Chương 2
Các khái niệm trong
kiểm toán
Chương
Chương
2
2
C
C
á
á
c
c
kh
kh
á
á
i
i
ni
ni
ệ
ệ
m
m
trong
trong
ki
ki
ể
ể
m
m
to
to
á
á
n
n
Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
2010
2.1 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
3
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các nội dung chính
Khái niệm.
Các yêu cầu của bằng chứng
kiểm toán.
Các phương pháp thu thập
bằng chứng kiểm toán.
Một số bằng chứng đặc biệt
4
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Khái niệm
Là thơng tin,
tài liệu chi tiết
mà KTV thu
thập để làm
cơ sở cho ý
kiến về BCTC
Tài
liệu
kế
toán
Bằng
chứng
chứng
minh
Thử nghiệm
kiểm soát
Thử nghiệm
cơ bản
5
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các loại bằng chứng
Tài liệu kế tốn
Chứng từ, sổ sách
Bằng chứng chứng minh
Bằng chứng vật chất
Bằng chứng xác nhận
Bằng chứng phân tích
Bằng chứng phỏng vấn
6
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Vật
chất
T
a
ø
i
l
i
e
ä
u
P
h
o
û
n
g
v
a
á
n
N
g
o
a
ø
i
-
T
r
o
n
g
T
r
o
n
g
-
N
g
o
a
ø
i
N
g
o
a
ø
i
T
r
o
n
g
PHÂN LOẠI BẰNG CHỨNG
2. DẠNG CỦA BẰNG CHỨNG
1. NGUỒN GỐC CỦA BẰNG CHỨNG
7
ThS.Tng Th Thanh Thy
Yờu cu ca bng chng
Tớnh thớch hụùp
Tớnh ủay ủuỷ
8
ThS.Tng Th Thanh Thy
Tớnh thớch hp
Cht lng
tin cy
Phự hp vi c s d liu
9
ThS.Tng Th Thanh Thy
Cỏc nhõn t nh hng n
tớnh thớch hp
Ngun gc bng chng
Dng bng chng
H thng kim soỏt ni b
S kt hp gia cỏc loi bng chng.
10
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các nhân tố ảnh hưởng đến
tính thích hợp (tt)
Thời điểm thu thập bằng chứng
Hiểu biết về chun mơn
Tính khách quan trong việc thu thập bằng
chứng.
11
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Phù hợp với cơ sở dữ liệu
Tôi đã gửi thư
xác nhận nợ
Đóù không phải là bằng
chứng về sự đầy đủ
12
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Tính đầy đủ
Số lượng bằng chứng
Cỡ mẫu
13
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các nhân tố ảnh hưởng đến
tính đầy đủ
Trọng
yếu
Rủi
ro
Cỡ
mẫu
Kinh
tế
14
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các phương pháp thu thập
bằng chứng kiểm tốn
Kiểm tra (vật chất, tài liệu)
Quan sát
Điều tra
Xác nhận
Tính tốn
Thủ tục phân tích
15
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
a. Kiểm tra
Là việc xem xét chứng từ, sổ kế tốn, báo cáo
tài chính và các tài liệu có liên quan hoặc việc
kiểm tra các tài sản hữu hình, rà sốt đối chiếu
giữa chúng với nhau, giữa sổ kế tốn và thực
tế, giữa quy định và thực hiện …
16
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
a. Kiểm tra (tt)
Từ một kết luận có trước, KTV thu thập tài liệu để
làm cơ sở cho kết luận này
KTV kiểm tra tài liệu của một nghiệp vụ từ khi
phát sinh cho đến khi vào sổ sách hoặc ngược lại
T chng t gc: kiểm tra việc ghi chép chúng
trên sổ sách.
T s sách: kiểm tra ngược lại các chứng từ gốc
có liên quan
17
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
b. Quan sát
Là việc tận mắt chứng kiến các bước công việc,
các quá trình thực hiện công việc do người khác
làm
Nhược điểm: không thể chắc chắn vào
những thời điểm khác
18
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
c. Điều tra
Là việc tìm kiếm thông tin từ những người có
hiểu biết ở bên trong hoặc bên ngoài đơn vị
như: nhân viên công ty, kiểm toán viên tiền
nhiệm….
Nhược điểm: Bằng chứng có độ tin cậy
không cao do đó cần phải ghi chép lại và đối
chiếu với các bằng chứng khác.
19
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
d. Xác nhận
Là sự trả lời cho một yêu cầu cung cấp thông tin
nhằm xác minh lại những thông tin đã có trong
các tài liệu kế toán
20
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
d. Xác nhận (tt)
Bằng chứng có độ tin cậy rất cao nếu bảo
đảm được những yêu cầu sau đây:
Thông tin được xác nhận theo yêu cầu của KTV
Sự xác nhận được thực hiện bằng văn bản.
Sự độc lập của người cung cấp xác nhận với
đơn vị.
Kiểm toán viên kiểm soát được toàn bộ quá
trình thu thập thư xác nhận.
21
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
e. Tính toán
Là việc kiểm tra tính chính xác về mặt toán học
của số liệu trên chứng từ, sổ kế toán, báo cáo
tài chính và các tài liệu liên quan khác hay việc
thực hiện các tính toán độc lập của kiểm toán
viên.
22
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
f. Thủ tục phân tích
Là việc phân tích các số liệu, thơng tin, các tỷ
suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu hướng,
biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu
thuẫn với các thơng tin liên quan khác hoặc có
sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến./.
23
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các phương pháp phân tích chủ yếu
Phân tích xu hướng (Trend Analysis)
Phân tích tỷ số (Ratio Analysis)
Phân tích dự báo (Expectation Analysis)
Các nguồn dữ liệu cho phân tích
Số liệu kỳ này - kỳ trước
Số liệu thực tế - kế hoạch
Số liệu đơn vò - Bình quân ngành
Số liệu tài chính - Phi tài chính
Kỹ thuật và nguồn dữ liệu phân tích
24
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Phân tích xu hướng
0
100
200
300
400
500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Năm 2001
Năm 2002
Biểu đồ biến động doanh thu qua các tháng năm
2002, so với 2001. Nhận xét?
25
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Phân tích tỷ số
Một thí dụ
X là một cơng ty thương mại. Năm nay, tỷ lệ lãi
gộp của đơn vị sụt giảm từ 20% xuống còn
14%.
Dự đốn các khả năng?
Các thủ tục kiểm tốn cần thiết
26
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các tỷ số quan trọng
Tỷ số nợ
Hệ số thanh tốn hiện hành
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay nợ phải thu
ROS, ROA, ROE
Mối quan hệ giữa các tỷ số
27
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Trong năm 1998, chi phí lãi vay phải trả theo sổ
sách là 390 triệu đồng. Tình hình dư nơ vay như
sau (tỷ đồng )
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Dư nợ 2 3 4 2 1 4 2 3 2 1 4 8
Lãi suất 20% năm.
Hãy xem xét sự hợp lý của chi phí lãi vay sổ sách.
Dư nợ vay bình quân : 36 tỷ : 12 = 3 tỷ
Chi phí lãi vay hợp lý : 3 tỷ x 20% = 600 triệu
Kết luận : Chi phí lãi vay theo sổ sách là 390
triệu là không hợp lý, cần kiểm tra chi tiết để
tìm hiểu nguyên nhân.
Phân tích dự báo
28
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sau khi phỏng vấn Ban giám đốc, kiểm toán viên biết đơn vò
có một số khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp là 10% năm.
Kết quả tính toán lại :
Lãi suất 20% : Dư nợ vay bình quân 1 tỷ, chi phí lãi vay ước
tính là 200 triệu
Lãi suất 10% : Dư nợ vay bình quân là 2 tỷ, chi phí lãi vay ước
tính là 200 triệu
Tổng chi phí lãi vay ước tính là 400 triệu
Kết luận : Chi phí lãi vay 390 triệu hợp lý
Tình huống 1
Kết quả kiểm tra cho thấy một số khoản chi phí lãi vay của
Ngân hàng X chưa ghi chép là 195 triệu .
Sau khi điều chỉnh sai sót này, chi phí lãi vay đã điều chỉnh:
390 triệu + 195 triệu = 585 triệu thì hợp lý.
Tình huống 2
29
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Phạm vi áp dụng
thủ tục phân tích
PHẢI áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch
CĨ THỂ áp dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm
tốn
PHẢI áp dụng trong giai đoạn sốt xét tổng thể
BCTC
30
ThS.
ThS.
Tăng
Tăng
Th
Th
ị
ị
Thanh
Thanh
Th
Th
ủ
ủ
y
y
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN ĐẶC BIỆT
BÁO
CÁO
TÀI
CHÍNH
BÁO
CÁO
TÀI
CHÍNH
Các cơ sở dẫn liệu thông thường
Số dư đầu năm
Ước tính kế toán
Sự kiện tiếp theo
Tính hoạt động liên tục
Giải trình của BGĐ
Bằng
chứng
kiểm
toán đặc
biệt
Ý kiến của chuyên gia
Kiểm tra
Có lựa chọn
Tư liệu của các KTV khác
Các bên liên quan
31
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
Những vấn đề
khi kiểm toán
năm đầu tiên
° Số dư đầu năm
° Số dư khóa sổ kỳ trước
° Chính sách kế toán
nh hưởng của
số dư đầu năm
°Bảng cân đối kế toán
- Các khoản mục ngắn hạn
- Các khoản mục dài hạn
°Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Thủ tục kiểm
toán
° Tùy theo trường hợp
32
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
Kết luận
và báo
cáo kiểm
toán
°Không thu thập được bằng
chứng
°Số dư đầu kỳ sai lệch ảnh hưởng
trọng yếu đến kỳ này mà không
có sự điều chỉnh thích hợp.
°Báo cáo kiểm toán kỳ trước
không phải là báo cáo chấp
nhận toàn phần
33
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
KTV tiền nhiệm có năng
lục và độc lập không?
Có
Hồ sơ kiểm toán có đủ
chúng minh không?
Có
Không
Chấp nhận số dư đầu kỳ
Có
Không
BCTC kỳ trước có được kiểm toán không ?
Kiểm tra số dư
đầu kỳ
Khoản
mục
ngắn
hạn
Khoản
mục
dài
hạn
Không
34
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Kiểm toán các ước tính kế toán
Khái niệm:
- Là số tiền xấp xỉ trong điều kiện không có điều
kiện xác định một cách chính xác
- Thuộc trách nhiệm của Giám đốc
- Sử dụng sự xét đoán
35
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Kiểm toán các ước tính kế toán (tt)
Thủ tục kịểm toán:
1. Rà soát và thử nghiệm quá trình xác định ước tính
kế toán
Đánh giá dữ liệu và xem xét giả thiết
Thử nghiệm việc tính toán
So sánh ước tính kỳ trước với số liệu thực tế
Xem xét thủ tục phê duyệt của Giám đốc
2. Sử dụng các ước tính độc lập để so sánh với đơn vị
3. Xem xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
36
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Kiểm toán các ước tính kế toán (tt)
Đánh giá kết quả:
Có hợp lý so với các hiểu biết về tình hình kinh
doanh của đơn vị và có nhất quán với các bằng
chứng khác không?
37
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sự kiện sau ngày khóa sổ kế tốn
31.12.1999
Ngày kết thúc
niên độ
1.2.2000
Ngày ký báo
cáo kiểm toán
15.2.2000
Ngày công bố
BCTC
Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
(1)
(2) (3)
(1) Sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán
(2) Các sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm
toán nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính
(3) Các sự kiện xảy ra sau ngày công bố BCTC
38
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sự kiện phát sinh
sau ngày khóa sổ lập BCTC
Loại sự kiện
Những sự kiện cung
cấp thêm bằng chứng
về các sự việc đã tồn
tại vào ngày khoá sổ
kế toán lập báo cáo
tài chính
Yêu cầu
Điều chỉnh
báo cáo tài
chính
Thí dụ
Bán tài sản hay
thu hồi công nợ
sau ngày kết
thúc độ khác
với số liệu sổ
sách
Những sự kiện cung cấp
dấu hiệu về các sự việc
đã phát sinh tiếp sau
ngày khoá sổ kế toán
lập Báo cáo tài chính
Không cần
điều chỉnh,
nhưng có thể
yêu cầu khai
báo
Phát hành cổ
phiếu sau ngày
khóa sổ
39
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sự kiện phát sinh
đến ngày ký báo cáo kiểm toán
KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để xác đònh tất cả những sự kiện đã phát sinh đến
ngày ký BCKT xét thấy có thể ảnh hưởng đến BCTC, và
phải yêu cầu đơn vò điều chỉnh hoặc thuyết minh trong
BCTC.
Các thủ tục:
Xem xét các thủ tục của đơn vò
Xem xét các biên bản họp HĐQT, ĐHCĐ, BKS
Xem xét các BCTC, báo cáo quản lý gần nhất
Trao đổi với luật sư của đơn vò
Trao đổi với Giám đốc
40
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sự kiện phát sinh sau ngày ký
BCKT nhưng trước ngày cơng bố
Trường hợp kiểm tốn viên biết được có sự kiện
có khả năng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC phát
sinh sau ngày ký báo cáo kiểm tốn nhưng trước
ngày cơng bố BCTC, thì kiểm tốn viên phải cân
nhắc xem có nên sửa lại BCTC và báo cáo kiểm
tốn hay khơng và phải thảo luận vấn đề này với
Giám đốc của đơn vị được kiểm tốn để có những
biện pháp phù hợp trong từng trường hợp cụ thể.
41
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sự kiện phát sinh
sau ngày cơng bố
Sau ngày cơng bố BCTC và báo cáo kiểm tốn nếu
kiểm tốn viên nhận thấy vẫn còn sự kiện xảy ra
đến ngày ký BCKT cần phải sửa đổi báo cáo kiểm
tốn, thì kiểm tốn viên phải cân nhắc xem có nên
sửa lại báo cáo tài chính và báo cáo kiểm tốn hay
khơng; phải thảo luận vấn đề này với Giám đốc
đơn vị được kiểm tốn và có những biện pháp
thích hợp tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
42
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Tính hoạt động liên tục
Khái niệm
Các dấu hiệu
phủ nhận khả
năng liên tục
hoạt động
kinh doanh
Trách nhiệm
của KTV
Xem xét giả thiết về tính hoạt
động liên tục có thích hợp không
trong quá trình lập BCTC
Dấu hiệu về mặt tài chính
Dấu hiệu về mặt kinh doanh
Dấu hiệu khác
43
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Trách nhiệm của KTV
Hoạt động liên tục là một giả định cơ bản của
BCTC (trong kế toán VN, là một nguyên tắc cơ
bản)
Tuy nhiên, ý kiến của KTV trên BCTC không
phải là sự bảo đảm về sự tồn tại trong tương
lai của đơn vị.
44
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các dấu hiệu tính liên tục bị vi phạm
Dấu hiệu về mặt tài chính
Nợ phải trả > TS hoặc nợ ngắn hạn > TSLĐ;
Các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà
không có khả năng được giãn nợ hoặc không
có khả năng thanh toán, hoặc phụ thuộc quá
nhiều vào các khoản vay ngắn hạn để tài trợ
các tài sản dài hạn;
Dấu hiệu về việc cắt bỏ các hỗ trợ tài chính của
khách hàng và chủ nợ;
45
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các dấu hiệu tính liên tục bị vi phạm
(tt)
Dấu hiệu về mặt tài chính (tt)
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể
hiện trên báo cáo tài chính hay dự báo trong
tương lai;
Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình
thường;
Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy
giảm lớn về giá trị của các tài sản được dùng để
tạo ra các luồng tiền;
46
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các dấu hiệu tính liên tục bị vi phạm
(tt)
Dấu hiệu về mặt tài chính (tt)
Nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức;
Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn;
Không có khả năng tuân thủ các điều khoản của
hợp đồng tín dụng;
Chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua
thanh toán ngay với các nhà cung cấp;
Không có khả năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho
việc phát triển các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các
dự án đầu tư thiết yếu.
47
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các dấu hiệu tính liên tục bị vi phạm
(tt)
Dấu hiệu về mặt hoạt động:
Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt
mà không được thay thế;
Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép
bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan
trọng;
Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động
hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng.
48
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các dấu hiệu tính liên tục bị vi phạm
(tt)
Các dấu hiệu khác:
Không tuân thủ theo các quy định về vốn cũng
như các quy định khác của pháp luật;
Đơn vị đang bị kiện và các vụ kiện này chưa
được xử lý mà nếu đơn vị thua kiện có thể dẫn
đến các khoản bồi thường không có khả năng
đáp ứng được;
Thay đổi về luật pháp hoặc chính sách của Nhà
nước làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vị;
Các dấu hiệu khác.
49
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Giải trình của Ban giám đốc
KTV cần phải thu thập bằng chứng về việc
giám đốc đơn vị được kiểm tốn thừa nhận
trách nhiệm của mình trong việc lập và trình
bày trung thực báo cáo tài chính phù hợp
với chuẩn mực kế tốn hiện hành và đã phê
duyệt báo cáo tài chính.
