Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

PHIẾU HƯỚNG DẪN BÀI THỰC HÀNH BỘ ỐNG MẪU ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.24 KB, 4 trang )


PHIẾU HƯỚNG DẪN BÀI THỰC HÀNH SỐ 01
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Hành động của thợ cả
Hành động
của thợ phụ
1. Kiểm tra các chi tiết của BOM
Lưỡi khoan hợp kim
- Phần ren: Ren phải cân đều, không bị mòn rỗ, đỉnh ren còn cao, phần ren
không bị móp méo. Phải quan sát xem ren có đều nhau không (cả chiều cao ren
và bước ren), có bị lệch tâm không. Nếu ren không đáp ứng được yêu cầu trên
thì loại bỏ.
- Phần vành: Vành phải tròn đều, không bị móp méo
- Phần hợp kim: Các hạt hợp kim phải có độ nhô ra nhô vào hợp lý để tạo độ
mở rộng thành đế lưỡi khoan dễ dàng tiến sâu vào đất đá. Các hạt hợp kim
không được mòn quá và bị gãy. Nếu mòn hoặc gãy > 50% về 1 phía thì loại bỏ.
Quan sát
Ống mẫu
- Hình dạng của OM không được móp méo, thành ống không được dày mỏng
khác nhau quá giới hạn cho phép
- Phần ren của ống nếu bị mòn, bị lệch, bị sứt mẻ và rỗ thì có thể cắt đi tiện ren
mới hoặc loại bỏ
- Độ cong của ống không được vượt quá giới hạn cho phép: Với ống mẫu có φ
≤ 146 thì độ cong cho phép là ≤1 mm/1m chiều dài, với ống φ=168÷219mm thì
độ cong cho phép là ≤1,3mm/1m chiều dài. Nếu ống cong quá giới hạn cho
phép thì phải loại bỏ.
- Độ mòn: Ống mẫu không được mòn quá. Nếu mòn quá thì loại bỏ
Quan sát
1
Pêrêkhốt phay
- Phần ren: Chủ yếu phải kiểm tra phần ren nối với ống mẫu do phải tháo lắp
nhiều, phần ren nối phải tròn đều, ren không quá mòn


- