Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

22 XEM NGÀY GIỜ TỐT-XẤU - BẢNG TÌM NĂM TUỔI SAO HẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.1 KB, 4 trang )

BẢN TÌM NĂM TUỔI SAO HẠN
Dưới đây là bảng tìm năm tuổi sao hạn, quý bạn sắp thứ tự như dưới
đây cho nam và nữ ( PHƯƠNG PHÁP BỬU SƠN )
SỐ TT NAM NỮ
01 La Hầu Kế Đô
02 Thổ tú Vân hớn
03 Thủy diệu Mộc đức
04 Thái bạch Thái âm
05 Thái dương Thổ tú
06 Vân hớn La hầu
07 Kế đô Thái dương
08 Thái âm Thái bạch
09 Mộc đức Thủy diệu
Cách tìm sao hạn Muốn tìm biết mình sao hạn nào, quý vị hãy lấy tuổi
mình xem là bao nhiêu, ví dụ 18, 27, 35, 61, 72 Chẳng hạn. Số tuổi
của mình cứ đem ra trừ cho chín, trừ mãi cho đến lúc nào không trừ
được nữa, lấy số còn lại là bao nhiêu là con 0, 0 là số 9 tức là mộc đức.
Tuổi 33 trừ 3 lần 9 là 27 còn lại là 6 tức là vân hớn. Tuổi bạn là 41 trừ 4
lần 9 là 36 còn lại 5 tức là thái dương. Tuổi bạn là 55 trừ 6 lần 9 là 54
còn 1 tức là la hầu. Về bên nữ với các tuổi trên trừ 9 còn 0 tức là thủy
diệu. Còn 6 là la hầu, còn 5 là thổ tú, còn 1 là kế đô Chúy ý xin nhớ
con số 0 tức là 9. Bản này là phương pháp riêng của bửu sơn tìm ra và
quý bạn có thể xem sao hạn bất cứ năm nào, tuổi nào đều được cả.
NHỮNG NGÀY TỐT NÊN KẾT HÔN
Những ngày tốt để kết hôn nơi phần trên là những ngày rất chọn lọc,
hợp cho duyên số. Tuy nhiên gặp trường hợp nào không tiện, quý bạn
có thể chon một ngày trong những ngày cực tốt như sau : Ngày Bính
Dần Ngày Đinh Mẹo Ngày Mậu Dần Ngày Kỷ Mẹo Ngày Bính Tý
Ngày Bính Tuất Ngày Mậu Tý Ngày Canh Dần Ngày Nhâm Dần
Ngày Quý Mẹo
NHỮNG NGÀY NGHINH HÔN CỰC TỐT


Ngày giáp dần, ất mẹo là ngày thiên địa hợp
Ngày bính dần, đinh mẹo là ngày nhật nguyệt hợp
Ngày mậu dần, kỷ mẹo là ngày nhân dân hợp
Ngày canh dần, tân mẹo là ngày kim thạch hợp
Ngày nhâm dần, quý mẹo là ngày gian hà hợp.
CÁCH TÌM TUỔI NGŨ HÀNH VÀ NGŨ ĐẾ TỬ CỦA MÌNH
( Từ 1 đến 73 tuổi )
Tuổi Năm tuổi Ngũ hành Ngũ sắc
47 Giáp tý Kim Bạch
17 Giáp ngọ Kim Bạch
17 Giáp ngọ Kim Bạch
46 Ất sửu
16 Ất mùi
45 Bính dần Hỏa Xích
15 Bính thân Hỏa Xích
44 Đinh mẹo
14 Đinh dậu
43 Mậu thìn Mộc Thanh
13 73 Mậu tuất Mộc Thanh
42 Kỷ tỵ
12 72 Kỷ hợi
41 Canh ngọ Thổ Hoàng
11 71 Canh tý Thổ Hoàng
40 Tân mùi
0 70 Tân sửu
39 Nhâm thân Kim Bạch
9 69 Nhâm dần Kim Bạch
38 Quý dậu
8 68 Quý mẹo
37 Giáp tuất Hỏa Xích