50
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Giải trình của Ban giám đốc
Sự thừa nhận trách nhiệm đối với BCTC
Sử dụng giải trình như bằng chứng kiểm tốn
Phải yêu cầu giải trình
bằng văn bản
Những vấn đề không có
đủ bằng chứng thích
hợp và có ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC
Không thay thế cho
các BChKT khác
Khi có thể thu thập
được BCKT khác
Yêu cầu giải trình
bằng văn bản
Trong một số trường
hợp đó là bằng
chứng hợp lý duy
nhất có thể có được
Phải thu thập bằng chứng
liên quan, đánh giá giải
trình và xem xét sự hiểu
biết của người giải trình
51
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Giải trình của Ban giám đốc (tt)
Lưu hồ sơ các giải trình
Nên lưu bằng dạng văn bản thích hợp.
Các yếu tố cơ bản của Thư giải trình
Người nhận, ngày ký và chữ ký.
Trường hợp từ chối cung cấp thư giải trình
Giới hạn về phạm vi kiểm toán
Xem xét lại các giải trình khác
52
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sử dụng tư liệu của chuyên gia
Có nên sử dụng ý kiến của chuyên gia không?
Ai chịu trách nhiệm về BCTC?
Có nên đưa tên chuyên gia trên BCKT không?
53
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Sử dụng tư liệu của KTV khác
Kiểm toán viên chính
Kiểm toán viên khác
Chấp nhận làm KTV chính
54
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các bên liên quan
Khái niệm
Là các bên có khả năng kiểm soát hoặc tác động
quan trọng đến đơn vị trong việc đưa ra các
quyết định tài chính và hoạt động.
Giao dịch giữa CBLQ là việc chuyển giao nguồn
lực hay nghĩa vụ giữa CBLQ, không xét đến việc
có tính giá hay không.
55
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các bên liên quan (tt)
(a) Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bị
kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một
hoặc nhiều bên trung gian, hoặc dưới quyền bị
kiểm soát chung với doanh nghiệp báo cáo
(b) Các công ty liên kết
(c) Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián
tiếp biểu quyết ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn
đến có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp
này, kể cả các thành viên mật thiết trong gia
đình của các cá nhân này.
56
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các bên liên quan (tt)
d) Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và
trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và
kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp báo
cáo, bao gồm những người lãnh đạo, các nhân
viên quản lý của công ty và các thành viên mật
thiết trong gia đình của các cá nhân này;
(đ) Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu
ở đoạn (c) hoặc (d) nắm trực tiếp hoặc gián tiếp
phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông
qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng
đáng kể tới doanh nghiệp.
57
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các bên liên quan (tt)
Trách nhiệm của BGĐ
Xác định và trình bày thông tin về CBLQ thông
qua việc tổ chức và duy trì KSNB
Trách nhiệm KTV
Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp liên
quan đến việc xác định và thuyết minh của BGĐ
về CBLQ, cũng như các giao dịch giữa CBLQ có
ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.
58
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các bên liên quan
Thủ tục
kiểm toán
1. Kiểm tra thông tin về CBLQ do đơn vò
cung cấp và tính đầy đủ của thông tin
này
Xem HSKT năm trước, xem các thủ tục
của đơn vò, thẩm tra mối quan hệ của
BGĐ và HĐQT với các đơn vò khác …
2. Kiểm tra các giao dòch giữa CBLQ do
đơn vò cung cấp và chú ý các giao dòch
khác.
59
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Các bên liên quan
Thủ tục
kiểm toán
(tt)
3. Chú ý các giao dòch bất thường
4. Tiến hành các thủ tục phát hiện các
giao dòch chưa cung cấp (kiểm tra chi
tiết, xem xét biên bản họp HĐQT và
BGĐ, xem xét các xác nhận công nợ…)
5. Yêu cầu thư giải trình
60
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Bằng chứng đặc biệt khác
Các vụ kiện tụng, tranh chấp
KTV phải xác định có các vụ kiện tụng tranh chấp
ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC
Khi có nghi vấn hoặc đã xác định, KTV cần u
cầu chun gia tư vấn pháp lý của đơn vị cung cấp
thơng tin.
Khi Giám đốc khơng đồng ý cho KTV liên hệ với
chun gia tư vấn pháp lý
61
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy
Bằng chứng đặc biệt khác (tt)
Các khu vực và lĩnh vực hoạt động
KTV phải thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp
về các thông tin liên quan đến khu vực/lĩnh vực
hoạt động được trình bày trên BCTC
62
ThS.Tăng Thị Thanh Thủy