Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

G án Lịch Sử 11 Mới nhất đây !

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.65 KB, 48 trang )

Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Ngày soạn : 24/8/2008 Chương I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA-TINH
(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
Tiết 1 Bài 1
NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của
giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Tư tưởng
- Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển
của XH, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ
3. Kỹ năng
- Giúp HS nắm vững khái niệm “Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện liên quan
đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ sự bành trướng của ĐQ Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỷ XX
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11 : 2’
- Chương trình lịch sử lớp 11 bao gồm các phần :
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945
+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918
3. Dẫn dắt vào bài mới : 2’
Cuối XIX đầu XX hầu hết các nước châu Á đều trong tình trạng CĐ PK khủng hoảng suy yếu, bị các
ĐQ phương Tây x/ lược, cuối cùng đều trở thành thuộc địa của CNTD. Trong bối cảnh chung đó NB vẫn


giữ được đ/lập và p/triển nhanh chóng về k/ tế  một nước ĐQ duy nhất ở C/Á. Vậy trong bối cảnh
chung của châu Á, NB đã thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc
ĐQ ? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Nhật Bản
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
10’ Hoạt động 1: Nhật Bản từ đầu
thế kỷ XIX đến trước năm 1868
GV: Sử dụng bản đồ TG giới thiệu
về vị trí NB.
- Vào 1/2 đầu thế kỷ XIX, CĐPK
NB k/hoảng suy yếu
- GV giải thích chế độ Mạc phủ: Ở
NB nhà vua được tôn là Thiên
hoàng, có vị trí tối cao song quyền
hành thực tế nằm trong tay Tướng
quân đóng ở Phủ Chúa – Mạc phủ.
Sau hơn 200 năm cầm quân chế độ
Mạc phủ Tôkưgaoa lâm vào tình
trạng k/hoảng suy yếu
- HS theo dõi SGK theo
yêu cầu của GV.
NB: một quần đảo ở Đông
Bắc Á, trải dài theo hình
cánh cung bao gồm các
đảo lớn nhỏ trong đó có 4
đảo lớn: Honsu, Hokaiđo,
Kyusu và Sikôku. NB nằm
giữa vùng biển NB và
Nam TBD, phía đông giáp
Bắc Á và Nam Triều Tiên

diện tích khoảng
374.000km
2
1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ
XIX đến trước năm 1868
- Đầu thế kỷ XIX chế độ Mạc
phủ ở Nhật đứng đầu là Tướng
quân (Sô-gun) lâm vào khủng
hoảng suy yếu :
* Kinh tế :
- Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế
- 1 -
15’
- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi
SGK, tìm những biểu hiện suy yếu
về kinh tế, chính trị, XH của NB từ
đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: Sự suy yếu của NB 1/2 đầu
Tkỷ XIX trong bối cảnh TG lúc đó
 hậu quả gì ?
- GV dẫn dắt: Giữa lúc NB suy yếu
các nước TB Âu-Mĩ tìm cách xâm
nhập vào NB
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá
trình các nước TB xâm nhập vào
NB và hậu quả của nó
- GV kết luận: NB đứng trước nguy
cơ bị xâm lược trong đó TQ, VN …
chọn con đường bảo thủ, đóng cửa

còn NB họ đã lựa chọn con đường
nào ? Bảo thủ hay cải cách ?
- GV giảng giải: việc Mạc phủ ký
với nước ngoài các các Hiệp ước
bất bình đẳng càng làm cho các
tầng lớp XH phản ứng mạnh mẽ,
PTĐT chống Sô-gun nổ ra sôi nổi
vào những năm 60 của Tkỷ XIX đã
làm sụp đỗ chế độ Mạc phủ.
- GV thuyết trình về Thiên hoàng
Minh trị và hướng dẫn HS quan sát
bức ảnh trong SGK.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
những chính sách cải cách của
Thiên hoàng trên các lĩnh vực:
chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa
GD.Yêu cầu HS theo dõi để thấy
dược nội dung chính và mục tiêu
của cuộc cải cách.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: Căn cứ vào nội dung cải
cách em hãy rút ra tính chất ý nghĩa
của cuộc Duy tân Minh trị?
- GV gợi ý: có thể căn cứ vào mục
đích của cải cách, hướng cải cách,
người thực hiện cải cách rồi rút ra
kết luận
- HS theo dõi SGK theo
yêu cầu của GV và trả lời
- HS nhớ lại bối cảnh lịch

sử TG ở đầu Tkỷ XIX .
- HS theo dõi SGK theo
yêu cầu của GV và trả lời
câu hỏi
- HS nghe ghi
- HS theo dõi SGK theo
yêu cầu của GV.
- HS quan sát bức ảnh
trong SGK.
- HS theo dõi SGK theo
hướng dẫn của GV và phát
biểu.
- HS nghe, ghi chép
- HS có thể căn cứ vào
mục đích của cải cách,
hướng cải cách, người
thực hiện cải cách rồi rút
ra kết luận
nặng nề, mất mùa đói kém
thường xuyên
- Công nghiệp: kinh tế hàng
hóa phát triển, công trường thủ
công xuất hiện ngày càng
nhiều, kinh tế TB phát triển
nhanh chóng
* XH: mâu thuẫn giữa nông
dân, TS thị dân với CĐPK lạc
hậu
* Chính trị: mâu thuẫn giữa
Thiên hoàng và Tướng quân

- Giữa lúc Nhật Bản khủng
hoảng suy yếu, các nước TB
Âu-Mĩ tìm cách xâm nhập
+ Đi đầu là Mĩ dùng vũ lực
buộc Nhật “mở cửa”, sau đó
Anh, Pháp, Nga, Đức cũng ép
Nhật ký các Hiệp ước bất bình
đẳng
+ Trước nguy cơ bị XL Nhật
phải lựa chọn một trong hai
con đường: bảo thủ duy trì
CĐPK lạc hậu, huặc là cải cách
2. Cuộc Duy tân Minh trị
- 01/1868 Sô-gun bị lật đổ.
Thiên hoàng Minh trị (Meigi)
trở lại nắm quyền và thực hiện
một loạt cải cách :
+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ
Mạc phủ, lập chính phủ mới,
thực hiện bình đẳng ban bố
quyền tự do
+ Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền
RĐPK thực hiện cải cách theo
hướng TBCN
+ Về quân sự: được tổ chức
huấn luyện theo kiểu phương
Tây, chú trọng đóng tàu chiến
SX vũ khí đạn dược
+ Giáo dục: chú trọng nội dung
KHKT. Cử HS giỏi đi du học

phương Tây
* Tính chất – ý nghĩa:
Cải cách Minh trị mang tính
chất của một cuộc CMTS, mở
đường cho CNTB phát triển.
- 2 -
10’
- GV kết luận:
- GV hướng dẫn HS so sánh cải
cách Minh trị với các cuộc CMTS
đã học. Cuộc cải cách Minh trị đã
phát huy tác dụng mạnh mẽ ở cuối
Tkỷ XIX và đưa nước Nhật chuyển
sang giai đoạn ĐQCN
* Hoạt động 2: Nhật Bản chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- GV hỏi: Em hãy nhắc lại những
đặc điểm chung của CNĐQ ?
- GV yêu cầu HS liên hệ với tình
hình NB ở cuối Tkỷ XIX để thấy
NB đã chuyển sang giai đoạn
ĐQCN như thế nào, có xuất hiện
những đặc điểm chung của CNĐQ
không .
+ Các công ty độc quyền ở NB xuất
hiện ntn ? Có vai trò gì ?
+ NB có thực hiện chính sách bành
trướng tranh giành thuộc địa ko ?
+ >< XH ở NB biểu hiện ntn ?
- GV nhận xét, kết luận.

- GV có thể minh họa qua hình ảnh
công ty Mít-xưi
- GV dùng lược đồ về sự bành
trướng của ĐQ Nhật cuối thế kỷ
XIX đầu XX để minh họa
- GV hướng dẫn HS đọc SGK
- GV Kết luận: NB đã trở thành
nước ĐQ

- HS nhớ lại kiến thức đã
học ở lớp 10 để trả lời
- HS theo dõi SGK theo
gợi ý của GV trả lời
3. Nhật Bản chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Trong 30 năm cuối thế kỷ
XIX quá trình tập trung trong
CN, TN với ngân hàng đã đưa
tới sự ra đời của các công ti
độc quyền Mít-xưi, Mit-su-bi-
si chi phối đ/sống k/tế, chính
trị NB
- Nhật đẩy mạnh chính sách
bành trướng xâm lược: Đài
Loan (1874), Trung Quốc
(1894 – 1895), Nga (1904 –
1905)
- Chính sách đối nội: bóc lột
nặng nề QCLĐ nhất là GCCN,
 nhiều cuộc ĐT của CN

* Kết luận: NB đã trở thành
nước ĐQ
5. Củng cố và hướng dẫn học tập : 5’
- NB là một nước PK lạc hậu ở châu Á, song do thực hiện cải cách nên không chỉ thoát khỏi thân
phận thuộc địa, mà còn trở thành một nước TB phát triển. Điều đó chứng tỏ cải cách Mimh trị là sáng
suốt phù hợp. Chính sự tiến bộ sáng suốt của một ông vua anh minh đã làm thay đổi vận mệnh của 1
dân tộc, đưa NB sánh ngang với các nước phương Tây trở thành đất nước có ảnh hưởng lớn đến châu Á
- Dặn dò : Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm tư liệu có liên quan đến bài học

IV. RÚT KINH NGHIỆM




Ngày soạn : 31/8/2008
Tiết 2 Bài 2
ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được nguyên nhân của PTGPDT diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ
- Hiểu rõ vai trò của GCTS Ấn Độ PTGPDT. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công
nhân và binh lính Ấn Độ chống lại TD Anh được thể hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xi-pay
- 3 -
- Nắm được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và PTGPDT thời kỳ ĐQCN
2. Tư tưởng
- Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của CNĐQ và tinh thần kiên cường đấu tranh
của nhân dân Ấn Độ chống CNĐQ
3. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ phong trào CM Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ – Nhà xuất bản Giáo dục
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
H: NB đã chuyển sang giai đoạn ĐQCN như thế nào ?
TL: - Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX quá trình tập trung trong CN, TN với ngân hàng đã đưa tới sự ra
đời của các công ti độc quyền Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đ/sống k/tế, chính trị NB
- Nhật đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược: Đài Loan (1874), Trung Quốc (1894 – 1895), Nga
(1904 – 1905)
- Chính sách đối nội: bóc lột nặng nề QCLĐ nhất là GCCN,  nhiều cuộc ĐT của CN
* Kết luận: NB đã trở thành nước ĐQ
3. Dẫn dắt vào bài mới : 1’
Năm 1498 nhà hàng hải VascodaGama đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu
lục AĐ. Từ đó các nước p/Tây đã xâm nhập vào AĐ. Các nước phương Tây đã xâm lược AĐ như thế
nào ? TD Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất AĐ ra sao ? Cuộc ĐT chống CNTD
giải phóng DT ở AĐ diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 . Ấn Độ để trả lời.
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
15’ * Hoạt động 1: Tình hình Ấn
Độ nửa sau thế kỷ XIX
- GV giảng giải về quá trình
CNTD xâm lược Ấn: là một đất
nước rộng lớn, giàu đẹp đa dạng
về điều kiện TN …
- Sau phát kiến địa lý tìm ra
đường biển đến AĐ của Vaxco da
Gama, TD phương Tây đã tìm
cách xâm nhập vào thị trường

