GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
MỤC LỤC
Nhận xét của giáo viên.......................................................................................................2
Lời cảm ơn.........................................................................................................................3
Phần 1: Giới thiệu..............................................................................................................4
Phần 2: Nội dung...............................................................................................................6
Chương 1: các phần tử dữ liệu.............................................................................6
Chương 2: nhận dạng thực thể.............................................................................8
Chương 3: thuộc tính thực thể..............................................................................8
Chương 4: xác định mối liên hệ.........................................................................12
Chương 5: giới thiệu chương trình.....................................................................13
Các Query chính......................................................................................13
Các form chính........................................................................................21
Các Report chính.....................................................................................39
Chương 6: hướng dẫn sữ dụng chương trình.....................................................43
Phần 3: kết luận...............................................................................................................44
Nhận xét đánh giá mức độ công việc...........................................................44
Như Ý- Thị Truyền Trang 1
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Như Ý- Thị Truyền Trang 2
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Huỳnh Tôn Nghĩa, Thầy đã tận
tình chỉ dạy chúng em trong suốt thời gian qua. Đối với môn học của thầy, chúng em cũng đã
tự nhận thấy rằng tầm quan trọng của nó cho công việc sau này, hơn nũa hiện chúng em là
sinh viên ngành Quản lí công nghiệp cũng rất cần và có một chút hiểu biết về lập trình quản lí
Microsoft Access, để tạo điều kiện thuận tiện hơn cho công việc sau này.
Ngoài ra chúng em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các anh chị, các bạn
trong lớp đã hỗ trợ, động viên cũng như đóng góp những ý tưởng để góp phần giúp cho bài
tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn
Trong quá trình làm bài tiểu luận này, chúng em đã cố gắng vận dụng hết tất cả
những kiến thức học được từ thầy và chúng em có tham khảo thêm một phần tài liệu, cũng
như tham khảo ý kiến từ bạn bè. Nhưng chúng em tin rằng chắc chắn cũng không tránh khỏi
những sai sót xảy ra. Vì vậy chúng em mong Thầy sẽ xem xét, bổ sung và chỉ dạy thêm cho
chúng em nhiều hơn ạ. Xin chân thành cảm ơn thầy.
Tp. Hồ Chí Minh
Sinh viên
Ngô Như Ý Đường Thi Truyền
Như Ý- Thị Truyền Trang 3
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÍ
BÁN HÀNG CỦA TỔNG CTY SỮA VINAMILK VIỆT NAM
I. Giới thiệu
a. Giới thiệu sơ bộ về hoạt động quản lí bán hàng của tổng công ty sữa
vinamilk Việt Nam.
Ngoài các hoạt sản xuất, cung ứng sản phẩm,… Hoạt động chính chủ yếu của
tổng công cty sũa vinamilk là quản lí bán hàng, liên quan đến các hoạt động trao đổi,
buôn bán sữa và các sản phẩm liên quan dến sũa. Do tính chất quy mô của công ty
rất lớn, công ty đã trực tiếp phân phối các sản phẩm được làm từ sữa với tầm cỡ lớn
nên đòi hỏi việc quản lý nhân viên và hoá đơn là khá lớn. nếu quản lý bằng hình thức
thủ công mất nhiều thời gian công sức quản lý nhưng hiệu quả thấp, nên công ty cần
có một chương trình quản lý bán hàng thông minh. Thân thiện với người dùng giúp
cho việc quản lý của đại lý đạt hiệu quả cao. Giảm bớt được công sức quản lý, tiết
kiệm thời gian, giảm chi phí. Do những đòi hỏi đó, chúng em quyết định thực hiện
đề tài quản lí bán hàng của tổng cty sữa vinamilk. Vì vậy để xây dựng nên một cơ
cấu quản lí phù hợp, cty đã xây dựng nên hệ thống quản lý bao gồm: Quản lí hóa
đơn, quản lí chi tiết hóa đơn, quản lí khách hàng, quản lí nhân viên…
Để thực hiện tốt công việc quản lí trên với quy mô của công ty tương đối lớn thì
công ty cần có một cơ chế quản lí chặt chẽ, khoa học.
b. Chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý
Quản lý các hoá đơn bán hàng, thống kê lương cho nhân viên, thống kê
lượng hàng bán ra cũng như cập nhật mức lương của nhân viên, cập nhật nhân viên
mới, xoá bỏ các dữ liệu của các nhân viên đã nghỉ việc cũng như đa về hưu, theo dõi
hoạt động của các nhân viên để có hình thức thưởng cũng như kỷ luật hợp lý. Quản
lý hoạt động bán bán hàng cua đại lý, quan lý các mặt hàng của đại lý, theo dõi mức
tiêu thụ các sản phẩm của đại lý để có mức điều chỉnh lượng nhập hàng cho phù
hợp. ra các quyết định tuyển dụng thêm nhân viên, lập các báo cáo doanh thu bán
hàng hằng tháng…
BAN QUẢN LÝ
NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG
Như Ý- Thị Truyền Trang 4
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Thống kê
bán hàng
In hoá
đơn
Cập nhật giá
sản phẩm
Thêm mới
sản phẩm
In dữ liệu liên quan
Trình độ
Lương cơ
bản
Hệ số lương theo chức vụ vuk
chức vụ
Thay đổi
thông tin
Xoá hồ sơ
Thêm mới
Như Ý- Thị Truyền Trang 5
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
II. Giới thiệu về hệ thống quản lí bán hàng của công ty sữa vinamilk Việt
Nam:
Quản lí chi tiết các sản phẩm, cập nhật sản phẩm mới, thay đổi thông tin về giá sản
phẩm khi giá sản phẩm thay đổi.
Quản lý các hoá đơn bán hàng, thống kê, tổng kết bán hàng hằng tháng. Thống kê nợ
của các của hàng đại lý.
Quản lý thông tin của các khách hàng, cập nhât lại thông tin khách hàng,thêm mới
thông tin khách hàng. Quản lý tổng kết các hoá đơn của các đại lý hằng tháng.
Quản lý thông tin nhân viên trong công ty, cập nhật thông tin nhân viên khi có nhân
viên được tăng lương, lên chức,…thêm mới nhân viên khi dại lý tuyển dụng thêm nhân
viên.
Như Ý- Thị Truyền Trang 6
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
PHẦN 2 : NỘI DUNG
Chương 1: Các phần tử dữ liệu
1. Bảng “ T_Chamcongki2” (chấm công quí 2)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Manv Text 5 0-99 Mã nhân viên
Thang Number Long Integer Tháng
Ngaycong Number Long Integer Ngày công
Ngayphep Number Long Integer Ngày phép
Ngoaigio Number Long Integer Ngoài giờ
2. Bảng “T_Chitiethoadon” (Chi tiết hóa đơn)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Sohd Text 5 Số hóa đơn
Masp Text 5 Mã sản phẩm
Soluong Number Long Integer Số lượng
Dongia Number Long Integer Đơn giá
3. Bảng “T_lcbtheochucvu” (chức vụ)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Mcv Text 2 BH,GH,TN,TT Mã chức vụ
Tenchucvu Text 20 Tên chức vụ
Lcb Number Long Integer Lương cơ bản
4. Bảng “T_Hoadon” (hóa dơn)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Sohd Text 4 Số hóa đơn
Makh Text 5 Mã khách hàng
Manv Text 5 Mã nhân viên
Ngay Date/time Ngày
Httt Text 2 Hình thức thanh
toán
Như Ý- Thị Truyền Trang 7
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
5. Bảng “T_Khachhang” (khách hàng)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Makh Text 5 Mã khách hàng
Tenkh Text 25 Tên khách hàng
Diachi Text 25 Địa chỉ
Dienthoai Text 11 Điện thoại
Website Hyperlink Trang web
6. Bảng “T_Nhanvien” (nhân viên)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Manv Text 5 Mã nhân viên
Holot Text 35 Họ lót
Ten Text 10 Tên
Tdvh Text 4 Trình độ văn hóa
Phainam Yes/no Phái
Mcv Text 3 Mã chức vụ
Ngaysinh Date/Time Ngày sinh
Hinh Ole object Hình
