Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

kt co ban vao lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.52 KB, 21 trang )

Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Chương I: ĐIỆN HỌC

Câu 1: Nêu kết luận về mối quan hệ về CĐDĐ và HĐT giữa hai đầu dây dẫn ?
Khái niệm về điện trở. Phát biểu đònh luật Ôm?
Trả lời
- CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn.
-Trị số R=
I
U
khơng đổi với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào giữa hai đầu dây và tỉ lệ
nghòch với điện trở của dây dẫn I=
R
U

Trong đó:
+ I : CĐDĐ ( A )
+ U : HĐT ( V )
+ R : Điện trở của dây dẫn( Ω ).
Câu 2: Công thức tính của đoạn mạch nối tiếp và của đoạn mạch song song.
Trả lời
a) Mạch nối tiếp. (R
1
,R
2
) b) Mạch song song.(R
1
,R
2
)


+ I = I
1
= I
2

+ U = U
1
+ U
2
+
U
U
2
1
=
R
R
2
1
+ R = R
1
+ R
2

+ I = I
1
+ I
2

+ U = U

1
= U
2
+
I
I
2
1
=
R
R
1
2
+
R
1
=
R
1
1
+
R
2
1
hoặc R =
RR
R
.
R
21

21
+


Câu 3:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây?
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây?
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào vật liệu làm dây?
Trả lời
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ nghòch với tiết diện của mỗi dây.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghòch với tiết
diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 1
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Công thức: R = ρ.
S
l
.
Câu 4: - Nêu tác dụng của biến trở?
- Khi thay đổi con chạy để tăng điện trở của biến trở thì dòng điện chạy qua
biến trở có cường độ như thế nào?
- Tại sao khi dòch chuyển con chạy của biến trở thì dòng điện trong mạnh lại
thay đổi?
Trả lời
- Biến trở là đòên trở có thể thay đổi trò số và có thể được sử dụng để điều
chỉmh cđdđ trong mạch.

- Khi tăng điện trở của biến trở thì cđdđ trong mạch sẽ giảm xuống.
- Khi dòch chuyển con chạy sẽ làm thay đổi điện trở của biến trở nên cđdđ trong
mạch cũng sẽ thay đổi theo.
Câu 5:
-Trên dụng cụ điện có ghi 220V- 100W có ý nghóa như thế nào?
- Đònh nghóa và viết công thức tính suất điện của các đồ dùng điện?
Trả lời
-Trên dụng cụ điện có ghi 220V-100W cho biết:
+ 220V là HĐT đònh mức.
+ 100W là công suất đònh mức.
-Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I.
Câu 6: Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng?
- Đònh nghĩa và viết công thức tính công của dòng điện?
-Để đo điện năng tiêu thụ của một gia đình người ta dùng dụng cụ nào để đo?
Đo như thế nào?
Trả lời
-Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt
lượng.
-Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà
đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
-Lượng điện năng mà gia đình sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm
của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng là 1 kilôoát giờ: 1kW.h =
3600 000J.
Hay được tính bằng cơng thức A= P .t =U.I.t
Hiệu suất :H=
tp
i
A

A
Câu 7: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun –Lenxơ.
Trả lời
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 2
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
-Nhiệt lượng tỏa ra ở dây khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Biểu thức: Q = I
2
.R.t (J) Hay Q = 0,24.I
2
.R.t (calo)

Các cơng thức cần bổ sung ở chương I :
Tiết điện S=
4
2
d
Π
; Q
i
=mc(t
2
0
-t
1
0
) ; Q
tp
=A= P.t= I

2
.R.t , chiều dài l=
S
V
; số
vòng dây (biến trở )N=
d
l

;tiền điện T=A
KW.h
.đơn giá
hay tiền điện T= P
(KW)
.t
(h)
. đơn giá

2
1
2
1
l
l
R
R
=
;
1
2

2
1
S
S
R
R
=
;
1
2
1
2
d
d
S
S
=
; H=
tp
i
Q
Q

*************************************
Chương II :ĐIỆN TỪ HỌC

Câu 8:
- Nam châm vónh cửu có những đặc tính gì?
-Nam châm có mấy cực? Nêu cách nhận biết các từ cực của nam châm.
- Từ trường tồn tại ở đâu?. Làm cách nào để nhận biết từ trường?