AĐ. Đi đầu là BĐN rồi đến Hà
Lan, Anh, Pháp, Áo…
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
để thấy được những nét lớn trong
chính sách cai trị của TD Anh ở

- GV kết luận và giảng giải, minh
họa:
+ Về kinh tế:
GV minh họa: 1873- 1888
thương mại giữa Anh và AĐ tăng
60%. AĐ phải cung cấp ngày
càng nhiều lương thực, nguyên
liệu cho chính quốc…
- HS theo dõi SGK trả lời
+ Về kinh tế:
+ Về chính trị – XH:
+ Về văn hóa – GD:
1. Tình hình Ấn Độ nửa sau thế
kỷ XIX
- Quá trình TD xâm lược Ấn Độ:
+ Đến đầu Tkỷ XVII CĐPK AĐ
suy yếu  các nước phương Tây
chủ yếu là Anh và Pháp đua nhau
xâm lược.
+ Kết quả: vào giữa Tkỷ XVII
Anh đã loại các đối thủ để độc
chiếm AĐ và đặt ách cai trị
- Chính sách cai trị của TD Anh:
+ Về kinh tế: vơ vét tài nguyên

cùng kiệt và bóc lột nhân công rẽ
mạt  nhằm biến AĐ thành thị
trường quan trọng của Anh
+ Về chính trị – XH: thiết lập chế
độ cai trị trực tiếp AĐ với những
thủ đoạn chủ yếu là : chia để trị,
mua chuộc GC thống trị, khơi
sâu thù hằn DT, tôn giáo, đẳng
cấp trong XH
- 4 -
10’
- GV hỏi: Những chính sách
thống trị của TD Anh đã đưa đến
hậu quả gì ?
- GV kết luận: Nhân dân AĐ bần
cùng, đói khổ, thủ công nghiệp bị
suy sụp, nền VM lâu đời bị phá
hoại. Quyền DT thiên liêng bị chà
đạp. Vì vậy PTĐT của các tầng
lớp ND chống TD Anh, GPDT
bùng nổ quyết liệt, tiêu biểu là
cuộc khởi nghĩa Xi –pay
* Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa
Xi – pay (1857 – 1859)
- GV giải thích KN “Xi –pay” :
tên gọi những đơn vị binh lính
người AĐ trong quân đội TD Anh
-GV hỏi: Tại sao binh lính AĐ
nằm trong quân đội TD Anh lại
đứng lên khởi nghĩa chống TD

Anh ?
- GV gọi HS trả lời và kết luận
- GV nhấn mạnh: Duyên cớ trực
tiếp là do binh lính Xi- pay bị bạc
đãi, khinh rẽ, song nguyên nhân
chính là do tinh thần DT, tinh
thần yêu nước, ý thức giác ngộ
của binh lính
- GV dẫn dắt: Khởi nghĩa Xi- pay
diễn ra như thế nào ? Chúng ta
cùng tìm hiểu diễn biến của khởi
nghĩa
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
để thấy được:
+ Thời gian, địa điểm bùng nổ
khởi nghĩa
+ Sự phát triển, quy mô
+ Lực lượng tham gia
+ Kết quả
- GV gọi một HS tóm tắt biễn
biến k/nghĩa và bổ sung kết luận
+ GV có thể dùng hình minh họa
trong SGK giúp HS thấy được khí
thế của khởi nghĩa, LL tham gia
- GV hỏi: Qua diễn biến của khởi
nghĩa em cho biết tính chất của
PTĐT của binh lính và nhân dân ?
- GV gợi ý HS căn cứ vào LL
tham gia, mục đích để xem xét
xác định tính chất

- GV chốt ý: “Trên thực tế đây là
cuộc nổi dậy có tính chất dân tộc”
- HS suy nghĩ trả lời
- HS nghe nhớ có thể liên
hệ với VN thời thuộc
Pháp …
- HS theo dõi SGK trả
lời
- HS theo dõi SGK và
hướng dẫn của GV
- HS tóm tắt biễn biến
khởi nghĩa
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
+ Về văn hóa – GD: Thực hiện
chính sách GD ngu dân, khuyến
khích những tập quán lạc hậu và
hủ tục cổ xưa …
- Hậu quả:
+ Kinh tế giảm sút, bần cùng
+ Đời sống nhân dân cực khổ
2. Cuộc khởi nghĩa Xi – pay
(1857 – 1859)
- Nguyên nhân : Do binh lính Xi
– pay bị TD Anh đối xử tàn tệ,
tinh thần DT và tín ngưỡng bị
xúc phạm  binh lính bất mãn
nổi dậy đấu tranh
- Diễn biến:

+ 10/05/1857 khởi nghĩa bùng
nổ ở Mi –rút
+ Khởi nghĩa lan rộng khắp miền
Bắc, miền Tây Ấn kéo dài 2 năm
+ Lực lượng tham gia là binh
lính và nông dân
+ Kết quả: Khởi nghĩa bị đàn áp
và thất bại
- 5 -
10’
-GV có thể giúp HS tự tìm hiểu
nguyên nhân thất bại của khởi
nghĩa:
- Hỏi:Cuộc khởi nghĩa Xi-pay tuy
thất bại nhưng có ý nghĩa lịch sử
như thế nào ?
-GV bổ sung chốt ý:
-GV dẫn dắt sang phần mới: Cuối
XIX đầu XX. PTĐTGPDT ở Ấn
diễn ra dưới sự lãnh đạo của 1 tổ
chức chính đảng mới, ĐQĐ.
* Hoạt động 3: Đảng Quốc đại
và phong trào dân tộc (1885
-1908)
-GV thuyết trình: Sau khởi nghĩa
Xi-pay TD Anh tăng cường thống
trị bóc lột. GCTS Ấn ra đời và
phát triển khá nhanh.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
về sự thành lập và hoạt động của

ĐQĐ
- GV bổ sung kết luận:
- GV cung cấp thêm thông tin:
Người trực tiếp vạch kế hoạch
thành lập là tổng BT đầu tiên của
Đảng là Huân tước Đáp Phơrin
(Quan chức cao cấp Anh, phó
vương Ấn) từ 1884- 1888. Vì vậy
khi mới thành lập Đảng không
nêu vấn đề độc lập cho Ấn dưới
bất kỳ hình thức nào.
- GV hỏi: Chủ trương của ĐQĐ
đem lại kết quả gì ?
-Gợi ý:
- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn
chữ nhỏ trong SGK giới thiệu về
Ti- lắc để thấy được thái độ đấu
tranh cương quyết và vai trò của
Ti- lắc
- GV bổ sung kết luận:
- HS tìm hiểu về PTDT ở Ấn
1905 -1908. Nhằm hạn chế PTĐT
của ND Ấn, TD Anh đã tăng
cường chính sách chia để trị, ban
hành đạo luật chia cắt Ben –gan
một vùng đất trù phú giàu khoáng
sản có nền kinh tế phát triển. TD
Anh đã chia Ben- gan thành 2
tỉnh: miền Đông theo đạo Hồi,
miền Tây theo đạo Ấn. Điều đó

thổi bùng lên PTĐT chống TD
Anh đặc biệt là ở Bom –bay và
- HS theo dõi SGK về sự
thành lập và hoạt động
của ĐQĐ
- HS suy nghĩ trả lời
- HS nghe ,ghi
- HS suy nghĩ trả lời
- HS nghe ,ghi
- Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện lòng
yêu nước, tinh thần đấu tranh bất
khuất, ý thức vươn tới độc lập
dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
3. Đảng Quốc đại và phong
trào dân tộc (1885 -1908)
- Sự thành lập Đảng Quốc đại

+ 1885 GCTS Ấn thành lập Đảng

+ Trong 20 năm Đảng chủ
trương đấu tranh ôn hòa
+ Do thái độ thõa hiệp của những
người cầm đầu và chính sách 2
mặt của chính quyền Anh,  nội
bộ Đảng bị phân hóa thành 2
phái “Phái ôn hòa” và “phái cực
đoan” (Kiên quyết chống Anh do
Ti –lắc đứng đầu)
+ PTĐT chống đạo luật chia cắt
Ben –gan 1905

- 6 -
Can –cút –ta.
-GV dùng lược đồ PTCM ở Ấn để
trình bày diễn biến PTĐT chống
đạo luật chia cắt Ben –gan và
cuộc tổng bãi công ở Bom –bay
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
để thấy được nguyên nhân, diễn
biến của cuộc tổng bãi công ở
Bom –bay
- GV bổ sung KL, kết hợp với
trình bày diễn biến như SGK
- GV: Em hãy so sánh PTCM
1885 -1908 với khởi nghĩa Xi –
pay ? (LL tham gia, lãnh đạo,
đường lối, mục tiêu, kết quả của
phong trào)
- GV bổ sung kết luận:
- HS theo dõi SGK và trả
lời về vai trò của Ti- lắc
- HS theo dõi SGK để
thấy được nguyên nhân,
diễn biến của cuộc tổng
bãi công ở Bom –bay
- HS so sánh với phần
trước để trả lời
+ Đỉnh cao của PT là cuộc tổng
bãi công ở Bom –bay 1908
+ 06/1908 TD Anh bắt Ti –lắc
kết án 6 năm tù  CN Bom –pay

đã tổng bãi công kéo dài 6 ngày
để ủng hộ Ti –lắc
- Cao trào CM 1905 -1908 mang
đậm ý thức DT, đánh dấu sự thức
tỉnh của ND Ấn Độ
5. Củng cố và hướng dẫn học tập : 3’
- Cuối thế kỷ XIX dầu thế kỷ XX PTĐT ở Ấn Độ phát triển mạnh, ý thức ĐLDT ngày càng rõ nét
nhất là trong cao trào CM 1905 – 1908, chứng tợ trưởng thành của CM Ấn Độ. Mặc dù thất bại nhưng
sẽ là sự chuẩn bị cho cuộc đấu tranh về sau.
- Dặn dò : Học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu hình ảnh có liên quan đến bài học
IV. RÚT KINH NGHIỆM





Ngày soạn : 7/9/2008
Tiết 3 Bài 3
TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa PK
- Diễn biến và hoạt động của các PTĐT chống ĐQ và PK. Ý nghĩa lịch sử của các p/trào đó
- Nắm được các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa PK”, “Vận động Duy tân”.
2. Tư tưởng
- Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của ND Trung Quốc chống ĐQ,
PK, đặc biệt là cuộc CM Tân Hợi
3. Kỹ năng
- Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình PK Mãn Thanh trong việc để
Trung Quốc rơi vào tay các nước ĐQ, biết sử dụng lược đồ TQ để trình bày các sự kiện của PT Nghĩa

Hòa đoàn và CM Tân Hợi
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ TQ, lược đồ CM Tân Hợi, lược đồ PT Nghĩa Hòa đoàn , tranh ảnh tài liệu cần thiết phục
vụ bài giảng
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
- 7 -
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
H: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay ?
TL: - Nguyên nhân : Do binh lính Xi –pay bị TD Anh đối xử tàn tệ, tinh thần DT và tín ngưỡng bị xúc
phạm  binh lính bất mãn nổi dậy đấu tranh
- Diễn biến: + 10/05/1857 khởi nghĩa bùng nổ ở Mi –rút
+ Khởi nghĩa lan rộng khắp miền Bắc, miền Tây Ấn kéo dài 2 năm
+ Lực lượng tham gia là binh lính và nông dân
+ Kết quả: Khởi nghĩa bị đàn áp và thất bại
- Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức vươn tới độc lập dân tộc
của nhân dân Ấn Độ.
3. Dẫn dắt vào bài mới : 1’
Vào những năm cuối TK XIX đầu TK XX, C/Á có những biến đổi lớn, riêng NB đã chuyển sang
CN TB sau CC Minh trị. Còn lại hầu hết các nước C/Á khác đều bị biến thành thuộc địa , phụ thuộc. TQ –
một nước lớn của C/Á song cũng không thoát khỏi số phận một thuộc địa. Để hiểu được TQ đã bị các ĐQ
xâm lược ntn và cuộc ĐT của ND TQ chống PK, ĐQ ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài : Trung Quốc
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
10’ * Hoạt động 1: Trung Quốc bị các
đế quốc xâm lược
-GV: Em đã từng học về TQ thời cổ
trung đại, hãy nói lên hiểu biết của
em về đất nước này
- GV: nhận xét bổ sung: Rộng thứ 3

TG, đông dân nhất TG, có lịch sử
văn hóa lâu đời… Nhưng đến cuối
XIX đầu XX TQ đã  nước 1/2 PK,
1/2 thuộc địa. Để hiểu tại sao TQ bị
xâm lược chúng ta cùng tìm hiểu
nguyên nhân.
-GV hỏi: Bằng kiến thức đã học về
một số nước châu Á liên hệ với TQ,
em hãy nêu lên một số nguyên nhân
TQ bị xâm lược ?
-GV nhận xét, bổ sung
-TQ đã tiếp xúc với các cường quốc
p/ Tây từ rất sớm (TK XVI) … Việc
buôn bán không mang lại nhiều lợi
lộc nên nhà Thanh đã thực hiện
c/sách “Bế quan tỏa cảng”
- Vậy các nước phương Tây dùng thủ
đoạn gì để xâm lược, len chân vào thị
trường TQ ? Làm thế nào để bắt TQ
phải mở cửa ?
- GV nhận xét và khẳng định:
-GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được quá trình các ĐQ xâm lược TQ
-GV gợi ý: Những nước nào đã tham
gia xâu xé TQ; TQ bị phân chia như
thế nào; Ai là người đi đầu trong quá
trình xâm lược ?
- GV nhận xét bổ sung
- GV yêu cầu HS đọc nội dung điều
-HS nhớ lại kiến thức đã

học, và trả lời câu hỏi
-HS nhớ lại kiến thức đã
học, và trả lời câu hỏi
+ TK XVIII đầu XIX các
nước TB PT tăng cường
xâm chiếm thị trường TG
+ TQ là 1 thị trường lớn,
béo bở, CĐPK đang suy
yếu  trở thành đối tượng
xâm lược của nhiều ĐQ
- HS suy nghĩ tìm câu trả
lời
- HS theo dõi SGK theo
hướng dẫn của GV
- Đi đầu trong quá trình
xâm lược TQ là TD Anh.
1. Trung Quốc bị các đế
quốc xâm lược
- Nguyên nhân TQ bị xâm
lược :
+ TK XVIII đầu XIX các
nước TB phương Tây tăng
cường xâm chiếm thị trường
TG.
+ TQ là một thị trường lớn,
béo bở, CĐPK đang suy yếu
 trở thành đối tượng xâm
lược của nhiều ĐQ
- Quá trình các ĐQ xâm lược
TQ :

- TK XVIII, các nước ĐQ
dùng mọi thủ đoạn, tìm cách
ép chính quyền Mãn Thanh
phải mở cửa, cắt đất
- 8 -
10’
khoảng Nam Kinh trong SGK, rút ra
nhận xét
- GV nhận xét bổ sung: TQ phải mở
5 cửa biển cho thương nhân Anh
buôn bán ,phải cắt Hồng Kông cho
Anh, bồi thường chiến phí 21 triệu
bảng Anh, Anh được hưởng quyền
lãnh sự tài phán ở TQ. Đây là hiệp
ước bất bình đẳng đầu tiên mà TQ
phải ký với nước ngoài. Hiệp ước
này mở đầu cho quá trình biến TQ từ
một nước độc lập trở thành một nước
nửa thuộc địa, nửa PK
- GV trình bày: Đi sau TD Anh các
nước Đức, Nga, Pháp, Nhật đua nhau
nhảy vào xâu xé TQ
- GV kết hợp sử dụng bản đồ TQ chỉ
những vùng lãnh thổ bị ĐQ chiếm
-GV hướng dẫn HS theo dõi bức ảnh
“Các nước ĐQ xâu xé TQ” trong
SGK: TQ được ví như một chiếc
bánh ngọt khổng lồ
- H: Trở thành nước nửa thuộc địa,
nửa PK, XHTQ nổi lên mâu thuẫn cơ

bản nào ? Chính sách TD đã đưa đến
hậu quả XH như thế nào ?
- GV bổ sung chốt ý:
Mâu thuẫn đó đặt ra cho CMTQ 2
nhiệm vụ: chống PK và chống ĐQ. 2
nhiệm vụ này được thực hiện như thế
nào ở cuối XIX đầu XX, chúng ta
cùng tìm hiểu phần II
* HĐ 2: Phong trào đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc giữa thế kỷ
XIX đến đầu thế kỷ XX
Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS cả lớp lập bảng
thống kê PTĐT của NDTQ cuối XIX
đầu XX theo mẫu :
- HS theo dõi SGK tự nhận
xét, trả lời
-HS suy nghĩ, trả lời câu
hỏi
-HS suy nghĩ, trả lời câu
hỏi
- Đi đầu là TD Anh. Chúng
đã buộc nhà Thanh phải ký
Hiệp ước Nam Kinh năm
1842, chấp nhận các điều
khoảng thiệt thòi.
- Đi sau Anh các nước Đức,
Nga, Pháp, Nhật đua nhau
nhảy vào xâu xé TQ:
+ Anh chiếm châu thổ sông

Dương Tử
+ Đức chiếm Sơn Đông
+ Pháp chiếm Vân Nam,
Quảng Tây, Quảng Đông
+ Nga, Nhật chiếm vùng
Đông Bắc …
- Hậu quả: XHTQ nổi lên
mâu thuẫn cơ bản : NDTQ >
< ĐQ và nông dân > < PK 
PT đấu tranh chống PK, ĐQ

2. Phong trào đấu tranh
của nhân dân Trung Quốc
giữa thế kỷ XIX đến đầu
thế kỷ XX
Tên PT
Nội dung
Khởi nghĩa Thái
Bình Thiên Quốc
Phong trào Duy
Tân
Phong trào Nghĩa
Hòa đoàn
- Diễn biến chính
- Lãnh đạo
- Lực lượng
- Tính chất
- Ý nghĩa
- GV chia lớp 4 nhóm và phân công:
+ Nhóm 1: Thống kê về khởi nghĩa

Thái bình Thiên quốc
+ Nhóm 2: Thống kê PT Duy Tân
1898
+ Nhóm 1: Thống kê về
khởi nghĩa TBTQ
+ Nhóm 2: Thống kê về
PT Duy Tân 1898
+ Nhóm 3: Thống kê về
- 9 -
+ Nhóm 3: Thống kê PT Nghĩa Hòa
đoàn
+ Nhóm 4: Đọc và rút ra nguyên
nhân thất bại của PTĐT chống PK,
ĐQ
- GV gọi HS đại diện các nhóm trình
bày kết quả, nhận xét, bổ sung thêm
- GV treo bảng thống kê chuẩn bị ở
nhà làm thông tin phản hồi, hướng
dẫn HS so sánh
PT Nghĩa Hòa đoàn
+ Nhóm 4: Đọc và rút ra
nguyên nhân thất bại của
PTĐT chống PK, ĐQ
- Mỗi nhóm cử HS trả lời
- HS các nhóm làm nhiệm
vụ và cử đại diện trả lời
- HS theo dõi chỉnh sửa
và làm tiếp vào vở
Tên PT
Nội dung

Khởi nghĩa Thái
Bình Thiên Quốc
Phong trào Duy Tân Phong trào Nghĩa Hòa
đoàn
- Diễn biến
chính
- Lãnh đạo
- Lực
lượng
- Tính chất
- Ý nghĩa
- Bùng nổ 1/1/1851
tại Kim Điền (Quảng
Tây)  lan rộng
khắp cả nước  bị
PK đàn áp  1864
thất bại
- Hồng Tú Toàn
- Nông dân
- KNND vĩ đại chống
PK làm lung lay
t/đình PK Mãn Thanh
- Năm 1898 diễn ra cuộc
vận động Duy Tân, tiến
hành cải cách cứu vãn tình
thế
- Khang – Lương
- Quan lại, sỹ phu tiến bộ,
vua Quang Tự
-Cải cách DC, TS, khởi

xướng khuynh hướng
DCTS ở TQ

-1899 bùng nổ ở Sơn Đông
lan sang Trực Lệ, Sơn Tây,
tấn công sứ quán nước
ngoài ở Bắc Kinh, bị liên
quân 8 nước ĐQ tấn công
 thất bại
- Nông dân
- PT yêu nước chống ĐQ.
Giáng 1 đòn mạnh vào ĐQ
15’
- GV: Em rút ra nhận xét gì về các
cuộc ĐT chống PK,ĐQ ở TQ cuối
XIX đầu XX ?
- GV bổ sung kết luận: Cuộc đấu
tranh của ND TQ cuối XIX đầu XX
diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.
Nguyên nhân thất bại
* Hoạt động 3: Tôn Trung Sơn và
cách mạng Tân Hợi 1911
-GV dẫn dắt: Sang đầu TK XX một
cuộc CM thực sự đã bùng nổ và
thắng lợi ở TQ đó là CM Tân Hợi
1911 mà lãnh đạo là Tôn Trung Sơn
và tổ chức Đồng minh hội, vì vậy
trước hết chúng ta tìm hiểu về TTS
và tổ chức ĐMH
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tiểu

sử hoạt động CM của TTS để thấy
được vai trò của TTS với CM TQ
- GV nhận xét bổ sung
+ TTS (1866 – 1925) …
+ Vai trò của TTS với CM
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
- HS căn cứ vào phần vừa
học để trả lời
+ Chưa có tổ chức chính
Đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ hèn nhát của
triều đình PK
+ Do PK và ĐQ cấu kết
đàn áp
- HS theo dõi SGK để trả
lời câu hỏi
- TTS là một trí thức có
T
2
CM theo k/hướng
DCTS
- 8/1905 TTSơn tập hợp
GCTS TQ thành lập Đồng
minh hội – chính Đảng của
- Nguyên nhân thất bại :
+ Chưa có tổ chức chính
Đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ hèn nhát của
triều đình PK
+ Do PK và ĐQ cấu kết đàn

áp
3. Tôn Trung Sơn và cách
mạng Tân Hợi 1911
* Tôn Trung Sơn và tổ chức
Đồng minh hội
- TTS là một trí thức có tư
tưởng CM theo khuynh
hướng DCTS
- 8/1905 TTSơn tập hợp
GCTS TQ thành lập TQ
Đồng minh hội – chính Đảng
của GCTS TQ
- 10 -
thấy được đường lối đấu tranh và
mục tiêu của Đồng minh hội
- GV bổ sung kết luận:
- GV: Em có nhận xét gì về CN Tam
dân và mục tiêu của Đồng minh hội ?
- GV nhận xét bổ sung: CN Tam dân
đáp ứng được nguyện vọng tự do,
DC và RĐ của NDTQ, vì vậy được
ND ủng hộ. Tuy nhiên nó chưa nêu
cao YT DT chống ĐQ –kẻ thù chính
của ND TQ lúc bấy giờ. Song trong
hoàn cảnh đó, CN Tam dân vẫn là tư
tưởng tiến bộ vì thế nó có ảnh hưởng
đến PTCM DCTS ở 1 số nước châu
Á trong đó có VN.
- GV: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn
đến CM Tân Hợi ?

- GV nhận xét bổ sung:
+ NDTQ > < ĐQ,PK
+ Ngòi nổ của CM là do nhà Thanh
trao quyền kiểm soát đường sắt cho
ĐQ  PT “giữ đường” bùng nổ,
nhân cơ hội đó ĐMHội phát động
đấu tranh
- GV trình bày diễn biến CM Tân
Hợi trên lược đồ
- GV: Trước thắng lợi của CM, TS
hoảng sợ thương lượng với nhà
Thanh, bọn ĐQ cũng can thiệp vào
nội tình TQ. Một mặt chúng giúp đỡ
Viên Thế Khải lên làm Tổng thống,
mặt khác dùng áp lực quân sự ,ngoại
giao đối với chính phủ CM của TTS.
Kết quả TTS phải từ chức Tổng
thống, trao lại quyền cho VTKhải.
- GV: Qua diễn biến, kết quả của CM
Tân Hợi em rút ra tính chất –ý nghĩa
của CM ?
Gợi ý HS căn cứ vào mục đích ban
đầu của CM và kết quả CM đạt được
- HS suy nghĩ trả lời
- GV kết luận:
GCTS TQ
- HS theo dõi SGK phát
biểu
- Cương lĩnh CT của ĐMH
dựa trên học thuyết Tam

dân của TTS. Mục tiêu của
hội là đánh đổ Mãn Thanh
khôi phục Trung Hoa,
thành lập dân quốc, bình
quân địa quyền.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS theo dõi SGK trả lời
Nguyên nhân sâu xa của
CM là do mâu thuẫn giữa
ND TQ với ĐQ –PK.
Ngòi nổ trực tiếp là do
chính quyền Mãn Thanh
ra sắc lệnh quốc hữu hóa
đường sắt, thực chất là
trao quyền kinh doanh
đường sắt cho các nước
ĐQ, bán rẻ quyền lợi DT.
Sự kiện này gây nên 1 làn
sóng căm phẫn trong
QCND và trong tầng lớp
TS, PT “giữ đường” châm
ngòi cho cuộc CM
- HS theo dõi
- HS căn cứ vào mục đích
ban đầu của CM và kết
quả CM đạt được
- HS suy nghĩ trả lời
- Cương lĩnh CT : Theo CN
Tam dân của TTS.
- Mục tiêu : Đánh đổ Mãn

Thanh, thành lập dân quốc,
bình quân địa quyền.
* CM Tân Hợi :
- Nguyên nhân :
+ NDTQ > < ĐQ,PK
+ Ngòi nổ của CM là do nhà
Thanh trao quyền kiểm soát
đường sắt cho ĐQ  PT
“giữ đường” bùng nổ, nhân
cơ hội đó ĐMHội phát động
đấu tranh
- Diễn biến :
+ Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ
Xương 10/10/1911  lan
rộng khắp MNam, MTrung
+ 29/12/1911 TTS làm Đại
Tổng thống lâm thời, tuyên
bố thành lập chính phủ lâm
thời Trung Hoa dân quốc
+ Trước thắng lợi của CM,
TS thương lượng với nhà
Thanh, ĐQ cũng can thiệp
- Kết quả : Vua Thanh thoái
vị, TTS từ chức, Viên Thế
Khải làm Tổng thống.
- Tính chất –ý nghĩa :
+ CM mang tính chất cuộc
CMTS không triệt để
+ Lật đổ CĐPK mở đường
cho CNTB phát triển. Ảnh

hưởng đến PTCM ở châu Á

4. Củng cố và hướng dẫn học tập : 3’
- Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống ĐQ, PK ở Trung Quốc, tính chất ý nghĩa của CM Tân Hợi.
- Dặn dò : Học bài cũ, đọc trước bài mới, làm câu hỏi bài tập SGK, sưu tầm tư liệu hình ảnh có liên quan
đến bài học
IV. RÚT KINH NGHIỆM

- 11 -





Ngày soạn : 14/9/2008
Tiết 4 - 5 Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được tình hình các nước ĐNA từ sau thế kỉ XIX và PTĐTGPDT ở khu vực này
- Thấy rõ vai trò của các giai cấp (đặc biệt là TSDT và GCCN) trong cuộc ĐTGPDT
- Nắm được những nét chính về các cuộc ĐTGP tiêu biểu cuối XIX đầu XX ở các nước ĐNA
2. Tư tưởng
- Giúp HS nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của PTGPDT chống CNĐQ, CNTD
- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của ND các
nước trong khu vực
3. Kỹ năng
- Biết sử dụng lược đồ ĐNA cuối t/ kỉ XIX đầu TKỉ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu
- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNA thời kỳ này

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ ĐNA cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Các tài liệu, chuyên khảo về các nước trong khu vực
- Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
H: Em hãy cho biết Tôn Trung Sơn và tổ chức Đồng minh hội ?
TL : Tôn Trung Sơn và tổ chức Đồng minh hội
- TTS là một trí thức có tư tưởng CM theo khuynh hướng DCTS
- 8/1905 TTSơn tập hợp GCTS TQ thành lập Đồng minh hội – chính Đảng của GCTS TQ
- Cương lĩnh CT : Theo CN Tam dân của TTS.
- Mục tiêu : Đánh đổ Mãn Thanh thành lập dân quốc, bình quân địa quyền.
3. Dẫn dắt vào bài mới : 1’
Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lược trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc địa thì các
quốc gia ở ĐNA nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lược rơi vào ách thống trị của CNTD – trừ Xiêm
(Thái Lan). Để hiểu được quá trình CNTD xâm lược các nước ĐNA và PTĐT chống CNTD của các nước
ĐNA, chúng ta cùng tìm hiểu bài các nước ĐNA (Cuối thế kỉ XIX đầu XX)
- 12 -
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
15 * Hoạt động 1: Quá trình xâm
lược của CNTD vào các nước
Đông Nam Á
- GV dùng lược đồ ĐNA cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX đàm thoại
với HS về vị trí địa lý, lịch sử –
văn hóa, vị trí chiến lược của
ĐNA
- GV hỏi: Tại sao ĐNA trở thành

đối tượng XLược của TB phương
Tây ?
- GV nhận xét kết luận: Các nước
TB cần thị trường, thuộc địa …
ĐNA là một khu vực rộng lớn,
đông dân, giàu tài nguyên, có vị trí
chiến lược quan trọng.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
lập bảng thống kê về quá trình
xâm lược của CNTS ở ĐNA theo
mẫu :
Tên các
nước
ĐNA
TD
xâm
lược
Thời gian
h/thành
XL
- GV treo bảng thống kê đã làm
sẵn để làm thông tin phản hồi, yêu
cầu HS theo dõi và so sánh với
phần HS tự làm để chỉnh sửa
- HS theo dõi SGK, kết hợp
với những hiểu biết sau khi
học Ấn Độ, TQ, Nhật Bản để
trả lời
- HS theo dõi SGK và lược đồ
ĐNA cuối thế kỉ XIX đầu thế

kỉ XX, lập bảng thống kê vào
vở
- HS theo dõi và so sánh với
phần HS tự làm để chỉnh sửa
1. Quá trình xâm lược của
CNTD vào các nước Đông
Nam Á
* Nguyên nhân ĐNA bị xâm
lược :
- Các nước TB cần thị
trường, thuộc địa  đẩy
mạnh xâm lược thuộc địa
- ĐNA là một khu vực rộng
lớn, đông dân, giàu tài
nguyên, có vị trí chiến lược
quan trọng. Từ giữa TK XIX
CĐPK lâm vào khủng hoảng
triền miên  TDPT mở rộng
việt hoàn thành việt xâm
lược ĐNA
* Quá trình TD xâm lược
ĐNA :
Tên nước TD xâm lược Thời gian hoàn thành XL
Inđônêxia Bồ Đào Nha, Tây
Ban Nha, Hà Lan
- Giữa TK XIX Hà Lan hoàn thành xâm chiếm và
lập ách thống trị
Philippin Tây Ban Nha, Mĩ - Giữa TK XVI Tây Ban Nha thống trị
- 1898 Mĩ chiến tranh với Tây Ban Nha, hất cẳng
Tây Ban Nha khỏi Philippin

- 1899 – 1902 Mĩ chiến tranh với Philippin, biến
quần đảo này thành thuộc địa của Mĩ
Miến Điện Anh - 1885 Anh thôn tính Miến Điện
Malaixia Anh - Đầu TK XIX Mã-lai trở thành t/địa của Anh
Việt Nam – Lào –
Campuchia
Pháp - Cuối TK XIX Pháp hoàn thành xâm lược 3 nước
Đông Dương
Xiêm (Thái Lan) Anh, Pháp t/chấp - Xiêm vẫn giữ được độc lập
- 13 -
10
* Hoạt động 2 : Phong trào
chống TD Hà Lan của nhân dân
Inđônêxia
- GV hỏi : Trong khu vực ĐNA
nước nào là thuộc địa sớm nhất ?
ĐNA chủ yếu là thuộc địa của TD
nào? Có nước nào thoát khỏi thân
phận thuộc địa không ?
- GV nhận xét bổ sung
- GV dẫn dắt sang phần mới:
Chính sách XL, thống trị của
CNTD đã kìm hãm sự phát triển
kinh tế khu vực, đ/s ND cực khổ,
họ đã vùng dậy ĐT. Để tìm hiểu
cuộc ĐT chống CNTD của nd
ĐNA chúng ta sang phần hai
- GV đàm thoại với HS một số nét
về đất nước Inđônêxia
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK.