7. Bảng “T_Sanpham” (sản phẩm)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Masp Text 5 Mã sản phẩm
Tensp Text 35 Tên sản phẩm
Dvt Text 255 Đơn vị tính
Dongia Number Đơn giá
Ngaysx Date/Time Ngày sản xuất
Hansd Text 10 Hạn sử dụng
8. Bảng “T_Hesoluong” (Hệ số lương)
Như Ý- Thị Truyền Trang 8
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị Diễn giải
Tdvh Text 2 Trình độ văn hóa
Trinhdo Text 20 Trình độ
Hsl Number Single Hệ số lương
Chương 2: Nhận dạng các thực thể
Để quản lý việc bán hàng trong mô hình hoạt động của CÔNG TY, điều chỉnh kịp thời
những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, hệ thống cần xây dựng các thực thể sau:
Đối tượng chính mà từ đó phát sinh ra các thông tin cần quản lý trong mô hình và cũng
là đối tượng nhận biết kết quả của quá trình xử lý thông tin, đó chính là các mặt hàng, các sản
phẩm. Do vậy, mô hình này ta cẩn xây dựng thực thể “Sanpham” (sản phẩm_để ghi nhận các
thông tin liên quan đến sản phẩm trong toàn bộ công ty)
Để phân phối sản phẩm đến được tay người dùng thì công ty cần phải xây dựng thực thể
“Nhanvien” (nhân viên)
Mỗi nhân viên khi vào làm tại đại lý sẽ làm việc trực thuộc tại một phòng hay một bộ
phận nào đó, nên ta xây dựng thực thể “Lcbtheochucvu” ( lương căn bản theo chức vụ)
Chức vụ của nhân viên sẽ phụ thuộc vào hệ số lương của trình độ và từ đó có thể quy
ra tiền lương cho nhân viên từ trình độ đó, nên ta xây dựng thực thể “hesoluong” (hệ số
lương)
Tiền lương của nhân viên còn phụ thuộc vào năng lực thực sự của mỗi nhân viên, nên ta
xây dựng thực thể “Chamcongki2” ( chấm công ki 2_do ở đây ta chỉ xét trong quý 2)
Mỗi sản phẩm của đại lý cần được biết đến và cần được tiêu thụ tức là cần khách hàng,
nên ta xây dựng thưc thể “Khachhang” (khách hàng)
Khách hàng của đại lý là các đại lý và họ sẽ đặt hàng theo số lượng mà họ muốn, nên ta
xây dựng thực thể “Chitiethoadon” (chi tiết hóa đơn)
Mỗi đơn đặt hàng của từng đại lý sẽ tạo nên hóa đơn giao hàng cho đại lý, nên ta xây
dựng thực thể “Hoadon” (hóa đơn)
Như Ý- Thị Truyền Trang 9
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Chương 3: Thực thể và thuộc tính của thực thể
• Thực thể:
Thực thể SANPHAM (sản phẩm)
Thực thể NHANVIEN (nhân viên)
Thực thể LCBTHEOCHUCVU ( chức vụ)
LCBTHEOCV
Như Ý- Thị Truyền Trang 10
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Mcv : mã chức vụ
Tenchucvu : tên chức vụ
Lcb : lương cơ bảng
Như Ý- Thị Truyền Trang 11
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Thực thể HESOLUONG (Hệ số lương)
:
Thực thể CHAMCONGKI2 ( chấm công quý 2)
Thực thể KHACHHANG (khách hàng)
Thực thề CHITIETHOADON ( chi tiết hóa đơn)
Như Ý- Thị Truyền Trang 12
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
:
Thực thể HOADON (hóa đơn)
:
Như Ý- Thị Truyền Trang 13
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Chương 4 : xác định mối quan hệ
Giải thích:
Xét 2 thực thể “sanpham” và “chitiethoadon” ta thấy trong một chi tiết hoá đơn chỉ có
thể của một sản phẩm, ngược lại một sản phẩm có thể có nhiều chi tiết hóa đơn.
Xét hai thực thể “ chitiethoadon” và “hoadon” ta thấy rằng trong một hoá đơn có thể
có nhiều chi tiết hoá đơn nhưng một hoá đơn chỉ có thể có trong một hoá đơn.
Xét hai thực thể “ hoadon”và “khachhang” ta thấy rằng một khách hàng có thể có
nhiều hoá đơn nhưng một hoá đơn chỉ cho một khách hàng.