Trả lời
- Nam châm có đặc tính hút sắt.
- Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc
gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam gọi là cực Nam.
Các từ cực cùng tên đẩy nhau ,các từ cực khác tên hút nhau.
Câu 9:
- Từ trường tồn tại ở đâu? Làm cách nào để nhận biết từ trường?
Trả lời
- Không gian xung quanh nam châm xung quanh dòng điện tồn tại một từ
trường.
- Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường.
Câu 10 : -Đường sức từ có chiều như thế nào ? Ở bên ngoài của một nam châm
chiều của đường sức từ chỉ hướng như thế nào?
Trả lời
- Các đường sức từ có chiều nhất đònh.
-Ở bên ngoài thanh nam châm, đường sức từ là những đường cong đi ra từ cực
Bắc và đi vào cực Nam của nam châm đó.
Câu 11 :Phát biểu quy tắc nắm tay phải:
Trả lời
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 3
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của dòng
điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường
sức từ trong lòng của ống dây.
Câu 12:Nêu hai cách làm tăng tác dụng từ của nam châm điện?
Trả lời
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách
tăng cường độ dòng điện(I)chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây(n)của
ống dây.
Câu 13:Phát biểu quy tắc bàn tay trái:

Trả lời
- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ
tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90
o
chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 14: -Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
Trả lời
-Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và
khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.(Đứng n Stato ,quay Rơto.
-Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường trên khung dây
dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
Câu 15: -Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi nào? (Điều kiện để xuất hiện dòng
điện cảm ứng).
-Hiện tượng tạo ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín gọi là gì?
Trả lời
-Điều kiện để xuất hiện dòng điện trong dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
-Hiện tượng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện
từ.
Câu 16: -Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào?
-Dòng diện xoay chiều gây ra những tác dụng gì?
-Dùng ampe kế và vôn kế loại nào để đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay chiều? Nêu cách mắc?
Trả lời
-Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn
dây dẫn.
(Một trong hai bộ phận: nam châm và cuộn dây đứng yên gọi là stato, bộ phận
còn lại quay gọi là rôto.)
-Dòng điện xoay chiều gây ra tác dụng nhiệt, tác quang và tác dụng từ.
-Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC ( hay ~) để đo các giá trò

hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc ampe
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 4
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt
của chúng.
Câu 17: Có mấy cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện ,kể tên ?
Cách nào ưu điểm hơn.Vì sao?
Trả lời
Có hai cách :giảm điện trở R, tăng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đường dây.
Cách tăng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đường dây ưu điểm hơn vì cơng suất tỏa
nhiệt trên đương dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai
đầu đường dây.
Câu 18:Nội dung của máy biến thế
Trả lời
Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế
-Cơng thức liên hệ giữa hiệu điện thế và số vòng dây:

U
U
n
n
2
1
2
1
=
Trong đó :
n
1
: Số vòng cuộn sơ cấp (vòng)

n
2
: Số vòng cuộn thứ cấp (vòng)
U
1
:

HĐT cuộn sơ cấp (V)
U
2
:HĐT cuộn thứ cấp (V)
U
1
>U
2
: máy hạ thế U
1
<U
2
: máy tăng thế
*********************************************************
Chương III :QUANG HỌC

Câu 19:Thế nào được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?Mối quan hệ giữa
góc tới và góc khúc xạ.
Trả lời
-Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong
suốt khác bò gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện
tượng khúc xạ ánh sáng.
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước,góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

-khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
-Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
-Khi góc tới bằng 0
0
thì góc khúc xạ bằng 0
0
tia sáng không bò gãy khúc khi
truyền qua hai môi trường.
Câu 20:Đặc điểm của thấu kính hội tụ,thấu kính phân kì
Trả lời
-TKHT thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Một chùm tia tới song song
với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của TK. Nhìn
dòng chữ qua TK thấy hình ảnh dòng chữ to hơn khi nhìn trực tiếp thì đó là
TKHT.
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 5
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
-TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.Chùm tia tới song song với
trục chính của TK cho chùm tia ló phân kỳ. Nhìn dòng chữ qua TK thấy hình
ảnh dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp thì đó là TKPK.
Câu 21:Trình bày đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT.Ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Trả lời
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
Cách dựng ảnh: Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT
Dựng ảnh B’ của B qua TK , B’ là giao điểm của chùm tia ló, dùng 2 trong 3
tia).
-Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính của TK, cắt trục chính tại A’.A’ là
ảnh của A.

-A’B’ là ảnh của AB qua TKPK
Chú ý:
- d>2f :ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật.
- f<d<2f: ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật
- d=2f : ảnh thật ngược chiều bằng vật
'
111
ddf
+=
- d<f : ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật xa
thấu kính hơn vật
'
111
ddf
−=
Câu 22:Trình bày đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKPK.Ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính phân kì.
Trả lời
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK
+Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Cách dựng ảnh : AB vuông góc với trục chính của TKPK.
-Dựng ảnh B’ của B qua TK ( B’ là giao điểm của chm tia ló kéo dài).
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 6
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
-Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính của TK, cắt trục chính tại A’.A’ là
ảnh của A.
-A’B’ là ảnh của AB qua TKPK
Câu 23: Cấu tạo của mắt và các vấn đề liên quan đến mắt
Trả lời

-Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
-Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm
cực viễn.
-Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rỏ được gọi là điểm cực cận.
-Mắt cận phải đeo kímh phân ki.
-Mắt lão phải đeo kímh hội tụ
Câu 24: Kính lúp là gì? Đặc điểm và cơng thức tính số bội giác của kinh lúp.
Trả lời
-Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
-Mỗi kính lúp có 1 số bội giác G nhất đònh(2x,3x,5x…)và được tính bằng công
thức:
25
G
f
=
(f tính bằng cm).
+Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn
Câu 25:Phân tích chùm ánh sáng trắng bằng cách nào?
Trả lời
+Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau
bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi
của một đóa CD.
+Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
Câu 26 :Nêu các hiểu biết của em về màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và
dưới ánh sáng màu? Nêu tác dụng của ánh sáng
Trả lời
 Dưới ánh sáng trắng vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta
trừ vật màu đen ta gọi đó là màu của vật.
- Vật nào tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng các màu khác .
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 7

+Vật sáng đặt ở mọi vò trí trước
thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh
ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và
luôn nằm trong khoảng tiêu cự
của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo
của vật có vò trí cách TK một
khoảng bằng tiêu cự
ddf
1
'
11
−=
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
- Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
- Vật màu đen khơng có khả năng tán xạ các ánh sáng màu
Câu 27: Phát biểu Đònh luật bảo toàn năng lượng.
Trả lời
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi, mà chỉ chuyển hóa từ dạng này
sang dạng khác , hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
.

Phần bài Tập
***************
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 8
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Bài Tập 2:
(Trang 17 SGK)
Tóm tắt:
R

1
= 10

I
1
= 1,2 A
I = 1,8 A
a. U
AB
= ?
b. R
2
= ?
Giải
a.HĐT U
AB
của đoạn mạch
U
AB
=U
1
= I
1
. R
1
= 12.10=12

a. Điện trở R
2
• Cường độ dòng điện qua R

2
I
2
= I – I
1
= 1,8-1,2=0,6A
Điện trở R
2
=
20
6,0
12
2
2
==
I
U

Bài tập 3:
(Trang 18 SGK)
Tóm tắt:
R
1
= 15

R2 = R3 = 30

U
AB
= 12 V

a. R
AB
= ?
b. I
1
= ?; I
2
= ?
c. I
3
= ?
Giải
a.Điện trở đoạn mạch AB:R
AB
= R
1
+ R
MB
Với R
MB
=
2
30
15
2 2
R
= = Ω

R
AB

= 15+15=30

b.cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
• Cường độ d đ qua R
1
:
1
12
0,4
30
AB
AB
U
I A
R
= = =
• Cường độ d đ qua R
2
, R
3

.Ta có
U
MB
= R
MB
.I
1
= 15.0,4 =6V
2

2
3
3
6
0,2
30
6
0,2
30
MB
MB
U
I A
R
U
I A
R
= = =
= = =
Bài 9 C4:Tính điện trở của đoạn
dây đồng dài 4m có tiết diện tròn
,đường kính d=1mm
cho biết
l=4m
d=1mm=10
-3
m
Giải
Tiết diện dây đồng
2 3 2

(10 )
3,14
4 4
d
S
π

= =
8
3 2
4.4
1,7.10
3,14.(10 )
l
R
S
ρ


= =
=0,087

Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 9
Bài tập 1:
(Trang17 SGK)
Tóm tắt:
R
1
= 5


U
AB
=6V
I=0,5A
Rtđ=?
R2=?
Giải
a.Điện trở tương dương của đoạn mạch
6
12
0,5
td
U
R
I
= = = Ω
b. Giá trò điện trở R
2
ta có : Rtđ = R
1
+ R
2


R
2
= Rtđ – R
1
= 12 – 5 = 7


Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
8
1,7.10
ρ

=

m
R=?
Bài 11: (Trang 32 sgk)
Tóm tắt:
l=30m
S=0,3mm
2
=0,3.10
-6
m
2
6
1,1.10 m
ρ

= Ω
U=220V
I=?
•Điện trở của dây dẫn
6
6
30
1,1.10 . 110

0,3.10
l
R
S
ρ


= = = Ω
Cường độ dòng điện qua dây dẫn
220
2
110
U
I A
R
= = =
Bài 2: (Trang
32 sgk)
Tóm tắt:
R
1
=7.5

I=0.6A
U=12V
a/Tính R
2
=?
b/ R
b

=30

S=1mm
2

=10
-6
m
2
6
10.4,0

=
ρ

m
l=?
Giải
a. Giá trò điện trở R
2
Vì đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn
là I=0,6A.
Do đèn mắc nối tiếp với biến trở
nên :I
b
=I
Đ
=0,6A
Điện trở cả mạch
12

20
0.6
U
R
I
= = = Ω
ĐiỆn trờ R
2
Ω=−=−=⇒+= 5,125,720
1221
RRRRRR
b. Chiều dài cuộn dây.
6
6
.
30.10
75
0.4.10
l R S
R l
S
l m
ρ
ρ


= → =
= =
Bài 3 trang 33
Cho biết

R
1
=600

R
2
=900

U
MN
=220V
l=200m
S=0,2mm
2
=0,2.10
-6
m
2
ρ
=1,7.10
-8

m
a/R
MN
=?
b/U
1
=?
a. Điện trở đoạn mạch MN

• Điện trở dây nối
8
6
200
1,7.10 . 17
0,2.10
d
l
R
S
ρ


=
= = Ω
• Điện trở tương đương của 2 bóng đèn mắc
song song.
1 2
1,2
1 2
. 600.900
360
600 900
R R
R
R R
= = = Ω
+ +
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 10
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618

U
2
=?
• Vậy
1,2
17 360 377
MN d
R R R= + = + = Ω
b. HĐT đặt vào mỗi đèn
•Cường độ dòng điện qua mạch chính
220
0.58
377
MN
MN
MN
U
I A
R
= = =
U
AB
= I
MN
.R
12
=0.58.360=210V
Vì R
1
song song R

2
nênU
1
=U
2
=210V
Bài tập 1:
(trang 40sgk)
Tóm tắt:
U=220V
I=341mA=0.341A
t=4.30=120h
a. R=?
P=?
b. A=?(J) và (KWh)
Giải
a.Điện trở của đèn
R=
U
I
=
220
0.341
=645(

)
b. Công suất tiêu thụ của bóng
P=U.I=220.0.341=75W
c.Điện năng tiêu thụ của bóng trong một tháng.
A=P.t=75.120.3600

=32408640(J)=9KWh
Vậy công tơ điện tăng thêm 9 số.
Bài tập 2: (trang 40 sgk)
Tóm tắt:
Đ(6V-4,5W)
U=9V
t=10ph=600s
a.I
A
=?
b.R
b
=?
P
b
=?
c.A
b
=?
A=?
a. Số chỉ của Ampe kế
Vì đèn sáng bình thường nên U
Đ
=6V, P=4,5W
I
Đ
=
P
U
=

4.5
6
=0.75A
Vì (A) nối tiếp với Rb nối tiếp với đèn nên:
I
Đ
=I
A
=I
b
=0.75A
b. Điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến
trở.
Điện trở giữa hai đầu của biến trở
U
b
=U-U
Đ
=9V-6V=3V

R
b
=
b
b
U
I
=
3
0.75

=4(

)
Công suất tiêu thụ của biến trở.
P
b
=U
b
.I
b
=3.0.75=2.25(W)
c. Công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở
toàn mạch.
A
b
=P.t=2,25.600 =1350(J)
A=U.I.t=9.0.75.600 = 4050(J)

Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 11
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Bài tập 3: (trang 41 sgk)
Tóm tắt:
Đ:220V-100W
Bàn là:220V-1000W
U=220V
a. Vẽ sơ đồ mạch
điện
R=?
b. A=?(J) và KWh
Giải:

a. Sơ đồ mạch điện
R
Đ
=
2
dm
dm
U
P
=
2
220
100
=484(

)
R
BL
=
2
dm
dm
U
P
=
2
220
1000
=48.4(


)
Vì đèn mắc song song với bàn là nên Điện
trở của mạch: R=
D. BL
D BL
R R
R R+
=
484.48,4
484 48,4+
=44(

)
b/Điện năng tiêu thụ đoạn mạch
A=P.t=(P
d
+P
BL
).t=(1000+100).1
=1100Wh=1.1KWh.
=3960.000(J)
Bài 17:
Bài tập 1 (trang 47sgk)
R=80

I=2,5A
a/Q
a
=? t
a

=1s
b/v=1,5l => m=1,5 kg
t
1
0
=25
0
C t
2
0
=100
0
C
t
b
=20ph
c=4200J/Kg.K
H=?
c/t
c
=3.30=90h
Tiền T=?
(1kwh=700 đồng)
Giải
a/Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s:
Q
a
=A= P t=I
2
Rt=2,5

