Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Sử dụng TAKE VÀ HAVE docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.18 KB, 15 trang )

Sử dụng TAKE VÀ HAVE
Trong tiếng Anh có rất nhiều trường hợp 2 động từ 'have' và
'take' được dùng với nghĩa như nhau ví dụ như trong cụm từ
“take a rest” và “have a rest” .
Take
và Have được sử dụng rất nhiều trong các trường hợp và 2 từ
này được
dùng với nghĩa khá giống nhau trong một vài trường hợp nhưng
vẫn có sự
khác nhau trong cách sử dụng 2 từ này. Các bạn hãy nghiên cứu
các ví dụ
dưới đây và tìm ra sự khác biệt nhé!

1. Giống nhau:

A. Have a guess = Take a guess : đoán xem

Ví dụ:

 Go on, have a guess. What you do think happened next?

(Hãy thử đoán xem. Bạn nghĩ rằng chuyện gì sẽ xảy ra tiếp
theo?)

 Take a guess. You'll never believe what she said after that.

(Hãy đoán xem nào. Bạn sẽ không bao giờ tin cái cô ta đã nói sau
đó)

B. Take a bath = Have a shower: tắm


Ví dụ:

 I'm going to take a bath.

(Tôi sẽ đi tắm)

 She has a shower in the morning.

(Cô ta tắm vào buổi sáng.)

C. Take a rest/ nap = Have a rest/ nap: nghỉ ngơi

Ví dụ:

 I always have/take a short rest before I go to the field in the
afternoon.

(Tôi luôn nghỉ ngơi 1 chút trước khi tôi đi ra đồng vào buổi chiều)

 I always have a nap in the afternoon and then I wake up
feeling really refreshed.

(Tôi luôn ngủ vào buổi trưa và sau đó tôi cảm thấy hưng phấn khi
thức dậy.)

2. Khác nhau

Một số ví dụ minh họa

A. Have:


 Let's have a chat.






(Hãy nói chuyện nhé.)

 Do you mind if I have a word
with you?

(Bạn có phiền nếu tôi nói chuyện với
bạn không?)




-

 I need to have a conversation with my boss about taking
holidays next week.

(Tôi cần nói chuyện với xếp về việc nghỉ phép vào tuần tới.)

 We had a terrible argument and now she's not speaking to
me.

(Chúng tôi đã có một trận cãi vã và bây giờ cô ấy không nói

chuyện với tôi.)

 He had cancer for years before he died.

(Anh ta đã bị bệnh ung thư trong nhiều năm trước khi qua đời.)

 Did you have measles when you were a child?

(Bạn có bị bệnh sởi khi bạn còn nhỏ không?)

 She had an accident at work.

(Cô ta bị tai nạn lao động.)

 Tim has had a bit of bad luck recently.

(Tim đã gặp xui xẻo gần đây.)

 They had a run of really good luck last year.

(Họ đã gặp nhiều may mắn trong năm vừa qua.)

 We had loads of fun at the beach.

(Chúng tôi vui chơi vui vẻ tại bờ biển.)

 They had a miserable time on holiday. The weather was
awful and hotel was dirty.

(Họ có một thời gian xui xẻo trong kỳ nghỉ. Thời tiết thật xấu và

khách sạn thì dơ bẩn.)

 Do you want to have a game of tennis next week?

(Anh muốn chơi quần vợt vào tuần tới không?)

B. Take

 I'm taking my driving test next week.

(Tôi sẽ dự kỳ thi lái xe vào tuần tới)

 You need to take this medicine three times a day for the next
two weeks.

(Anh cần uống thuốc này ba lần mỗi ngày trong hai tuần tới.)

 He takes the bus to work.

(Anh ta đi làm bằng xe buýt.)

Hi vọng sau khi đọc bài này các bạn sẽ không bị nhầm lẫn trong
cách sử dụng “take” và “have” nữa nhé!

Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×