7 67 Giáp thìn Hỏa Xích
36 ất hợi
6 66 ất tỵ
35 Bính tý Thủy Hắc
5 65 Bính ngọ Thủy Hắc
34 Đinh sửu
4 64 Đinh mùi
33 Mậu dần Thổ hoàn
3 63 Mậu thân Thổ hoàn
32 Kỷ mẹo
2 62 Kỷ dậu
31 Canh thìn Kim Bạch
1 61 Canh tuất
30 Tân tỵ
60 Tân hợi
29 Nhâm ngọ Mộc Thanh
59 Nhâm tý Mộc Thanh
28 Quý mùi
58 Quý sửu
27 Giáp thân Thủy Hắc
57 Giáp dần Thủy Hắc
26 Ất dậu
56 Ất mẹo
25 Bính tuất Thổ Hoàn
55 Bính thìn Thổ Hoàn
24 Đinh hợi
54 Đinh tỵ
23 Mậu tý Hỏa Xích
53 Mậu ngọ Hỏa Xích
22 Kỷ sửu

52 Kỷ mùi
21 Canh dần Mộc Thanh
51 Canh thân Mộc Thanh
20 Tân mẹo
50 Tân dậu
19 Nhâm thìn Thủy Hắc
49 Nhâm tuất Thủy Hắc
18 Quý tỵ
48 Quý hợi
MƯỜI THIÊN CAN HIỆP NHAU
Giáp hiệp với ất thuộc về Mộc Bính Đinh Hỏa Mậu Canh Thổ
Canh Tân Kim Nhâm Quý Thủy
MƯỜI HAI ĐỊA CHI XUNG NHAU
Dần-Mẹo thuộc về Mộc Tỵ-Ngọ Hỏa Thân-Dậu Kim Tý, Hợi, Tuất,
Sửu, Mùi Thổ Theo luật của trởi, của năm thể giao nhau mà gọi là ngũ
hành từ thái âm đến thái dương cho nên người ta gọi tắt là âm dương.
âm dương sanh ra loài vật gồm có cây cỏ và loài người, trong thân thể
người ta được gọi là ngũ hành, tức là kim,mộc, thủy, hỏa và thổ. Nếu
thiếu một nhân vật nào người ta không tồn tại. CAN, CHI thuộc ÂM
DƯƠNG Thiên Can : Giáp, Bính, Mậu, Canh thuộc Dương Ất, Đinh, Kỷ,
Tân, Quý thuộc âm Địa chi : Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất thuộc
Dương Sửu, Mẹo, Mùi, Tỵ, Dậu, Hợi thuộc âm. CAN, CHI thuộc NĂM
HÀNH VÀ BỐN PHƯƠNG, BỐN MÙA Thiên can:
Giấp, Ất, thuộc hành mộc là phương đông.
Bính, Đinh, thuộc hành Hỏa Nam.
Mậu, Kỷ thuộc hành Thổ là Trung Ương ( tuồng giữa ).
Canh, Tân thuộc Hành Kim, là phương tây,
Nhâm, Quý thuộc hành thủy là phương bắc.
Địa chi :
dần, mẹo, thìn thuộc hành mộc, giữa mùa xuân là phương đông,

tỵ, ngọ, mùi thuộc hành hỏa giữa mùa hạ là phương nam,
thân, dậu thuộc hành kim, giữa mùa thu là phương tây,
hợi, tý, sửu thuộc hành thủy, giữa mùa đông là phương bắc.
Bốn chi:
thìn, mùi, tuất, suửu nói về đơn thuộc hành thổ là bốn tháng quy ( bốn
tháng cuối mùa thu là tháng hỏi, tháng 6, tháng 9, tháng 12 ), bốn tháng
duy ( bốn tháng giáp đông bắc, tây bắc, đông nam, tây nam ).
PHẦN COI NGÀY GẢ TỐT XẤU
( Những ngày tốt mọi việc đều nên dùng )
Tháng Giêng Ngày Tý, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi.
Tháng Hai Ngày Sửu, Thân, Tuất, Hợi.
Tháng Ba Ngày Tý, Dần, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu.
Tháng Tư Ngày Tý, Sửu, Ngọ, Mùi, Mẹo, Dậu.
Tháng Năm Ngày Sửu, Dần, Thìn, Mùi, Tuất.,
Tháng Sáu Ngày Tý, Dần, Mẹo, Dậu, Thân.
Tháng Bảy Ngày Tý, Mẹo, Thìn, Thân, Dậu, Ngọ.
Tháng Tám Ngày Sửu, Dần, Thìn, Tỵ, Ngọ, Tuất, Hợi.
Tháng Chín Ngày Tý, Mẹo, Tỵ, Mùi, Hợi.
Tháng Mười Ngày Tý, Mẹo, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu.
Tháng Mười Một Ngày Sửu, Dần, Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi

×