Lập niên biểu thống kê các cuộc
ĐT của ND Inđônêxia chống TD
Hà Lan trong TK XIX theo mẫu :
- HS theo dõi trả lời:
- Inđônêxia là thuộc địa của
Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và
là thuộc địa sớm nhất ở ĐNA.
Hầu hết các nước ĐNA đều là
thuộc địa của Anh vàPháp
- HS theo dõi SGK. Lập niên
biểu thống kê các cuộc ĐT
của ND Inđônêxia chống TD
Hà Lan trong TK XIX theo
mẫu :
2. Phong trào chống TD
Hà Lan của nhân dân
Inđônêxia
- Chính sách thống trị của
TD Hà Lan đã làm bùng nổ
nhiều cuộc ĐTGPDT
Thời gian Phong trào đấu tranh
1825 – 1830
1873 – 1909
1878 – 1907
1884 – 1886
1890
- Phong trào đấu tranh của ND đảo A-chê
- Khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xumatơra
- Đấu tranh ở Ba Tắc
- Đấu tranh ở Ca-li-man-tan

- Khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo
10
- GV quan sát, hướng dẫn HS lập
bảng thống kê
- GV mở rộng về cuộc khởi nghĩa
A-chê do hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô
vương quốc Yogyacata lãnh đạo
- GV cuối XIX đầu XX XH
Inđônêxia có nhiều biến đổi …
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy những nét mới trong PTĐT
của ND Inđônêxia
* Hoạt động 3: Phong trào
chống thực dân ở Philippin
- GV giới thiệu về Philippin : là
một quốc gia hải đảo được ví như
một “dải lửa” …
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK:
PTĐT của ND Philippin
- GV khái quát
- GV yêu cầu HS đọc SGK lập
bảng thống kê về 2 xu hướng CM
này :
Nội dung Xu
hướng
CCách
Xu
hướng
b/động
- HS theo dõi SGK lập bảng

thống kê
- HS theo dõi SGK để thấy
những nét mới trong PTĐT
của ND Inđônêxia
- HS theo dõi SGK: PTĐT
của ND Philippin
- HS nghe, ghi
- Cuối TK XIX đầu TK XX,
XH Inđônêxia phân hóa sâu
sắc, GCCN và TS ra đời 
PT yêu nước mang màu sắc
mới, với sự tham gia của CN
và TS
3. Phong trào chống thực
dân ở Philippin
* Nguyên nhân của PT :
- TD TBN đặt ách thống trị
trên 300 năm ở Philip pin,
k/thác bóc lột triệt để tài
nguyên và sức LĐ  > <
giữa ND Philippin với TD
TBN ngày càng gay gắt 
PT bùng nổ
* PT đấu tranh :
- 14 -
- L/đạo
- LL tham gia
- Hình thức
ĐT
- C/trương

ĐT
- K/quả, Ý
nghĩa
- GV gọi HS trình bày phần tự học
- GV treo bảng thống kê để HS so
sánh chỉnh sửa
- HS theo dõi SGK tự lập
bảng thống kê vào vở theo
hướng dẫn của GV
- HS so sánh chỉnh sửa
- 1872 có khởi nghĩa ở Ca-
vi-tô, nghĩa quân làm chủ
Ca-vi-tô được 3 ngày thì
thất bại
- Vào những năm 90 TK
XIX ở Philippin xuất hiện 2
xu hướng chính trong
PTGPDT
Nội dung Xu hướng cải cách Xu hướng bạo động
- Lãnh đạo
- LL tham gia
- Hình thức đấu
tranh
- Chủ trương đấu
tranh
- Kết quả – Ý nghĩa
- Hô-xê Ri-dan
- “Liên minh Philippin”, gồm
trí thức yêu nước, địa chủ, TS
tiến bộ, một số hộ nghèo

- Đấu tranh ôn hòa
- Tuyên truyền, khơi dậy ý thức
DT, đòi quyền bình đẳng với
người TBN
- Tuy thất bại nhưng Liên minh
đã thức tỉnh TTDT, chuẩn bị tư
tưởng cho cao trào CM sau này
- Bô-ni-pha-xi-ô
- “Liên hiệp những con người yêu
quý của ND” tập hợp chủ yếu là
nông dân, dân nghèo thành thị
- Khởi nghĩa vũ trang tiêu biểu là
cuộc khởi nghĩa 8/1896
- Đấu tranh lật đổ ách thống trị của
TBN, xây dựng quốc gia độc lập
- Khởi nghĩa 8/1896 đã GP nhiều
vùng, thành lập được chính quyền
ND, tiến tới thành lập nền cộng hòa
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính
chất cuộc CM 8/1896 ở Philippin
là cuộc CM mang tính chất TS
chống ĐQ đầu tiên ở ĐNA đánh
dấu sự thức tỉnh của ND Philippin
trong cuộc ĐT giành độc lập
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu âm
mưu thủ đoạn của Mĩ đối với Phi
líp pin (SGK)
- GV bổ sung kết luận : Mĩ âm
mưu bành chướng sang Tây TBD
4/1898 Mĩ gây chiến với TBN

- HS nghe nhớ
- HS tự tìm hiểu trả lời
- PT đấu tranh chống Mĩ :
+ 1898 Mĩ gây chiến với
TBN hất cẳng TBN và
chiếm Philippin
+ ND Philippin anh dũng
chống Mĩ 1902 thất bại và
trở thành thuộc địa của Mĩ
10’
Tiết 2
* Hoạt động 1 : Phong trào đấu
tranh chống Pháp của nhân dân
Campuchia
- GV giới thiệu đôi nét về CPC
- H: Em hãy nói lên những hiểu
biết của mình về đất nước CPC ?
- GV nhận xét bổ sung: CPC là
quốc gia láng giềng của VN …
- GV khái quát: Giữa TK XIX
CĐPK ở CPC suy yếu …
- HS dựa vào những kiến
thức đã học ở lớp 10 kết hợp
với kiến thức XH của mình
để trả lời
4. Phong trào đấu tranh
chống Pháp của nhân dân
Campuchia
* Bối cảnh Campuchia giữa
thế kỷ XIX

- Trước khi bị Pháp XL triều
đình PK Nô-rô-đôm suy yếu
phải thuần phục Thái Lan
- 1863 CPC chấp nhận sự
bảo hộ của Pháp  1884
Pháp gạt Xiêm, biến CPC
thành thuộc địa của Pháp
- 15 -
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
Phong trào đấu tranh chống Pháp
của nhân dân Campuchia, lập bảng
thống kê theo mẫu :
Tên
PT
Thời
gian
Địa
bàn

Kết
quả
- HS theo dõi SGK lập bảng
- Ách thống trị của Pháp làm
cho ND CPC bất bình vùng
dậy đấu tranh
* PTĐT chống Pháp của ND
CPC :
Tên phong trào Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả
- Khởi nghĩa
Si-vô-tha

- Khởi nghĩa
A-cha Xoa
- Khởi nghĩa
Pu-côm-bô
- 1861 – 1892
- 1863 – 1866
- 1866 – 1867
- Tấn công U-đông và Phnôm Pênh
- Các tỉnh giáp biên giới VN nhân
dân Châu Đốc (Hà Tiên) ủng hộ A-
cha Xoa chống Pháp
- Lập căn cứ ở Tây Ninh (VN) sau đó
tấn công về CPC kiểm soát Pa-man
tấn công U-đông
- Thất bại
- Thất bại
- Thất bại
10’
- GV gọi 1 số HS đọc các đoạn chữ
nhỏ trong SGK giới thiệu về Si-vô-
tha, A-cha Xoa, Pu-côm-bô
- GV yêu cầu HS nhận xét PTĐT
chống Pháp của ND CPC cuối TK
XIX
- GV nhận xét bổ sung: cuối TK
XIX PTĐT chống Pháp của ND
CPC nổ ra liên tục …
- GV dẫn dắt sang phần tiếp theo
nước láng giềng Lào
* Hoạt động 2: Phong trào đấu

tranh chống TD Pháp của ND
Lào đầu TK XX
-GV: Em biết gì về nước Lào ?
- GV nhận xét bổ sung
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
Phong trào đấu tranh chống Pháp
của nhân dân Campuchia, lập bảng
thống kê theo mẫu như phần CPC
- HS đọc các đoạn chữ nhỏ
trong SGK
- HS dựa vào phần vừa học
để trả lời
- HS dựa vào những kiến
thức đã học ở lớp 10 kết hợp
với kiến thức XH của mình
để trả lời
- HS theo dõi SGK lập bảng
tại lớp huặc để về nhà làm
5. Phong trào đấu tranh
chống TD Pháp của ND
Lào đầu TK XX
* Bối cảnh lịch sử :
- Giữa TK XIX CĐPK suy
yếu Lào phải thuần phục
Thái Lan
- 1893 bị TD Pháp XL trở
thành thuộc địa của Pháp
Tên khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả
- Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc
- Khởi nghĩa Ong Kẹo và

