Đại tu máy phát Khái quát 
Khái Quát 
 
Khái quát 
Mục đích của phần này là cho phép bạn thành 
thạo quy trình kiểm tra và sửa chữa thiết bị điện 
đồng thời học về chức năng của hệ thống nạp 
trên xe khi thực hiện những công việc sau. 
1. Tháo 
Tháo đai dẫn động và tháo máy phát ra khỏi xe.
 
2. Tháo rã 
Tháo puly ra khỏi máy phát, và sau đó tháo rời 
rôto, nắn dòng và cuộn dây stato. 
 
3. Kiểm tra 
Kiểm tra thông mạch của rôto, nắn dòng v.v. 
 
4. Lắp ráp 
Lắp ráp rôto, nắn dòng và cuộn stato đã tháo ra.
 
5. Lắp 
Lắp máy phát lên xe và điều chỉnh độ căng của 
đ
 
ai dẫn động. 
(1/1)
 
 
 
 
    -1-
 Đại tu máy phát Tháo 
Tháo  
Các bộ phận 
1. Tháo cáp âm ắc quy  
2. Tháo cáp và giắc nối máy phát   
3. Tháo máy phát 
(1)
Đai dẫn động 
(2)
Máy phát 
(3)
Thanh giữ         
(1/1)
              -2-
 Đại tu máy phát Tháo  
Tháo cáp âm ra khỏi ắc quy 
1. Tháo cáp âm ra khỏi ắc quy 
Trước khi tháo cáp âm ra khỏi ắc quy, hãy ghi 
lại những thông tin lưu trong ECU v.v. 
•
DTC (Mã chẩn đoán hư hỏng) 
•
Tần số đài đã chọn 
•
Vị trí ghế (với hệ thống nhớ) 
•
Vị trí vôlăng(với hệ thống nhớ)  
v.v.  
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Ắc quy 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 40-41 của file PDF)  
(1/1)
Cực âm ắc quy 
Tháo cáp và giắc nối của máy phát 
1. Tháo cáp máy phát 
(1)
Tháo đai ốc bắt cáp máy phát. 
(2)
Tháo cáp máy phát. 
GỢI Ý: 
Cáp máy phát được nối trực tiếp với ắc quy, và có một 
nắp chống ngắn mạch ở cực.   
Đai ốc bắt 
Nắp chống ngắn mạch 
2. Tháo giắc nối của máy phát 
Nhả khóa hãm giắc nối và cầm vào thân giắc 
nối để tháo giắc.  
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Giắc nối 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 42-45 của file PDF) 
  Giắc nối 
(1/1)        
-3-
 Đại tu máy phát Tháo  
-4-   
Bạc  
Máy phát  
Giá đỡ (Phía động cơ) 
Tháo máy phát 
1. Tháo máy phát 
(1)
Nới lỏng bulông lắp máy phát và tháo đai 
dẫn động. 
CHÚ Ý: 
Kéo đai dẫn động để tháo máy phát sẽ làm hỏng đai. 
(2)
Tháo bulông bắt máy phát và tháo máy 
phát. 
GỢI Ý: 
Do phần lắp máy phát có bạc để định vị, nó ăn khớp 
rất chặt. Vì lí do đó, hãy lắc máy phát lên và xuống để 
tháo ra.    
Đai dẫn động  
Bulông bắt  
Bulông bắt 
Loại không có puly căng đai 
(không có bulông điều chỉnh) 
Đối với loại không có puly căng đai (không có 
bulông điều chỉnh), lực căng của đai dẫn động 
được điều chỉnh bằng cách dịch chuyển những 
bộ phận phụ trợ bằng một cần. 
Đối với động cơ 1NZ-FE 
1. Tháo đai dẫn động 
(1)
Nới lỏng bulông bắt và bulông và của 
máy phát mà dùng để điều chỉnh độ căng 
đai. 
(2)
Đẩy máy phát về phía động cơ bằng tay và 
sau đó tháo dây đai ra. 
CHÚ Ý: 
Kéo dây đi để tháo máy phát sẽ làm hỏng dây đai.  
(1/1)        
 Đại tu máy phát Tháo rời  
-5-
Tháo rời   
Các bộ phận 
1. Tháo puly máy phát   
2. Tháo cụm giá đỡ chổi than máy phát 
(1)
Ống cách điện cực máy phát 
(2)
Giá đỡ chổi than 
(3)
Nắp sau 
  3. Tháo cụm IC điều áp máy phát               
 Đại tu máy phát Tháo rời  
-6- 
4. Tháo giá đỡ máy phát w/bộ nắn dòng  
5. Tháo cụm rôto máy phát 
(1)
Thân stato máy phát 
(2)
Rôto 
(3)
Thân sau máy phát 
(1/1)
Tháo puly máy phát 
Khi đai ốc hãm puly được nới lỏng ra, nó quay 
cùng với trục. Giữ đai ốc bằng SST và quay 
trục để tháo đai ốc. 
1. Tháo puly máy phát 
(1)
Lắp SST1-A và SST1-B lên đầu của trục 
puly. Xiết SST1-A và SST1-B đến môen xiết 
tiêu chuẩn và giữ SST1-A vào trục puly.  
Mômen: 
39.2 N-m (400kgf-cm)   
SST1-A (Cờ lê trục rôtô máy phát A) 
SST1-B (Cờ lê trục rôtô máy phát-B)            
 Đại tu máy phát Tháo rời  
-7- 
(2)
Giữ SST2 lên êtô và sau đó khi SST1-A và 
SST1-B còn lắp trên máy phát, cắm đai ốc 
hãm puly vào phần lục giác của SST.     
(1/2)
SST1 (Cờ lê trục rôtô máy phát) 
SST2 (Cờlê đai ốc bắt puly máy phát) 
Đai ốc hãm puly 
(3)
Quay SST1-A theo chiều kim đồng hồ để 
nới lỏng đai ốc hãm puly. 
GỢI Ý: 
Khi giữ SST2 (đai ố hãm puly), quay SST1-A theo 
chiều kim đồng hồ sẽ nới lỏng đai ốc hãm puly.   
SST1 (Cờ lê trục rôtô máy phát A) 
SST2 (Cờlê đai ốc bắt puly máy phát) 
SST1-A (Cờ lê trục rôtô máy phát A) 
SST1-B (Cờ lê trục rôtô máy phát-B) 
(4)
Tháo máy phát ra khỏi SST2 và sau đó trong 
khi giữ SST1-B, quay SST1-A theo chiều 
kim đồng hồ để nới lỏng nó, và tháo SST1-A 
và SST1-B ra khỏi máy phát. 
Tháo đai ốc hãm puly và puly máy phát.  
(2/2)            
 Đại tu máy phát Tháo rời  
-8- 
THAM KHẢO: 
Đối với puly có khớp một chiều 
Đối với puly có khớp một chiều, giữ trục và 
quay puly để tháo puly. 
1. Tháo puly máy phát 
(1) 
Lắp SST (A) và SST (B).   
SST (A) (Cờlê trục rôto máy phát) 
SST (B) (Cờlê puly máy phát) 
(2)
Tháo nắp, cắm SST (A) vào trục và lắp 3 tai 
của SST (B) vào 3 lỗ của puly máy phát. 
GỢI Ý: 
• 
Puly khớp một chiều có nắp. 
• 
Nắp này không được dùng lại, nên khi lắp, hãy lắp 
nắp mới.   
SST (A) (Cơlê trục rôto máy phát) 
SST (B) (Cờlê puly máy phát) 
Tai 
Lỗ 
Puly 
Nắp 
(3)
Giữ đầu (phần lõm) của SST (A) lên êtô.   
SST (A) (Cơlê trục rôto máy phát) 
SST (B) (Cờlê puly máy phát) 
Puly      
        Đại tu máy phát Tháo rời  
-9- 
(4)
Quay puly bằng SST (B) để nới lỏng puly. 
CHÚ Ý: 
Do dùng súng hơi sẽ làm hỏng puly, nên hãy dùng 
SST.       
(1/1)
SST (A) (Cờlê trục rôto máy phát) 
SST (B) (Cờlê puly máy phát) 
Puly 
Tháo cụm rôto máy phát 
Do thân sau được ăn khớp với rôto bằng vòng 
bi, nó cần được tách ra bằng SST. 
1. Tháo thân sau 
Móc vấu của SST để tháo thân sau. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Chi tiết lắp chặt 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu 
cơ bản” ở trang 19-25 của file PDF)   
SST (Vam trục then hoa bơm cao áp) 
Vấu của SST 
Thân sau 
Vòng bi rôto 
2. Tháo cụm rôto máy phát 
Tháo rôto ra khỏi thân stato máy phát bằng 
cách dùng búa gõ vào nó. 
CHÚ Ý: 
Khi gõ, rôto sẽ rơi xuống, nên hãy trải giẻ bên dưới 
trước.   
Rôto 
Thân sau 
Giẻ 
Búa 
(1/1)  
 Đại tu máy phát Kiểm tra  
-10-
Kiểm tra 
 Các bộ phận 
1. Kiểm tra cụm rôto máy phát 
2. Kiểm tra bộ nắn dòng máy phát 
3. Kiểm tra giá đỡ chổi than máy phát         
(1/1)
Kiểm tra cụm rôto máy phát 
1. Kiểm tra bằng quan sát 
Kiểm tra cổ góp xem có bị bẩn hay cháy không.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Kiểm tra bằng quan sát 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu 
cơ bản” ở trang 63 của file PDF) 
GỢI Ý: 
•
Cổ góp tiếp xúc với chổi than trong quay quay và 
phát ra dòng điên. 
•
Tia lửa điện gây ra bởi dòng điện sẽ làm bẩn và 
cháy. 
•
Bẩn và cháy sẽ ảnh hưởng đến dòng điện và làm 
giảm chức năng của máy phát. 
2. Làm sạch 
Dùng giẻ và chổi, làm sạch cổ góp và rôto. Nếu 
mức độ bẩn và cháy tương đối nhiều, hãy thay 
thế cụm rôto. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Vệ sinh/Rửa 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu 
cơ bản” ở trang 61-63 của file PDF) 
 (1/4)
3. Kiểm tra thông mạch giữa các cổ góp 
Dùng đồng hồ đo điện, kiểm tra thông mạch 
giữa các cổ góp. 
GỢI Ý: 
•
Rôto là một nam châm điện quay và có một cuộn 
dây bên trong. Cả hai đầu của cuộn dây được nối 
với cổ góp. 
•
Kiểm tra thông mạch giữa cổ góp có thể sử dụng để 
phát hiện mở mạch bên trong cuộn dây. 
•
Nếu nhận thấy có vấn đề trong khi kiểm tra cách 
điện và/hay thông mạch, hãy thay rôto.   
Thông mạch  
(2/4)
 Đại tu máy phát Kiểm tra 
 -11- 
4. Kiểm tra cách điện giữa cổ góp và rôto 
Dùng đồng hồ đo điện, kiểm tra cách điện giữa 
cổ góp và rôto. 
GỢI Ý: 
•
Giữa cổ góp và rôto tồn tại một trạng thái ngăn 
cách mà có tác dụng cắt dòng điện. 
•
Nếu cuộn dây trong rôto bị ngắn mạch, điện sẽ 
chạy giữa cuộn dây và rôto. 
•
Kiểm tra cách điện giữa cổ góp và rôto có thể phát 
hiện ngắn mạch trong cuộn dây. 
•
Nếu nhận thấy có vấn đề trong khi kiểm tra cách 
điện và/hay thông mạch, hãy thay rôto.  
(3/4)
Không thông mạch 
5. Đo cổ góp 
Dùng thước kẹp, đo đường kính ngoài của cổ 
góp.  
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Đo 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 53-55 của file PDF) 
 GỢI Ý: 
•
Nếu kết quả đo vượt quá giới hạn mòn tiêu chuẩn, 
hay thay rôto. 
•
Cổ góp tiếp xúc với chổi than trong khi quay và tạo 
ra dòng điện. 
Vì vậy, khi đường kíng ngoài của cổ góp thấp hơn so 
với giá trị tiêu chuẩn, tiếp xúc giữa cổ góp và chổi 
than sẽ không đủ, nó có thể làm ảnh hưởng đến việc 
tuần hoàn dòng điện. 
Kết quả là, nó có thể làm giảm khả năng phát điện 
của máy phát. 
(4/4)
Kiểm tra bộ nắn dòng của máy phát 
1. Kiểm tra điốt trong bộ nắn dòng 
(1)
Dùng chế độ thử điốt trong đồng hồ điện. 
(2)
Đo giữa cực B của nắn dòng và cực P1 đến 
P4, khi đảo ngược cực của dây đồng hồ, và 
kiểm tra rằng chỉ có một chiều thông mạch. 
(3)
Thay đổi đầu nối của cực B đến cực E. Thực 
hiện cùng quy trình như trên.     
  Đại tu máy phát Kiểm tra  
-12- 
GỢI Ý: 
•
Mạch nạp 
•
 Máy phát phát ra dòng điện xoay chiều, nhưng do xe 
sử dụng dòng điện một chiều, dòng điện xoay chiều 
phải được chuyển thành dòng một chiều. 
Thiết bị biến đổi dòng điện này được gọi là bộ nắn 
dòng. 
Nó chuyển dòng xoay chiều thành dòng một chiều 
bằng điốt. 
• Một điốt chỉ cho dòng điện chạy theo một chiều. Do 
đó, khi kiểm tra nó bằng đồng hồ đo điện hay đồng hồ 
đo mạch, cho dòng điện từ pin bên trong của đồng hồ 
chạy đến điốt để kiểm tra xem nó còn tốt hay không 
tùy theo dòng điện chạy vào điốt.  
(1/1)
Kiểm tra giá đỡ chổi than 
1. Kiểm tra giá đỡ chổi than 
Dùng thước kẹp, đo chiều dài của chổi than.  
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Đo 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu 
cơ bản” ở trang 53-55 của file PDF)  
GỢI Ý: 
•
Đo chiều dài của chổi than ở phấn giữa chổi, do 
phần đó mòn nhiều nhất. 
•
Cổ góp tiếp xúc với chổi than và bật dòng điện trong 
khi quay. Vì lý do đó, khi chiều dài của chổi than 
ngắn hơn so với giá trị tiêu chuẩn, trạng thái nối sẽ 
kém đi, làm ảnh hướng đến dòng điện chạy qua. Kết 
quả là, khả năng phát điện của máy phát giảm. 
•
Nếu giá trị đo được thấp hơn tiêu chuẩn, hãy thay 
thế chổi than cùng với giá đỡ.  
(1/1) 
 Đại tu máy phát Lắp ráp  
-13-
Lắp ráp  
Các bộ phận 
1. Lắp cụm rôto máy phát 
(1)
Thân stato máy phát 
(2)
Rôto 
(3)
Thân sau máy phát  
2. Lắp bộ nắn dòng máy phát 
3. Lắp cụm điều áp máy phát                
 Đại tu máy phát Lắp ráp  
-14- 
4. Lắp cụm giá đỡ chổi than máy phát 
(1)
Nắp sau 
(2)
Giá đỡ chổi than 
(3)
Cách điện cực máy phát 
 5. Lắp puly máy phát 
(1/1)
Lắp cụm rôto máy phát 
1. Lắp cụm rôto máy phát 
Lắp rôto lên thân stato máy phát.   
Rôto 
Thân stato 
Búa             
 Đại tu máy phát Lắp ráp  
-15- 
2. Lắp thân sau máy phát  
Dùng máy ép, ép thân sau của máy phát vào 
thân stato.  