2
.80.1=500J
b/Hiệu suất :
H=
%75,78
1200.80.5,2
75.4200.5,1
)(
22
0
1
0
2
==

=
RtI
ttmc
Q
Q
tp
i
c/ Tiền điện: ta có P =I
2
R=500W=0,5kW
T=A.đơngiá
=Pt.700=0,5.90.700=31500 đồng
Bài 2trang 48 SGK
Cho biết:
P=1000W=1KW

b/v=2l => m=2 kg
t
1
0
=20
0
C t
2
0
=100
0
C
H=90%=0,9
a/Q
i
=? c=4200J/Kg.K
Giải
a/Nhiệt lượng cần thiết:
Q
i
=mc(t
2
0
-t
1
0
)=2.4200.80=672000J
b/Nhiệt lượng tỏa ra của ấm:
H=
tp

i
Q
Q
=>Q
tp
=
J
H
Q
i
746700
9,0
672000
==
c/Thời gian đun sơn nước :
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 12
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
b/Q
tp
=?
c/t=?
Q
tp
= P.t => t=Q
tp
/ P=746700/1000
t= 746,7s
Bài 3: trang 48 SGK
Cho biết
l=40m

S=0,5mm
2
=0,5.10
-6
m
2
U=220V
P=165W
8
1,7.10
ρ

=

m
a/R=?
b/I=?
c/Q=?
t= 90h=324000s
Giai3
a/Điện trở của đường dây
R=
Ω==


36,1
10.5,0
40
10.7,1
6

8
S
l
ρ
b/Cường độ dòng điện:
I=
A
U
P
75,0
220
165
==
c/Nhiệt lượng tỏa ra trên đường
dây
Q=I
2
Rt=0,75
2
.1,36.324000
=247860J
=0,07Kwh
Bài 19: C12: trang 53 SGK
 Điện năng sử dụng cho mỗi loại bóng.
•Đèn dây tóc.
A
1
=P
1
.t=0,075.800=600KWh

•Đèn compăc.
A
2
=P
2
.t=0,015.800=120KWh
 Chi phí cho việc sử dụng mỗi bóng đèn trên.
•Đèn dây tóc.
T1=8.3500+600.700=448000đ
•Đèn compăc.
T2=60000+120.700=144000đ.
•Dùng đèn compăc có lợi hơn vì:
Giảm bớt 304000đ tiền chi phí cho 8000 giờ sử dụng
Sử dụng công suất nhỏ hơn

tiét kiệm điện cho sản xuất.
Góp phần giảm bớt sự cố do qua tải về điện.
Bài 1:trang 82 SGK
a.Nam châm bò hút vào ống dây.
b.Lúc đầu NC bò đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi
và khi cực Bắc của NC hướng
c.về phía đầu B của ống dây thì NC bò hút
vào ống dây
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 13
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Bài 2 trang 83 SGK
a/ b/ c/
Bài tập 3: trang 84 SGK
a.
b ) Quay ngược chiều kim đồng hồ.

c)Muốn lực F1,F2 có chiều ngược lại,
phải đổi chiều dòng điện trong khung
hoặc đổi chiều từ trường.
C4: trang 102 SGK
Tóm tắt:
U
1
=220V
U
2
=6V
U

2
=3V
n
1
=4000 vòng
n
2
=?
n

2
=?
Giải
Ta có:
Số vòng của các cuộn thứ cấp tương ứng. U
1
=220V,U

2
=6V
1 1 2 1
2
2 2 1
. 6.4000
109
220
U n U n
n
U n U
= → = = ≈
vòng
Số vòng của các cuộn thứ cấp tương ứng U
1
=220V,U

2
=3V
'
'
1 1 2 1
2
' '
2 2 1
.
54
U n U n
n vong
U n U

= → = ≈
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 14
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
*******************************************
Phần bài tập học sinh (trong sách bài tâp) cần chú ý các bài sau đây:

Bài 1:4.16.Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một mạch có sơ đồ như trên
hình .Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I
1
=I,khi chuyển công
tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I
2
=I/3,cò khi chuyển K sang vị trí 3
thi ampe kế chỉ số I
3
=I/8.Cho biết R
1
=3 ôm,Hãy tính R
2
,R
3.
Bài 2:6.5 Ba điện trở cùng giá trị R=30 ôm
a/Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện ?Vẽ sơ đồ các cách
mắc đó .
b/Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn
mạch trên.
Baøi 3 6.14 :cho ñoaïn maïch trong ñoù R
1
=14


,R
2
=8

,R
3
=24

,I
1
=0,4A.
a)tính I
2
,I
3
=? b)tính U
1
,U
2
,U
3
=?
Bài 4:7.3 Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất ,tiết diện đều ,hai
điểm M và N chia hai dây dẫn AB thành 3
đoạn dài bằng nhau: AM=MN=NB.Cho
cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn này.
a/Hãy cho biết hiệu điện thế U
AB
bằng bao nhiêu lần HĐT U
MN

.
b/Hãy so sánh hiệu điện thế U
AN
và U
MB
.
Bài 5 :8.5 Một dây nhôm l
1
=200m ,tiết diện S
1
=1mm
2
thì có điện trở R
1
=5,6Ω.Hỏi
một dây nhôm khác có tiết diện S
2
=2mm
2
thì có điện trở R
1
=16,8 Ω thì có chiều dài
l
2
bằng bao nhiêu?
Bài 6 :9.5 Một cuộn dây bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và có tiết
diện 1mm
2
.
a/tính chiều dài dây dẫn,biết D=8900Kg/m

3
.
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 15
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
b/Tính điện trở cuộn dây,biết điện trỏ suất 1,7.10
-8
Ωm
Bài 7 :10.3 Cuộn dây của biến trở con chạy được làm bằng nikêlin có điện trở suất
0,4.10
-6
Ωm có tiết diện đều 0,6mm
2
và gôm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi
sứ trụ tròn đường kính 4cm.Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Bài 8: 10.6 Cho mạch điện ,nguồn điện có
hiệu điện thế không đổi 12V.
a/Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn
kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5.Hỏi khi đó
biến trở có điện trở là bao nhiêu ?
b/Phải điều chỉnh biến trở là bao nhiêu để
vôn kế chỉ 4,5V ?
Bài 9 :10.13 Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất 1,1.10
-6
Ωm và có đường
kính tiết diện d
1
=0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất 20Ω.
a/Tính chiều dài l
1
của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn quanh biến trở nói trên .

b/Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau
trên một lõi sứ có đương kính d
2
=2,5cm.Tính chiều dài tối thiểu l
2
=? của lỏi sứ
này.
Bài 10 :10.14 Một biến trở R
b
có giá trị lớn
nhất là 30Ω như sơ đồ trong đó
R
1
=15Ω ,R
2
=10Ω,hiệu điện thế không đổi
U=4,5V.Hỏi khi điều chỉnh biến trởn cường
độ dòng điện chạy qua điện trở R
1
có giá trị
lớn nhất I
max
và nhỏ nhất I
min
là bao nhiêu?
Bài 11:11.3 Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức U
1
=6V ,U
2
=3V lúc sáng bình

thường thì R
1
=5Ω và R
2
=3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào HĐT
U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a/vẽ sơ đồ mạch điện.
b/Tính điện trở của biến trở khi đó .
c/Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω được quấn bằng dây nicrom có điện trở
suất 1,1.10
-6
Ωm và có tiết diện 0,2mm
2
.Tính chiều dài dây này.
Bài 12 :11.9 bóng đèn có hiệu điện thế định mức U
1
=1,5V ,U
2
=6V lúc sáng bình
thường thì R
1
=1,5Ω và R
2
=8Ω. hai đèn
này mắc với một biến trở vào HĐT
U=7,5V(hình).
a/Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là
bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường ?
b/ Biến trở con chạy trên được làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10
-6

Ωm,có độ
dài tổng cộng 19,64m và đường kính tiết diện 0,5mm.hỏi giá trị của biến trở tính
được câu ở trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến
trở này?
Bài 13 :12.16 Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối
tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất
điện của các dụng cụ mắc trong mạch.
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 16
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Bài 14 :12.17Đèn Đ
1
có ghi 220V-100W,Đ
2
có ghi 220-75W.
a/Mắc song songhai bóng đèn trên vào hiệu điện thế 220V .Tính công suất của
đoạn mạch song song và CĐDĐ mạch chính.
b/ Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với nhau rồi mắc đoan mạch này vào hiệu điện
thế 220V .Tính HĐT giữa mỗi đèn và công suất của đoạn mạch nối tiếp,cho rằng
điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50%điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.
Bài 15:14.9 Hai điện trở R
1
=12Ω và R
2
=36Ω được mắc song song vào HĐT U thì
có công suất tương ứng là P
1s
và P
2s
.Khi mắc nối tiếp hai điện trờ này cũng vào
HĐT U như trên thì cộng suất của một điện trở tương ứng là P

1n
và P
2n
.
a/Hãy so sánh P
1s
và P
2s
với P
1n
và P
2n
b/Hãy so sánh P
1s
và P
1n
với P
2s
và P
2n
c/Hãy so sánh công suất tổng P
s
khi mắc song song với công suất tổng cộng P
n
khi mắc nối tiếp hai điện trở như đã nêu trên đây.
Bài 16 :14.10 Hai bóng đèn dây tóc có
ghi 6V-3W và 6V-2W
a/ Tính điện trở của dây tóc mỗi bóng
đèn này khi chúng sáng bình thường .
b/Cho biết vì sao khi mắc nối tiếp hai

