Hộ nông dân Doanh nghiệp NN
1. Qui mô Nhỏ, qui mô gia đình Lớn
2. Người điều hành Nông dân, chủ hộ Nhà kinh doanh
3. Mục tiêu sản xuất Tự cung tự cấp, 1phần để
bán
Để bán
4. Tư liệu sản xuất 1 phần của hộ, 1phần mua
trên thị trường
Hoàn toàn mua trên thị trường
5. Lao động SD chủ yếu lao động gia
đình
SD lao động làm thuê
6. Mức độ tham gia thị
trường
Thấp, từng phần (partially
intergrated)
Cao, tham gia toàn bộ vào các
hoạt động của thị trường
7. Thị trường tham gia Thị trường không đầy đủ,
không hoàn hảo
Thị trường đầy đủ, hoàn hảo
• Nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ. Chủ thể
đích thực,…
• Thống nhất chặt chẽ: sở hữu, quản lý, sử
dụng: sở hữu chung, bình đẳng trong sở
hữu, trong quản lý và sử dụng các tài sản
• Thống nhất chặt chẽ giữa SX, phân phối,
và TD: trách nhiệm, nghĩa vụ, tự giác
đóng góp vào ngân quĩ; lao động tự

nguyện; quan hệ phân phối: ước lệ
• Có sự thống nhất chặt chẽ của 1 đơn vị
kinh tế và một đơn vị xã hội
• Một lúc thực hiện được nhiều chức năng
Kinh tế nông hộ
- Là loại hình kinh tế cơ bản và tự chủ
trong NN.
- Hình thành, tồn tại một cách khách quan,
sử dụng LĐ gia đình là chính.
- Là loại hình KT có hiệu quả, phù hợp với
đặc điểm của SX NN, thích ứng, tồn tại và
phát triển trong mọi chế độ xã hội,
- Không giống các loại hình kinh tế khác
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ
NÔNG HỘ
+ Để cải thiện tương lai của người ND
• Cần có phương pháp phân tích phù hợp để
làm sáng tỏ các khó khăn của họ để có
chính sách kinh tế xã hội phù hợp giúp
nông dân phát triển kinh tế, cải thiện và
nâng cao đời sống trong tương lai.
• Làm c¬ së cho việc xem xét, phân tích,
đánh giá và XD chiến lược phát triển
nông nghiệp, nông thôn về các mặt:
- Kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân văn,
- Về phương thức sử dụng nguồn lực,
và hoàn thiện chất lượng cuộc sống,
- Về động thái của phát triển.
• Phải cải thiện tương lai của người nông
dân vì :

• Chiếm 1/4 dân số thế giới, sống ở các
nước đang phát triển, nước nghèo
• Tầng lớp nông dân: ít phát đạt, chứa đựng
những người nghèo trên thế giới,
• Nước ta (2005) nông dân chiếm đại bộ
phận dân số của cả nước (76 %), đóng
góp 20,3% GDP.
• Nông dân quản lý, sử dụng phần lớn
nguồn lực của đất nước, chưa khai thác
HQ.
• Quan niệm chưa đúng về nông dân
• Nông nghiệp- nông dân- nông thôn

×