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Chi tiết lắp chặt 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 19-25 của file PDF)  
CHÚ Ý: 
• 
Đặt một khẩu 29mm ở tâm của thân sau sao cho 
máy ép không chạm vào trục rôto. 
• 
Kích thước của khẩu thay đổi tùy theo loại của máy 
phát. 
(1/1)
Khẩu 
Lắp giá đỡ chổi than máy phát 
1. Lắp giá đỡ chổi than máy phát 
Dùng tô vít đầu dẹt nhỏ nhất có thể, ép chổi 
than vào giá đỡ chổi than để lắp giá đỡ chổi 
than vào thân sau. 
2. Kiểm tra bằng quan sát 
Rút tôt vít ra và thực hiện kiểm tra bằng quan 
sát để xem chổi than có chạm vào cổ góp hay 
không. 
CHÚ Ý: 
Do chổi than mềm hơn so với tô vít, chổi than dễ bị 
hỏng. Để tránh điều này quấn băng dính xung 
quanhđầu của tô vít.  
(1/1)
Giá đỡ chổi than 
Lắp puly máy phát 
Khi đai ốc hãm puly được xiết chặt, nó quay 
cùng với trục. Để xiết chặt đai ốc, hãy giữ nó 
bằng SST và quay phía trục. 
1. Lắp puly máy phát 
(1)
Lắp puly máy phát và tạm thời lắp đai ốc 
hãm puly. Sau đó lắp SST1-A và SST1-B lên 
đầu của trục puly.  
Xiết SST1-A và SST1-B đến mômen xiết tiêu 
chuẩn và giữ SST1-A lên trục puly.  
Mômen: 
39.2 N-m (400 kgf-cm)   
SST1-A (dụng cụ trục rôto máy phát -A) 
SST1-B (dụng cụ trục rôto máy phát -B)   
 Đại tu máy phát Lắp ráp  
-16- 
(2)
Giữ SST2 lên êtô sau đó với SST1-A và 
SST1-B lắp trên máy phát, cắm đai ốc hãm 
puly vào phần lục giác của SST. 
(1/2)
SST1 (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST2 (dụng cụ trục rôto máy phát) 
Đai ốc hãm puly 
(3)
Quay SST1-A ngược chiều kim đồng hồ để 
xiết đai ốc hãm puly và sau đó tháo máy phát 
ra khỏi SST2.   
SST1 (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST2 (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST1-A (dụng cụ trục rôto máy phát -A) 
SST1-B (dụng cụ trục rôto máy phát -B) 
(4)
Trong khi giữ SST1-B, quay SST1-A theo 
chiều kim đồng hồ để nới lỏng nó ra, và tháo 
SST1-A và SST1-B ra khỏi máy phát. 
Chắc chắn rằng puly quay êm.   
SST1 (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST1-A (dụng cụ trục rôto máy phát -A) 
SST1-B (dụng cụ trục rôto máy phát -B 
(2/2)    
          Đại tu máy phát Lắp ráp  
-17- 
THAM KHẢO: 
Đối với puly có khớp một chiều 
Đối với puly có khớp một chiều, giữ trục và quay 
puly để lắp puly. 
1. Lắp puly máy phát 
(1)
Lắp SST (A) và SST (B).   
SST (A) (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST (B) (dụng cụ puly máy phát) 
(2)
Cắm SST (A) vào trục và khớp 3 vấu của 
SST (B) vào 3 lỗ của puly máy phát. 
GỢI Ý: 
Puly có khớp một chiều có nắp.  
 SST (A) (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST (B) (dụng cụ puly máy phát) 
Vấu 
Lỗ 
Puly 
Nắp 
(3)
Giữ đầu (phần lõm) của SST (A) lên êtô.   
SST (A) (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST (B) (dụng cụ puly máy phát) 
Puly               
 Đại tu máy phát Lắp ráp  
-18- 
(4)
Quay puly bằng SST (B) để xiết chặt puly và 
lắp nắp. 
