Tr ng Marie Curieườ
QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHÀO MỪNG
Người thực hiện: Lê Thị Vân Anh
Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
I. Thành tựu chọn giống cây trồng
Lai hữu tính
hoặc CLCT
Tạo giống ưu
thế lai (ở F1)
Tạo giống ưu
thế lai (ở F1)
Tạo giống đa
bội thể
Tạo giống đa
bội thể
Gây đột biến
nhân tạo
II. Thành tựu chọn giống vật nuôi
Cải tạo giống
địa phương
Cải tạo giống
địa phương
Nuôi thích nghi
giống nhập nội
Nuôi thích nghi
giống nhập nội
Ứng dụng CNSH
trong công tác
giống
Ứng dụng CNSH
trong công tác
giống
Tạo giống mới
Tạo giống mới
Tạo giống ưu
thế lai (ở F1)
I. thnh tu chn ging cõy trng
Lỳa:
giống lúa lai nghi h ơng 308
Giống lúa lai Nghi H ơng 308 (Nghi H ơng 1A
lai với Nghi Khôi) là giống lúa lai 3 dòng.
Thời gian sinh tr ởng ngắn hơn Nhị u 838
khoảng 2-5 ngày (vụ xuân) và 6-10 ngày (vụ
mùa). Sinh tr ởng khỏe, đẻ nhánh khá, trỗ
bông tập trung, độ thoát cổ bông tốt, chịu rét
tốt, chống chịu sâu bệnh khá. Năng suất cao,
ổn định t ơng đ ơng Nhị u 838. Thích hợp gieo
cấy trên chân đất từ vàn thấp đến cao. Đây là
giống lúa lai có chất l ợng cao nhất trong tập
đoàn giống lúa lai chất l ợng đã đ ợc công
nhận ở Việt Nam: Hạt thon dài, trắng trong,
hàm l ợng dinh d ỡng cao, cơm mềm, ngon và
có h ơng thơm nhẹ.
Lc
giống L12
Đ ợc chọn lọc từ tổ hợp lai giữa giống V79 với
giống ICGV 87157 có nguồn từ icrisat. Kết hợp
tính trạng của hai giống bố và mẹ, L12 thuộc dạng
hình thực vật Spanish, lá có dạng hình trứng thuôn
dài, màu xanh nhạt, cây cao trung bình (40-60 cm),
gân mờ, mỏ trung bình, vỏ mỏng, hạt to trung bình,
vỏ lụa màu hồng sáng. Có thời gian sinh tr ởng từ
100-120 ngày ở các tỉnh phía Bắc, 95-100 ngày ở
các tỉnh phía Nam. Khối l ợng 100 hạt trung bình là
52,8 g; tỉ lệ hạt trên quả là 76,5%, số quả chắc trên
cây là 12,1. Năng suất bình quân đạt 32,7 tạ/ha (vụ
xuân tại Hoài Đức, Hà Tây). Năng suất ở các địa ph
ơng trong các năm 2000/ 2001/ 2002 biến động từ
29 đến 49 tạ/ha: 29 tạ tại Hà Tĩnh trong khi giống
đối chứng V79 đạt chỉ đạt 23 tạ/ha (tăng 46,5%),
37,8 tạ/ha ở Nghệ An (đối chứng V79 đạt 23,2
tạ/ha, Sen Lai chỉ đạt 24,3 tạ/ha).
C chua:
giống vt3
VT3 là giống cà chua lai F1do Viện Cây l ơng thực và cây thực phẩm
tạo ra bằng con đ ờng sử dụng u thế lai F1 từ năm 2001. Giống cà
chua lai VT3 sinh tr ởng khoẻ, thân lá xanh, thuộc dạng hình sinh tr
ởng bán hữu hạn, cây cao 90-95 cm. Thời gian sinh tr ởng trung
bình 120-130 ngày, chín sớm, thu quả lứa đầu sau trồng 65-70 ngày.