Com-ma-đam
- Khởi nghĩa Châu Pa-chay
- 1901 – 1903
- 1901 – 1937
- 1918 – 1922
- Xa-va-na-khet, Đường 9,
Biên giới Việt – Lào
- Cao nguyên Bô-lô-ven
- Bắc Lào, Tây Bắc VN
- Thất bại
- Thất bại
- Thất bại
- GV mở rộng giảng về cuộc khởi
nghĩa Ong Kẹo
-H: Em hãy nhận xét chung về
PTĐT chống TD Pháp của ND Lào
– CPC - HS theo dõi trả lời:
- Hình thức ĐT khởi nghĩa
* Nhận xét :
- PTĐT của ND Lào– CPC
diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng
còn mang tính tự phát.
- Hình thức ĐT: khởi nghĩa VT
- 16 -
15’
- GV nhận xét bổ sung, kết luận
-GV: Trong k/vực ĐNA, Thái Lan
là nước duy nhất thoát khỏi thân
phận thuộc địa để hiểu được tại sao
trong bối cảnh chung của C/Á,

TLan không bị XL mà vẫn giữ
được độc lập. Lớp cùng tìm hiểu về
Xiêm giữa XIX đầu XX
* Hoạt động 3: Xiêm (Thái Lan)
giữa thế kỷ XIX đầu Tkỷ XX
- GV giới thiệu đôi nét về Thái Lan
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bối
cảnh lịch sử TL từ giữa XVIII đến
giữa XIX trong SGK và trình bày
trước lớp
- GV nhận xét bổ sung, kết luận

- GV phát phiếu học tập nội dung :
Những chính sách cải cách của Ra-
ma V ở Xiêm
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời,
nhận xét bổ sung, kết luận
- Nội dung cải cách :
- Kinh tế :
- Chính trị :
- Quân đội, tòa án, trường học
- XH :
- Đối ngoại:
-GV : Tính chất của những chính
sách cải cách của Ra-ma V ?
- Tính chất: Cải cách mang t/chất
CMTS không triệt để
VT
- Lãnh đạo
- Kết quả:

- Thể hiện T
2
yêu nước và
T
2
Đ/kết của ND 3 nước
ĐD
- HS cùng trao đổi đàm
thoại với GV
- HS theo dõi SGK trả lời
- HS tiến hành thảo luận
theo yêu cầu của GV, cử
đại diện nhóm trả lời
- Nội dung cải cách :
- Kinh tế :
+ Nông nghiệp:
+ Công thươmg nghiệp :
- Chính trị :
- Quân đội, tòa án, trường
học
- XH :
- Đối ngoại:
- HS dựa vào phần vừa học
để trả lời
- Lãnh đạo: các sỹ phu yêu
nước và nông dân
- Kết quả: đều thất bại do tự
phát thiếu đường lối đúng đắn,
thiếu tổ chức vững vàng
- Thể hiện T

2
yêu nước và T
2

ĐK của ND 3 nước ĐD
6. Xiêm (Thái Lan) giữa thế
kỷ XIX đầu Tkỷ XX
* Bối cảnh lịch sử :
- 1752 triều đại Ra-ma được
thành lập, thực hiện đóng cửa
- Giữa XIX đứng trước sự đe
dọa XL của phương Tây, Ra-
ma IV đã thực hiện mở cửa
buôn bán với nước ngoài
- Ra-ma V đã t/hiện nhiều
chính sách cải cách
* Nội dung cải cách :
- Kinh tế :+ N
2
:+giảm thuế
ruộng, xóa bỏ c/độ lao dịch
+ CTNghiệp : K/khích tư nhân
bỏ vốn k/doanh, x/dựng nhà
máy, mở hiệu buôn, ngân hàng
- Chính trị : theo k/mẫu PTây
+ Đứng đầu N
2
vẫn là vua
- Quân đội, tòa án, trường học
được c/cách theo PTây

- XH : xóa bỏ c/độ nô lệ vì nợ
 GP người LĐ
- Đối ngoại:+ Mềm dẻo:
“ngoại giao cây tre”
+ Lợi dụng vị trí nước đệm
+ Lợi dụng >< giữa A – P =>
lựa chiều có lợi để giữ chủ
quyền đất nước
- Tính chất: Cải cách mang
t/chất CMTS k
0
triệt để
4. Củng cố và hướng dẫn học tập : 3’
- Nguyên nhân  PTĐTGPDT ở ĐNA là do ách thống trị, bóc lột tàn bạo của CNTD
- Cuối TK XIX đầu TK XX PTGPDT ở ĐNA bùng nổ mạnh mẽ nhưng đều thất bại, song sẽ tạo điều
kiện tiền đề để cho những giai đoạn sau
- Nhờ cải cách mà Xiêm là nước duy nhất ở ĐNA không phải là rhuộc địa
- Dặn dò : Học bài cũ, đọc trước bài mới, làm câu hỏi bài tập trong SGK, sưu tầm tư liệu hình ảnh có
liên quan đến bài học
IV. RÚT KINH NGHIỆM

- 17 -



Ngày soạn : 28/09/2008
Tiết 6 Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Nắm được vài nét về châu Phi, khu vực Mĩ la tinh trước khi bị xâm lược
- Hiểu được quá trình các nước ĐQ xâm lược và chế độ TD ở châu Phi, Mĩ la tinh
- PTĐT giành độc lập của châu Phi, Mĩ la tinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
2. Tư tưởng
- GD thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của ND châu Phi, Mĩ la tinh, lên án sự thống trị áp
bức, bóc lột của CNTD, GD tinh thần đoàn kết quốc tế
3. Kỹ năng
- Nâng cao kỹ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế cuộc sống hiện
nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ châu Phi, bản đồ khu vực Mĩ la tinh, tranh ảnh tài liệu có liên quan
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
H: Tại sao ĐNA trở thành đối tượng XL của TB phương Tây ?
TL:
- Các nước TB cần thị trường, thuộc địa  đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
- ĐNA là một khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên, có vị trí chiến lược quan trọng. Từ giữa TK
XIX CĐPK lâm vào khủng hoảng triền miên  TDPT mở rộng việt hoàn thành việt xâm lược ĐNA
3. Dẫn dắt vào bài mới : 1’
Nếu thế kỷ XVIII thế giới chứng kiến sự thắng thế của CNTB đối với CĐPK, thì TK XIX là TK
tăng cường xâm chiếm thuộc địa của các nước TB Âu – Mĩ. Cũng như C/Á, C/Phi và khu vực MLT
không tránh khỏi cơn lốc XL đó. Để hiểu được CNTD đã XL và thống trị C/Phi như thế nào, ND các DT
ở đây đã đấu tranh chống CNTD như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
15 * Hoạt động 1: Châu Phi
- GV dùng lược đồ C/Phi cuối
XIX đầu XX giới thiệu đôi nét

về châu Phi
- H : Các ĐQ xâm lược phân
chia châu Phi như thế nào ?
- GV bổ sung về kênh đào Xuyê
- GV dùng lược đồ thuộc địa
của các nước ĐQ ở C/Phi cuối
XIX đầu XX. Yêu cầu HS quan
sát lược đồ, SGK và nhận xét:
C/Phi chủ yếu là thuộc địa của
nước nào ? Nước nào có ít thuộc
địa nhất
- GV nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi suy nghĩ tìm
câu trả lời
- Từ giữa XIX TD C/Âu bắt
đầu XL C/Phi
- Những năm 70-80 của
XIX các nước TB P/Tây
đua nhau xâu xé C/Phi
- HS theo dõi suy nghĩ tìm
câu trả lời
1. Châu Phi
* Các ĐQ xâm lược phân chia
châu Phi:
- Từ giữa XIX TD C/Âu bắt đầu
XL C/Phi
- Những năm 70-80 của XIX các
nước TB P/Tây đua nhau xâu xé
C/Phi :
+Anh : Nam Phi, Ai Cập, Đông

Xu-đăng,
+ Pháp : Tây Phi, miền xích đạo
C/Phi, Ma-đa-gat-xca,
+ Đức : Camơrun, Tôgô, Tây Nam
Phi, Tadania
- 18 -
+ GV cung cấp số liệu về d/tích
đất mà các TD chiếm ở C/Phi:
Anh 35%, Pháp 30%, Ý 8%,
Đức 7,5%, Bỉ 7,5%, BĐN 6,5%,
các nước khác 5,5%
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
lập bảng niên biểu diễn biến
PTĐT của C/Phi
- GV dùng bảng đã làm sẵn để
làm thông tin phản hồi
- HS theo dõi SGK tự lập
bảng
+ Bỉ: Công-gô
+ Bồ Đào Nha: Môdămbích,
Ănggôla và một phần Ghinê
=> Đầu XX việc phân chia thuộc
địa giữa các ĐQ ở C/Phi căn bản
đã hoàn thành
* Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của
ND châu Phi:
Thời gian Phong trào đấu tranh Kết quả
1830 – 1874
1879 – 1882
1882 – 1898

1889
- Cuộc ĐT của Áp-đen Ca-đê ở Angiêri
thu hút đông đảo LL tham gia
- Ở Ai Cập Atmet Arabi lãnh đạo PT
“Ai Cập trẻ”
- Mu-ha-met At-met đã lãnh đạo ND
Xu-đăng chống TD Anh
- ND Ê-ti-ô-pi-a tiến hành kháng chiến
chống TD Italia
- Pháp mất nhiều thập niên mới chinh
phục được nước này
- 1882 các ĐQ mới ngăn chặn được
phong trào
- 1898 P/trào bị đàn áp đẫm máu 
thất bại
- 01/3/1896 Italia thất bại, Êtiôpia giữ
được độc lập cùng với Libêria là
những nước C/Phi giữ được độc lập ở
cuối XIX đầu XX
20
- GV nhấn mạnh PTĐTGPDT ở
Êtiôpia
- GV : Em có nhận xét gì về
PTĐT chống CNTD ở C/Phi ?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
* Hoạt động 2: Khu vực Mĩ
La-tinh
- GV giới thiệu đôi nét về MLT
- GV sau khi xâm lược MLT,
CNTD đã thiết lập chế độ thống

trị phản động, gây ra nhiều tội
ác dã man, tàn khốc
- GV minh họa:
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
lập bảng niên biểu cuộc ĐT
chống TD TBN, BĐN giành độc
lập theo nội dung : Thời gian,
tên nước, năm giành độc lập
- GV dùng bảng đã làm sẵn để
làm thông tin phản hồi
- HS theo dõi suy nghĩ tìm
câu trả lời
- HS quan sát lược đồ, SGK
và nhận xét
- HS theo dõi SGK lập bảng
niên biểu cuộc ĐT chống
TD TBN, BĐN giành độc
lập theo nội dung : Thời
gian, tên nước, năm giành
độc lập
- Kết quả: PT chống TD của ND
C/Phi hầu hết thất bại
- Do chênh lệch LL, trình độ tổ
chức thấp, bị TD đàn áp
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu
nước tạo tiền đề cho giai đoạn đầu
XX
2. Khu vực Mĩ La-tinh
- Mĩ La-tinh bao gồm toàn bộ vùng
Trung và Nam C/Mĩ và quần đảo

của vùng Ca-ri-bê
- Trước khi bị XL MLT là kvực có
lsử vhóa lâu đời, giàu tài nguyên
* Chế độ TD ở Mĩ La-tinh:
- Đầu XIX, đa số các nước MLT
đều là thuộc địa của TBN và BĐN
- CNTD đã thiết lập chế độ thống
trị phản động, dã man, tàn khốc
=> Cuộc ĐTGPDT diễn ra quyết
liệt