Xét hai thực thể “ nhanvien’ và “lcbtheochucvu” ta thấy rằng trong một thời điểm thì
một nhân viên đảm nhận một chức vụ nhất định nhưng một chức vụ có thể có nhiều nhân
viên đản nhận.
Xét hai thực thể “ hoadon” và “nhanvien” ta thấy rằng một hoá đơn chỉ do một nhân
viên lập ra nhưng một nhân viên có thể lập nhiều hoá đơn.
Xét hai thực thể “ nhanvien” và ‘hesoluong” ta thấy rằng trong một thời điển nhất định
một nhân viên chỉ có một trình độ nhất định nhưng một trình độ có thể có nhiều nhân viên có
cùng trình độ.
Như Ý- Thị Truyền Trang 14
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Xét hai thực thể “ nhanvien” và “chamcongki2” ta thấy rằng một nhân viên có thể
không có hoặc có một hoặc có nhiều chi tiêt chấm công nhưng một chi tiết chấm công chỉ của
một nhân viên
Chương 5: giới thiệu chương trình
I. Truy vấn dữ liệu
Từ các dữ liệu ở table người quản lí có thể tạo các mẫu vấn tin dữ liệu cho Query, đẻ có
thể tạo table từ những table đã có, hoặc dùng đẻ cập nhật, sửa đổi, xóa dữ liệu trên table,…
ngoài ra Quẻy cũng có thể tạo các báo cáo có tính thống kê, tạo điều kiện cho người quản lí
có thể nắm bắt thông tin cần thiết cho quá trinh quản lí những thông tin cần thiết.
Quản lí nhân viên:
1. Theo dõi chấm công kì 2( QuíII )
Để theo dõi tình hình chấm công và lương nhân viên theo tháng muốn kiểm tra. Tạo
Query Q_Tdchamcongki2 được lấy từ nguồn table T_Nhanvien và T_chamcongki2.
Màn hình thiết kế như sau:
Như Ý- Thị Truyền Trang 15
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Kết quả chạy Query
2. Trình độ nhân viên (Q_TrinhdoNV)
Để muốn biết trình độ nhân viên trong tổng số nhân viên làm việc theoo các phòng ban,
thêo chức vụ, ta thiết kế Query_TrinhdoNV, dữ liệu lấy từ table sau:
Màn hình thiết kế.
Kết quả xuất Query
3. Rchamcong (Q_Rchamcong)
Như Ý- Thị Truyền Trang 16
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Tạo Query chấm công cho nhân viên, có chức năng tổng hợp các nhân viên làm việc trong
một tháng nào đó ta thực hiện như sau:
Kết nối dữ liệu từ table tạo Query như sau:
Kết quả khi chạy Query sẽ cho thông báo:
Vì vậy muốn cho Query hiện kết quả ta nhập vào
Tháng cần theo dõi, ví dụ như tháng 5, sau đó
Click Ok.
4. In danh sách nhân viên (Q_DanhsachNV)
In danh sách nhân viên để thực hiện các công việc phân công nhiệm vụ, hay trao thưởng đối
với những nhân viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Tạo các bảng liên kết như sau:
Chạy Query ta có hộp thoại sau:
Như Ý- Thị Truyền Trang 17
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Khi đó ta nhập Mcv( mã chức vụ)
Hoặc click Ok để in
Quản lí khách hàng:
1. Quản lí hóa đơn khách hàng (Q_Hoadonkh)
Để thuận tiện cho việc quản lí hóa đơn khách hàng ta cần xây dựng một Query
tổng hợp những thông tin chung nhât liên quan đén khách hàng.
Tạo mối liên hệ như sau:
Khi chạy Query ta được
2. Chi tiết hóa đơn (Q_CTHoadon)
Để theo dõi chi tiết từng hóa đơn theo từng khách hàng.
Ta có màn hình thiết kế
Như Ý- Thị Truyền Trang 18
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Khi chạy Query ta có kết quả sau:
3. Theo dõi hóa đơn:( Q_TheodoiHD)
Theo dõi khách hàng, chi tiết hóa đơn theo từng số hóa đơn, để tạo điều
kiện cho việc quản lí hóa đon khách hàng được thuận tiện .Ta lập câu truy vấn
sau:
Từ dữ liệu table ta tạo mối liên hệ như sau:
Khi chạy Query sẽ xuất hiện thông báo sau
Ta nhập số hóa đơn muốn theo dõi và click
Ok, ta có kết quả sau
Như Ý- Thị Truyền Trang 19
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
4. In danh sách khách hàng (Q_Rkhachhang)
Để thống kê danh sách khách hàng của công ty. Ta có thể tạo các mối liên
hệ như sau: liên hệ như
Khi chạy Query ta có hộp thoại sau:
Khi đó ta có thẻ nhập Makh hoặc Click
Ok để in hết
Thống kê Sản phẩm
• Thống kê hóa đơn (Q_ThongkeHD)
Như Ý- Thị Truyền Trang 20
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Việc thống kê hóa đơn theo các quí sẽ giúp nhà quản lí nắm bắt tình hình chung
từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp, để tạo công cụ tổng hợp chung trong Query
ta dùng crosstab để thực hiện.
Bảng truy vấn dữ liệu như sau:
Khi chạy Query ta sẽ có kết quả sau:
Khi chạy Query ta có kết quả như sau
• Thống kê sản phẩm kì 2( Q_Thongkespki2)
Tất cả các sản phẩm được thống kê mô ta trong quí 2. Ta có bảng truy vấn như sau
Như Ý- Thị Truyền Trang 21
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Khi chạy Query sẽ cho kết quả như sau
II. Các Form chính:
• FORM HÓA ĐƠN
Để tạo tính chất xác thực trước khi mở form, ta lập trình cho form
Như Ý- Thị Truyền Trang 22
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Và nút lệnh được thực hiện tương tự ở tất cả các Form
F_Hoadon tạo giao diện thân thiện với người dùng cập nhật thêm hoá đơn mới. Giúp
người dùng kiểm tra dữ liệu nhập
Như Ý- Thị Truyền Trang 23
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Khi nhập số hoá đơn form sẽ kiểm tra tính duy nhất của số hoá đơn. Và bắt buộc không
cho người dùng bỏ trống số hoá đơn. Để thực hiện được chức năng đó ta lập trình dùng lệnh
như sau:
Khi số hoá đơn bị bỏ trống isnull có giá trị true thì thông báo khoá chính không được để
trống và việc cập nhật bị huỷ. khi isnull false số hoá đơn có dữ liệu thì thực hiện tìm kiếm
trong bộ mẫu tin số hoá đơn trong T_Hoadon nếu tìm thấy mẫu tin số hoá đơn trong các số
đơn trên table T_Hoadon rs.nomacth = false thì thông báo số hoá đơn đã tồn tại, và việc cập
nhật cũng bị huỷ. Trường hợp ngược lại việc cập nhật sẽ được thực hiện
Như Ý- Thị Truyền Trang 24
GV Thầy Huỳnh Tôn Nghĩa Quản lí bán hàng tổng cty sữa Vinamilk
Tương tự ta lập trình cho textbox ngày vào làm việc như sau :
Với thuộc tính này để tránh sai sót của người dùng trong trường họp người dùng nhập
ngày lập hoá đơn sau ngày hiện tại. khi kiểm tra dữ liệu nhạp sai thì huỷ việc cập nhật.
Mẫu tin hiện hành thông báo cho người dùng biết thứ tự mẫu tin hiện hành trong tổng số
mẫu tin
Công thức xây dựng: =[currentrecord] & "/" & Count([sohd]). Do đây là textbox để
hiển thị thông tin nên ta sẽ lập trình để con trỏ không thể lọt vào ô này. Ta xây dựng trong
biến cố on got focus đoạn lệnh
khi ta trỏ chuột vào textbox này thì con trỏ sẽ tập trung ngay vào textbox số hoá đơn.
Các nút lệnh thiết kế trong form tạo tiện ích cho người dùng, nếu người dùng lỡ
nhấp chuột vào nút xóa mẫu tin, thì nguy cơ dữ liệu có thể mất, vì vậy để tạo an toàn ta
có thể lập trình cho nút xóa như sau :
Khi người dùng click vào nút xóa thì form sẽ thông báo
Như Ý- Thị Truyền Trang 25