Quả chín tập trung, thời gian thu kéo dài 25-30 ngày. Giống có
dạng quả tròn, to (đ ờng kính quả 9,6 cm, khối l ợng quả đạt 120-
125 gam/quả) rất sai (15-18 quả/cây
Táo
Ngụ
giống ngô rau lai lvn23
Giống ngô rau lai LVN23 là giống ngô rau
lai đơn từ 2 dòng thuần 244/2649 và LV2D
có nhiều u điểm nh thời gian sinh tr ởng
ngắn, chịu đ ợc mật độ trồng dày, có tỉ lệ 2-3
bắp cây cao, cho năng suất không thua kém
giống n ớc ngoài, nh ng có hàm l ợng chất khô,
protein, các vitamin C, B1, b caroten cao hơn
hẳn, nh vậy LVN23 có phẩm chất rau t ơi tốt
hơn. Ngoài ra một l ợng đáng kể thân lá xanh
sau khi thu hoạch lõi non là nguồn thức ăn
xanh nhiều dinh d ỡng phục vụ tốt cho chăn
nuôi đại gia súc, đặc biệt là vào giai đoạn vụ
đông thiếu cỏ t ơi hay cho những vùng chăn
nuôi bò sữa. Giá giống ngô LVN23 chỉ bằng
1/2 giá giống ngô rau nhập nội, do vậy đã
tiết kiệm ngoại tệ cho Nhà n ớc không phải
nhập khẩu giống hàng nghìn USD mỗi năm.
II. thành tựu chọn giống vật nuôi
Bß c¸i phÝa tr íc thÊp −
Khèi l îng s¬ sinh: 14-15 kg/con, bß ®ùc tr ëng th nh: 250-300 kg, bß − − à
c¸i: 150-200 kg/con.
ThÞt bß V ng cã thí mÞn, th¬m μ
Bò vàng Thanh Hóa Bò Sind
Bò Sind: có lông màu cánh gián,
con đực trưởng thành nặng 450-
500kg, con cái nặng 320-350kg.
Khối lượng sơ sinh 20-21kg, tỷ lệ
thịt xẻ 50%, phù hợp với điều kiện
chăn nuôi chưa đảm bảo thường
xuyên về thức ăn xanh và hạn chế
nguồn thức ăn tinh.
bò lai sind
Bò có màu nâu đỏ, đỏ vàng hoặc
màu đỏ, tai to rủ xuống, u to, yếm
rộng và nhiều nếp nhăn, tai to rủ
xuống.
Lúc trưởng thành bò đực cao 1,30m,
nặng: 320-440 kg, bò cái cao 110
cm,nặng: 275 kg/con.
Bò lai Sind được dùng làm bò cái nền
để lai các giống bò sữa tạo ra bò lai
hướng sữa. Năng suất sữa trung bình
khoảng 1.200 - 1.500 kg/chu kỳ. Có
con đạt năng suất trên 2.000 kg/chu
kỳ.
Lợn
Lợn ỉ nuôi 8 tháng có thể đạt 50 -
60 kg/con.
Ưu điểm: dễ nuôi vì chịu ẩm, nóng
tốt, chịu kham khổ, sức chống bệnh
cao, thịt thơm ngon.
Nhược điểm: nhỏ con, chậm lớn, ít
nạc nhiều mỡ (tỉ lệ nạc thường chỉ
đạt 36% trong khi mỡ lại chiếm đến
54%).
Lợn ỉ
Lợn
Lợn Landrace: có nguồn gốc từ Đan
Mạch. Lông màu trắng, thân dài
(trước nhỏ sau to), tai rủ. Số con đẻ
trong một lứa từ 10-12 con, sinh
trưởng nhanh, tỷ lệ nạc 50%. Giống
lợn này cũng đòi hỏi thức ăn đầy đủ
và có giá trị dinh dưỡng cao. Khả
năng chống đỡ bệnh tật kém.
Khối lượng trưởng thành khoảng
230-300kg.
Lợn Landrace
gà
Gà ri
gà hồ đông cảo (đông tảo)
Gà Rốt-Ri
Do viện chăn nuôi Việt Nam lai tạo giữa gà Ri và gà Roat.
Con lai có đặc điểm thịt thơm ngon, sản lượng trứng cao.
vịt
Vịt cỏ
Vt bu bn
Lúc tr ởng th nh con trống nặng 1.6-1.8 kg, con mái nặng 1.3-1.7kg.
Sản l ợng trứng/mái/34 tuần đẻ: 134-146 quả.Thịt ngon, ngọt, m u trắng v
hơi dai.
H m l ợng axit glutamic khá cao. Tỷ lệ mỡ rất thấp.
Vịt kaki cambell
![]()
cá
Cá chim trắng
cá chép lai
Cá chép Thái nặng 110kg