* PTĐT giành độc lập :
Thời gian Tên nước Kết quả
- 19 -
- Cuối TK
XVIII
- 20 năm đầu
TK XIX
- Ở Haiti bùng nổ cuộc đấu
tranh (1791)
- PTĐT diễn ra sôi nổi
quyết liệt các quốc gia độc
lập ở MLT lần lược hình
thành
- 1803 giành thắng lợi Haiti trở thành nước CH da
đen đầu tiên ở Nam Mĩ. Cổ vũ PTĐT ở MLT
- Các quốc gia độc lập ra đời: Mêhicô (1821)
Áchentina (1816) Urugoay (1828) Paragoay
(1811) Braxin (1822), Pêru (1821) Côlômbia
(1830), Ecuađo (1830)

- H: Em hãy nhận xét về
PTGPDT ở MLT ?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
- H: Sau khi giành độc lập từ tay
TBN và BĐN, tình hình MLT
như thế nào ?
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
để thấy được tình hình MLT sau
khi giành độc lập và thấy được
âm mưu thủ đoạn của Mĩ với
khu vực này
- GV kết luận
- Mĩ âm mưu biến MLT thành
“sân sau”
- Thủ đoạn thực hiện
=> MLT trở thành thuộc địa
kiểu mới của Mĩ
- HS dựa vào bảng thống kê
và lược đồ để trả lời
- HS theo dõi suy nghĩ tìm
câu trả lời
- HS theo dõi SGK suy nghĩ
để thấy được tình hình
MLT sau khi giành độc lập
và thấy được âm mưu thủ
đoạn của Mĩ với khu vực
này
* Tình hình MLT sau khi giành
độc lập và chính sách bành trướng
của Mĩ

- Sau khi giành độc lập các nước
MLT có bước tiến bộ về Kinh tế,
XH
- Mĩ âm mưu biến MLT  “sân
sau” để thiết lập nền thống trị độc
quyền của Mĩ ở MLT
- Thủ đoạn thực hiện :
+ Ra học thuyết “C/Mĩ của người
C/Mĩ” Tlập t/c “Liên Mĩ”
+ Gây chiến và hất cẳng TBN khỏi
MLT
+ Thực hiện c/sách cái gậy lớn và
ngoại giao đôla để khống chế MLT
=> MLT trở thành thuộc địa kiểu
mới của Mĩ

5. Củng cố và hướng dẫn học tập : 3’
- CNTD đã XL và thống trị châu Phi như thế nào ?
- Nhân dân các DT ở đây đã đấu tranh chống CNTD ra sao ?
- Dặn dò : Học bài cũ, đọc trước bài mới. Sưu tầm tranh ảnh, những mẫu chuyện về CTTG thứ I (1914 –
1918)
IV. RÚT KINH NGHIỆM









Ngày soạn : 05/10/2008 Chương II
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
Tiết 7 Bài 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
- 20 -
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh
2. Tư tưởng
- Lên án CNĐQ – nguồn gốc của chiến tranh
3. Kỹ năng
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định,
đánh giá
- Phân biệt các khái niệm: “Chiến tranh ĐQ” “Chiến tranh CM” “Chiến tranh chính nghĩa” “Chiến
tranh phi nghĩa”
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ chiến tranh TG thứ nhất
- Bảng thống kê kết quả của chiến tranh
- Tranh ảnh lịch sử về chiến tranh TG thứ nhất, tài liệu có liên quan
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
H: Em hãy nhận xét về PTGPDT ở MLT ?
TL: - Sau khi giành độc lập các nước MLT có bước tiến bộ về Kinh tế, XH
- Mĩ âm mưu biến MLT thành “sân sau” để thiết lập nền thống trị độc quyền của Mĩ ở MLT
- Thủ đoạn thực hiện :
+ Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người Châu Mĩ”, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”
+ Gây chiến và hất cẳng TBN khỏi MLT
+ Thực hiện chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế MLT

=> MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ
3. Dẫn dắt vào bài mới : 1’
Từ 1914 – 1918 nhân loại đã trải qua một cuộc CTTG tàn khốc, lôi cuốn hàng chục nước tham
gia, lan rộng khắp các châu lục, tàn phá nhiều nước, gây nên những thiệt hại lớn về người và của. Để hiểu
được nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh, diễn biến, kết cục của chiến tranh chúng ta cùng tìm hiểu bài
6 : CTTG I (1914 – 1918)
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
15 * Hoạt động 1: Quan hệ quốc
tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX. Nguyên nhân dẫn đến
chiến tranh
- Gv treo bản đồ “CNTB thế kỷ
XVI – 1914” giới thiệu bản đồ 2
ndung :
+ Sự phân chia thuộc địa
+ Sự phát triển của các nước
TBCN
- GV hướng dẫn HS quan sát
lược đồ và hỏi: Căn cứ vào lược
đồ và những kiến thức đã học
hãy rút ra những đặc điểm mang
tính quy luật của CNTB
- GV bổ sung kết luận
- H: Sự phát triển không đều
- HS theo dõi lược đồ dựa vào
gợi ý của GV để trả lời
- CNTB p/triển theo q/luật K
0


đều làm thay đổi s/sánh LL
giữa các ĐQ ở cuối XIX đầu
XX
- Sự phân chia thuộc địa giữa
các ĐQ cũng K
0
đều. ĐQ già
(Anh, Pháp) nhiều thuộc địa.
1. Quan hệ quốc tế cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Nguyên nhân dẫn đến chiến
tranh
- CNTB phát triển theo quy
luật không đều làm thay đổi
sâu sắc so sánh LL giữa các
ĐQ ở cuối XIX đầu XX
- Sự phân chia thuộc địa giữa
các ĐQ cũng không đều. ĐQ
già (Anh, Pháp) nhiều thuộc
địa. ĐQ trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc
địa
=> Mâu thuẫn giữa các ĐQ về
- 21 -
10
của CNTB và sự phân chia
thuộc địa không đều sẽ dẫn đến
hậu quả tất yếu gì ?
- GV bổ sung kết luận
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
những cuộc chiến tranh giành

thuộc địa đầu tiên giữa các ĐQ,
sau đó nêu nhận xét
- GV bổ sung kết luận: Các
cuộc đấu tranh giành thuộc địa
đã nổ ra ở nhiều nơi vào cuối
XIX đầu XX và được ví như :
“khúc dạo đầu của bản hòa tấu
đẫm máu, đó là CTTG I”
- GV: Trong cuộc chạy đua
giành giật thuộc địa. Đức là kẻ
hiếu chiến nhất.  quan hệ các
ĐQ ở C /Âu căng thẳng Đức đã
cùng Áo – Hung, Italia thành
lập “Phe liên minh”, năm 1882
chuẩn bị chiến tranh chia lại TG
- GV bổ sung kết luận: Đầu TK
XX ở châu Âu hình thành 2
khối quân sự đối đầu nhau
- H: Qua tìm hiểu mối quan hệ
quốc tế thế kỷ XIX đầu XX , em
hãy rút ra đặc điểm nổi bật
trong quan hệ quốc tế thế kỷ
XIX đầu XX là gì ? Nguyên
nhân sâu xa của chiến tranh ?
- GV nhận xét kết luận:
* Hoạt động 2: Diễn biến của
chiến tranh
- GV hướng dẫn HS lập bảng
thống kê
ĐQ trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa

- HS suy nghĩ trả lời
- HS theo dõi SGK, và phát
biểu nhận xét của mình
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời
+ Chiến tranh Trung – Nhật
(1894 - 1895)
+ Chiến tranh Mĩ – TBN
(1898)
+ Chiến tranh Anh – Bô-ơ
(1899 - 1902)
+ Chiến tranh Nga – Nhật
(1904 - 1905)
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời
- HS dựa vào phần vừa học
suy nghĩ tìm câu trả lời
- HS lập bảng thống kê theo
hướng dẫn của GV
vấn đề thuộc địa nảy sinh và
ngày càng gay gắt
- Các cuộc đấu tranh giành
thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi
- Trong cuộc chạy đua giành
giật thuộc địa. Đức là kẻ hiếu
chiến nhất. Đức đã cùng Aùo –
Hung, Italia thành lập “Phe
liên minh”, năm 1882 chuẩn bị
chiến tranh chia lại TG
- Để đối phó Anh đã ký với

Nga và Pháp những hiệp ước
tay đôi hình thành phe hiệp
ước (đầu XX)

- Cả 2 khối quân sự đối đầu
điên cuồng chạy đua vũ trang,
chuẩn bị chiến tranh chia lại
TG => chiến tranh ĐQ không
thể tránh khỏi
- Nguyên cớ trực tiếp của
chiến tranh là do một phần tử
Xéc-bi ám sát hoàng thân kế vị
ngôi vua Áo - Hung
2. Diễn biến của chiến tranh
a. Giai đoạn thứ nhất của
chiến tranh (1914 - 1916)
Thời gian Chiến sự Kết quả
- 1914
- 1915
- 1916
- Ở phía Tây: đêm 03/8 Đức tràn vào
Bỉ, đánh sang Pháp
- Cùng lúc ở phía Đông: Nga tấn
công Đông Phổ
- Đức, Áo – Hung dồn toàn lực tấn
công Nga
- Đức chuyển mục tiêu về phía Tây
tấn công pháo đài Véc-đoong
- Đức chiếm được Bỉ, một phần nước
Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri

- Cứu nguy cho Pa-ri
- Hai bên ở vào thế cầm cự trênmột
mặt trận dài trên 1200 km
- Đức không hạ được Véc-đoong, hai
bên thiệt hại nặng
b. Giai đoạn 2(1917 - 1918)
Thời gian Chiến sự Kết quả
2/1917
2/4/1917
- CMDCTS ở Nga thành công
- Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào
chiến tranh cùng phe Hiệp ước
- Chính phủ TS lâm thời ở Nga vẫn tiếp
tục chiến tranh
- Có lợi hơn cho phe Hiệp ước
- 22 -
11/1917
3/3/1918
Đầu 1918
7/1918
9/11/1918
11/11/1918
- Trong 1917 chiến sự diễn ra trên cả 2
MT Đông và Tây Âu
- CM tháng 10 Nga thành công
- Chính phủ XV ký với Đức Hiệp ước
Bơ-rét Li-tốp
- Đức tiếp tục tấn công Pháp
- Mĩ đổ bộ vào C/Âu, chớp thời cơ
Anh-Pháp phản công