bóng đèn này vào HĐT 12V thì chúng
không sáng bình thường .
c/Lập luận chứng tỏ rằng có thể mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào
hiệu điện thế U nêu trên để chúng sáng bình thường .Vẽ sơ đồ mạch điện này.
d/Tính điện trở của biến trở khi đó và điện năng mà nó tiêu thụ trong 30 phút.
Bài 17: Âm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường ,dây điện trở
của ấm làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn.Tính đường kính tiết diện của
dây điện trở này.
Bài 18:42-43.5 Vật sáng AB có độ cao h đặt vuông góc với thấu kính hội tụ
tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính một khoảng d=2f.
a/Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đả cho.
b/Vận dụng kiến thức hình học ,tính chiều cao h’ của ảnh theo h và tính
khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính theo d.
Bài 19:44-45.4 Vật sáng AB có độ cao h đặt vuông góc với thấu kính phân kì tiêu
cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F.
a/Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đả cho.
b/Vận dụng kiến thức hình học ,tính chiều cao h’ của ảnh theo h và tính khoảng
cách d’ từ ảnh đến thấu kính theo f.
Bài 20:47.5 Dùng máy ảnh vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người 1,6m
cách 4m .Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính.Hãy
dựng cảnh của người này trên phim, sau đó tính chiều cao của ảnh.
Bài 21:49.4 Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm
thì mới nhìn rỏ vật gần nhất cách mắt 25cm.Hỏi khi không đeo kính thì người ấy
nhìn rỏ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 17
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Bài 22:50.5 Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ.Vật
đặt cách kính 8cm.
a.Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ lệ
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo

c.Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Bài 23:50.5 a.Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao
1mm.Muốn có ảnh ảo cao 1000 thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet?Lúc
đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
b.Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm để quan sát vật nói trên.Ta cũng
muốn có ảnh ảo cao 10mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet?Lúc đó
ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
c.Cho rằng trong cả 2 trường hợp,người quan sát đều đặt mắt sat sau kính để nhìn
ảnh ảo .Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?
Bài 24 :51.4Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ ,cao 2cm,vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ ,cách thấu kính 50cm thấu kính có tiêu cự 10cm.
a /Dựng ảnh của vật AB đúng tỉ lệ.
b/ Ảnh là ảnh thật hay ảo?
c/Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm? Ảnh cao bao nhiêu cm?
Bài 25 :51.6 Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thước 0,48m x 0,72m
trên một phim có kích thước 24mm x 36mm,sao cho ảnh thu được có kích thước
càng lớn càng tốt.Tiêu cự của vật kính là 6cm.
a/Ảnh cao bao nhiêu lần vật?
b/Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỉ lệ)và dựa vào hình để xác định khoảng cách từ
vật kính đến bức tranh.
Bài 26 :Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25
o
C. Muốn đun sôi
lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng
của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C
1
= 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng
toả ra môi trường xung quanh.
*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25
o

C tới 100
o
C là:
Q
1
= m
1
c
1
( t
2
– t
1
) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J ) (0,5đ)
*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25
o
C tới 100
o
C là:
Q
2
= mc ( t
2
– t
1
) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J ) (0,5đ)
*Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:
Q = Q
1
+ Q

2
= 663000 ( J ) ( 1 ) (0,5đ)
*Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20 phút
( 1200 giây ) là:
Q = H.P.t ( 2 ) (0,5đ)
( Trong đó H = 100% - 30% = 70% ; P là công suất của ấm ; t = 20 phút = 1200 giây )
*Từ ( 1 ) và ( 2 ) : P =
W)
Q 663000.100
789,3(
H.t 70.1200
= =
(0,5đ)
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 18
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
Bài 27:Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB
vng góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh
thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ ngun vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo
trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi
một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (khơng sử dụng
trực tiếp cơng thức của thấu kính).
- Gọi khoảng cách từ vật đến thấu
kính là d, khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính là d’.
Ta tìm mối quan hệ giữa d, d’ và f:


AOB ~

A'OB'




A B OA d
= =
AB OA d
′ ′ ′ ′
;


OIF' ~

A'B'F'



A B A F A B
= =
OI OF AB
′ ′ ′ ′ ′ ′

;
hay
d - f
=
f

d
d




d(d' - f) = fd'

dd' - df = fd'

dd' = fd' + fd ;
Chia hai vế cho dd'f ta được:
1 1 1
= +
f d d

(*)
- Ở vị trí ban đầu (Hình A):
A B d
= = 2
AB d
′ ′ ′

d’ = 2d
Ta có:
1 1 1 3
= + =
f d 2d 2d
(1)
- Ở vị trí 2 (Hình B): Ta có:
2
d = d + 15
. Ta nhận thấy ảnh
A B