CHÚ Ý: 
Do dùng súng hơi sẽ làm hỏng puly, hãy dùng SST   
SST (A) (dụng cụ trục rôto máy phát) 
SST (B) (dụng cụ puly máy phát) 
Puly 
(1/1)   
 Đại tu máy phát Lắp  
-19-
Lắp  
Các bộ phận 
1. Lắp máy phát 
(1)
Thanh điều chỉnh 
(2)
Máy phát 
(3)
Đai dẫn động  
2. Nối cáp và giắc nối của máy phát 
3. Nối cáp ấm của ắc quy            
(1/1)             
 Đại tu máy phát Lắp  
-20-
   Bạc  
Bulông xuyên (A)  
Máy phát  
Bulông (B)  
Giá đỡ (phía động cơ)   
Lắp máy phát 
1. Lắp máy phát 
(1)
Trượt bạc cho đến khi bề mặt khít với giá đỡ 
(phía lắp). 
GỢI Ý: 
Trượt bạc ở phần lắp của máy phát ra ngoài bằng búa 
hay thanh đồng để lắp máy phát. 
(2)
Lắp tạm thời máy phát bằng cách luồn nó 
qua bulông xuyên (A). 
(3)
Tạm thời lắp bulông (B). 
(4)
Lắp đai dẫn động. 
(5)
Di chuyển máy phát bằng cán búa v.v. để 
điều chỉnh độ căng của dây đai. 
(6)
Xiết bulông bắt (A) và bulông (B) để bắt 
chặt máy phát.     
Đai dẫn động  
Bulông bắt  
Bulông bắt 
Lắp đai dẫn động 
(1)
Lắp dây đau lên tất cả các lupy khi bulông 
mắt máy phát được nới lỏng. 
(2)
Dùng một thanh cứng (cán búa hay chòng 
tháo đai ốc lốp v.v.) đẩy máy phát để điều 
chỉnh độ căng, và sau đó xiết chặt bulông. .
CHÚ Ý: 
•
Hãy đặt đầu của thanh cứng vào vị trí mà nó sẽ 
không bị biến dạng (nơi có đủ độ cứng), như nắp 
quylát hay thân máy. 
•
Cũng như đừng quên đặt thanh cứng lên máy phát 
ở nơi mà sẽ không bị biến dạng, đó là những nơi 
gần với giá đỡ điều chỉnh hơn là phần giữa của máy 
phát. 
(3)
Kiểm tra độ căng đai dẫn động và xiết 
bulông. . 
(1/1) 
Nối cáp và giắc máy phát 
1. Nối cáp máy phát 
(1)
Nối cáp máy phát thẳng sao cho nó không 
làm hỏng cực máy phát. 
(2)
Lắp đai ốc bắt. 
(3)
Lắp nắp chống ngắn mạch. 
GỢI Ý: 
Cáp máy phát được bắt trực tiếp vào ắc quy, và có một 
nắp chống ngắn mạch ở cực.   
Đai ốc bắt 
Nắp chống ngắn mạch    
 Đại tu máy phát Lắp  
-21- 
2. Nối giắc máy phát 
(1)
Cầm vào thân giắc và nối giắc. 
(2)
Chắc chắn rằng vấu được nối chặt. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Giắc nối 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 42-45 của file PDF)   
Giắc nối  
(1/1)
Nối cáp âm của ắc quy 
1. Nối cáp âm của ắc quy 
(1) 
Nối cáp âm của ắc quy thẳng sao cho 
không làm hư hỏng cáp cực ắc quy.  
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Ắc quy 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 40-41 của file PDF)  
(2) 
Phục hồi thông tin của xe. 
Sau khi hoàn tất quy trình kiểm tra, hãy phục hồi 
lại những thông tin của xe mà đã được ghi lại 
trước khi làm việc. 
• 
Tần số đài đã chọn 
• 
Đồng hồ 
• 
Vị trí vôlăng(với hệ thống nhớ) 
• 
Vị trí ghế (với hệ thống nhớ)  
V.v.  
Cáp âm ắc quy  
(1/1)