- CM Đức bùng nổ
- Chính phủ Đức đầu hàng
- Hai bên ở vào thế cầm cự
- Chính phủ Xô viết thành lập
- Nga rút khỏi chiến tranh
- Một lần nửa Pa-ri bị uy hiếp
- Đồng minh của Đức đầu hàng :
Bugari 29/9, Thổ Nhĩ Kỳ 30/10, Áo –
Hung 2/11
- Nền quân chủ bị lật đổ
- Chiến tranh kết thúc
10
- GV dẫn dắt: CTTG I đã để lại
hậu quả gì ? Chúng ta cùng tìm
hiểu kết cục chiến tranh
* Hoạt động 3: Hậu quả của
Chiến tranh thế giới thứ nhất
- GV trình bày hậu quả của
chiến tranh
H: Kết cục của chiến tranh gợi
cho em suy nghĩ gì ?
- GV giáo dục HS tư tưởng yêu
HB, ngăn chặn nguy cơ chiến
tranh, sẵn sàng đấu tranh vì nền
HB thế giới
- Qua nguyên nhân, diễn biến,
kết cục của chiến tranh, em hãy
rút ra tính chất của CTTG I ?
- GV nhận xét kết luận


- HS phát biểu cảm nghĩ của
mình về kết cục của chiến
tranh
- Căm ghét CNTD và chiến
tranh
- HS suy nghĩ trả lời
3. Hậu quả của Chiến tranh
thế giới thứ nhất
* Hậu quả :
- CTTG I kết thúc với sự thất
bại của phe liên minh, gây nên
thiệt hại nặng nề về người và
của: 10 triệu người chết, 20
triệu người bị thương, tiêu tốn
85 tỉ đôla
- CM tháng 10 Nga thành công
đánh dấu bước chuyển biến
lớn trong cục diện TG
* Tính chất:
- CTTG I là cuộc chiến tranh
ĐQ phi nghĩa
5. Củng cố và hướng dẫn học tập : 3’
- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh là do mâu thuẫn giữa các ĐQ về vấn đề thị trường và thuộc
địa. Sự kiện hoàng thân Áo –Hung bị ám sát châm ngòi cho chiến tranh bùng nổ
- Tính chất, kết cục của chiến tranh
- Dặn dò : Học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời
kỳ cận đại
IV. RÚT KINH NGHIỆM





Ngày soạn : 12/10/2008 Chương III
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
Tiết 8 Bài 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời kỳ cận đại
từ TK XVII đến đầu XX
- Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn tới sự ra đời của CNXH khoa học
2. Tư tưởng
- 23 -
- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học – nghệ thuật mà con người đã đạt được
trong thời kỳ cận đại
- Thấy được công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lê-nin trong việc cho ra đời CNXH khoa học,
biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn CNXH khoa học
3. Kỹ năng
- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện
- Biết trình bày một vấn đề có tính lôgic
- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ TK XVII đến
đầu XX
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
H: Tính chất, kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất ?
TL: * Tính chất:
- CTTG I là cuộc chiến tranh ĐQ phi nghĩa

* Hậu quả :
- CTTG I kết thúc với sự thất bại của phe liên minh, gây nên thiệt hại nặng nề về người và của
+ 10 triệu người chết
+ 20 triệu người bị thương
+ Tiêu tốn 85 tỉ đôla
- CM tháng 10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện TG
3. Dẫn dắt vào bài mới : 1’
- Thời cận đại CNTB đã thắng thế trên phạm vi thế giới. CNTB chuyển lên CNĐQ bên cạnh
những mâu thuẫn, những bất công trong XH cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu
trong các lĩnh vực văn học – nghệ thuật, KHKT. Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn
đề này
4. Tiến trình tổ chức dạy học
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
15 * Hoạt động 1: Sự phát triển
của nền văn hóa mới trong
buổi đầu thời cận đại đến giữa
TK XIX
- Tại sao đầu thời cận đại nền
văn hóa TG, nhất là ở châu Âu
có điều kiện phát triển ?
- GV gợi ý
* Thảo luận nhóm
- GV chia HS theo nhóm,
chuẩn bị bài sưu tầm ở nhà
- Tổ chức cho HS thảo luận
câu hỏi: Hãy cho biết thành
tựu về mặt tư tưởng, văn hóa
đến thế kỷ XIX ?
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời

- Kinh tế các nước phát triển
sau CMTS và CMCN
- XH tồn tại những mối quan
hệ cũ, mới chồng chéo phức
tạp
- CĐPK đang lung lay rệu rã
- Xuất hiện những nhà tư
tưởng tiến
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời
- Trào lưu triết học ánh sáng
Tkỷ XVII – XVIII ở Pháp với
những con người tiêu biểu
như: Mông-te-xki-ơ (1689
-1755), Vôn-te (1694 -1778),
Rút-xô (1712 -1778), nhóm
Bách khoa toàn thư
1. Sự phát triển của nền văn
hóa mới trong buổi đầu thời
cận đại đến giữa TK XIX
- Kinh tế các nước có điều kiện
phát triển
- Trong XH tồn tại những mối
quan hệ cũ, mới chồng chéo
phức tạp
- CĐPK đang lung lay rệu rã
- Xuất hiện những nhà tư tưởng
tiến bộ, những nhà văn, thơ, nhà
viết kịch nổi tiếng
- Trào lưu triết học ánh sáng Tkỷ

XVII – XVIII ở Pháp với những
con người tiêu biểu như: Mông-
te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô, nhóm
Bách khoa toàn thư
- Phản ánh hiện thực XH ở các
nước trên TG thời kỳ cận đại
- Hình thành quan điểm, tư
- 24 -
10
10
-GV hỏi: Những thành tựu văn
hóa đầu thời cận đại có tác
dụng gì ?
* Hoạt động 2: Thành tựu của
văn học, nghệ thuật từ giữa
thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
- GV hỏi: Em có nhận xét gì
về điều kiện lịch sử giai đoạn
giữa TK XIX –đầu TK XX
với thời kỳ đầu cận đại ? Điều
kiện đó có tác dụng gì đối với
các nhà văn, nhà nghệ thuật ?
- GV gợi ý
- GV hỏi: Hãy cho biết những
thành tưu tiêu biểu về văn học,
nghệ thuật đầu TK XIX đến
đầu TK XX ?
+ Phương Đông
+ Phương Tây
- H: Các tác phẩm văn học,

nghệ thuật thời kỳ này có gì
khác với giai đoạn trước ?
* Hoạt động 3: Trào lưu tư
tưởng tiến bộ và sự ra đời của
CNXH khoa học
- Cho HS đọc SGK xem ảnh
của những nhà tư tưởng tiến
bộ : Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê,
Ô-oen và trả lời câu hỏi: Tư
tưởng chính của các ông là
gì ? Nó có trở thành hiện thực
trong bối cảnh XH bấy giờ
không ?
- Cho HS đọc SGK và nhận
xét về tư tưởng của các nhà
triết học nổi tiếng Đức: Hê –
ghen, Phoiơbách các nhà
kinh tế chính trị Anh như
Ađam Xmít, Ricácđô
* Thảo luận nhóm:
-GV cho HS làm việc theo
nhóm, đọc SGK và thảo luận,
- Châu Âu
- Châu Á
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời
- Phản ánh hiện thực XH ở các
nước trên TG thời kỳ cận đại
- Hình thành quan điểm, tư
tưởng của con người TS, tấn

công vào thành trì của CĐPK,
góp phần vào thắng lợi của
CNTB
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời
- CNTB được xác lập trên
phạm vi toàn TG và > giai
đoạn CNĐQ
- GCTS nắm quyền thống trị,
XL thuộc địa > đời sống
NDLĐ bị áp bức ngày càng
khốn khổ
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ
trả lời
- Vích-to Huy-gô (1802-1885)
Những người khốn khổ
- Lép Tôn-xtôi (1828 -1910)
Chiến tranh và hòa bình
- Mác-Tuên (1835 -1910)
Những cuộc phiêu lưu của
Hác-ki-bê-ri (1884)
- Lỗ Tấn (1881 -1936): A.Q.
Chính chuyện; Nhật ký người
điên; Thuốc …
- Hô-xê Mác-ti (1823 -1893)
nhà thơ nổi tiếng của Cu Ba
-Nghệ thuật : cung điện Véc-
xai; Bảo tàng Anh; Viện bảo
tàng Ec-mi-ta-giơ; Bảo tàng
Lu-vrơ

- Họa sĩ: Van Gốc (Hà Lan)
với tác phẩm Hoa hướng
dương; Phu-gi-ta (Nhật Bản);
Pi-cát-xô (Tây Ban Nha)
* Tác dụng:
- Phản ánh hiện thực XH,
mong ước xây dựng một XH
mới tốt đẹp hơn
* CNXH không tưởng
- Những nhà tư tưởng tiến bộ
Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-
tưởng của con người TS, tấn
công vào thành trì của CĐPK,
góp phần vào thắng lợi của
CNTB
2. Thành tựu của văn học,
nghệ thuật từ giữa thế kỷ XIX
đến đầu thế kỷ XX
a. Điều kiện lịch sử
- CNTB được xác lập trên phạm
vi toàn TG và bước sang giai
đoạn CNĐQ
- GCTS nắm quyền thống trị, mở
rộng và XL thuộc địa thì đời
sống NDLĐ bị áp bức ngày càng
khốn khổ
=> Xuất hiện nhiều nhà văn nhà
thơ tiêu biểu
* Tác dụng:
- Phản ánh hiện thực XH, mong

ước xây dựng một XH mới tốt
đẹp hơn
3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và
sự ra đời của CNXH khoa học
* CNXH không tưởng
- Những nhà tư tưởng tiến bộ
Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen :
mong muốn xây dựng một XH
không có chế độ tư hữu, không
có áp bức bóc lột, ND làm chủ
các phương tiện SX của mình =>
Không tưởng vì họ không thực
hiện được kế hoạch của mình
trong điều kiện CNTB vẫn được
duy trì và phát triển
* Triết học Đức và kinh tế chính
trị Anh
* CNXH khoa học :
- Hoàn cảnh:
+ Sự áp bức bóc lột của GCTS
giai đoạn CNĐQ
+ PTCN phát triển
+ C.Mác và Ăngghen thành lập,
được Lê-nin phát triển
- Vai trò: CN Mác –Lênin là
- 25 -

×