′′ ′′
khơng thể di chuyển ra
xa thấu kính, vì nếu di chuyển ra xa thì lúc đó
2
d = d
′ ′
, khơng thoả mãn cơng thức (*).
Ảnh
A B
′′ ′′
sẽ dịch chuyển về
phía gần vật, và ta có: O’A” = OA’ - 15 - 15 = OA’ - 30
hay:
2
d = d - 30 = 2d - 30
′ ′
.
Ta có phương trình:
2 2
1 1 1 1 1
= + = +
f d d d + 15 2d - 30

(2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: f = 30(cm).
Bài 28 H0607 (6đ):Một trạm điện dùng nguồn điện có HĐTcó giá trò không đổi
U=220V,cung cấp cho 100 hộ dân đường dây tải điện bằng đông có đương kính
tiết diện d=5mm,điện trở suất
ρ
=1,7.10

-8
và chiều tổng cộng của đường dây là
l =5km mổi hộ dân dùng 1 bóng đèn loại 220V-100W mắc song song với đường
dây tải điện (bỏ qua điện trở dây nối từ đương dây vào bóng đèn ).
a)Tính điện trở của dây tải điện .
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 19
A
B
A ' '
B ' '
O 'F
F '
I '
d
d '
2 2
Hình A
A
B
A '
B '
OF
F '
I
Hình B
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
b)Tính điện trở tương đng của cả mạch và CĐDĐ trên đường dây tải điện.
c)Độ giảm HĐT trên đường dây tải bằng bao nhiêu?
d)Tinh HĐT thực sự trên 2 đầu mỗi bóng đèn?đè sáng thê’ nào?vì sao?
e)Để tất cả các đèn sáng bình thường thì trạm điện cần cần dung máy biến thế

để nâng HĐTcủa nguồn lên bằng bao nhiêu vôn.
Giải
a)Tiết diện của dây:
2 2
2 6 2
5
3,14. 19,625 19,625.10
4 4
d
S mm m

= Π = = =
Điện trở của dẩn tải điện:
3
8
6
5.10
1,7.10 4,33
19,625.10
t
l
R
S
ρ


= = = Ω
b)Điện trở của đèn :
2
2

220
484
100
dm
d
dm
U
R = = = Ω

Điện trở tương đương của 100bóng đèn mắc song song :
'
4,84
100
d
R
R = = Ω
Điện trở tương đương của cả mạch:R=R
t
+R’=4,33+4,84=9,17

Cường độ DĐ trên đương dây tải điện : I=
220
24
9,17
U
R
= = Α
c)Độ giảm HĐT trên đương dâyy tải điện :U=I.R
t
=24.4,33=103,9V

d)HĐT thực sự ở bóng đèn :U’=U-U
t
=220-103,9=116,1V
Vì 116,1<220 hay U’<U
dm
nên đèn sáng mờ hơn
e)Để dèn sáng bình thương thì U
dm
=U’=220V
Khí đó CĐDĐ qua mạch chính :
220
45,5
' 4,84
dm
U
I A
R
= = =

HĐT nguồn U
N
=I’R=45,5.9,17=417V
Bài 29 H0607 :Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R
1
=15

,R
2
=30


, R
3
=45

.HĐTgiữa
hai đầu BD luôn không đổi 75V ,điện trở
của dây nối và am pe kế không đáng kể .
a)Ampe kế chỉ số 0,R
4
=? ;b)R
4
=10

tìm chỉ
số ampe kế
Giải
a)Vì ampe kế chỉ 0 nên
Gọi I
12
CĐDĐ qua R
1
và R
2
; Gọi I
34
CĐDĐ qua R
3
và R
4

Ta có U
12
=U
34
I
12
.R
12
=I
34
R
34

3 2 3
1
4
2 4 4
90
R R R
R
R
R R R
= ⇒ = = Ω
b)Điện trở tương của đoạn mạch :
1 3
2 4
13 24
1 3 2 4
75
4

R R R R
R R R
R R R R
= + = + = Ω
+ +
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 20
Kiến thức cơ bản của vật lý 9 -thi tuyển sinh vào lớp 10 -01692333618
CÑDÑ maïch chính :
75
4
75
4
U
I A
R
= = =
HÑT giöõa 2 ñaàu ñoaïn maïch BC:U
BC
=I.R
13
=4.
45
4
=45V ;
CÑDÑ: quaR
1
:I
1
=
1

45
3
15
BC
U
A
R
= =
HÑT giöõa 2 ñaàu ñoaïn maïch CD:U
DC
=I.R
24
=4.
30
4
4
V=
;
CÑDÑ: qua R
2
:I
2
=
2
30
1
30
CD
U
R

= =
A
CÑDÑ qua am pe keá I
A
=I
1
-I
2
=3-1=2A
Câu 3 đề 3:
Câu 2 đề 2:
Mỗi ngày 1 câu 1 một bài tập 21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×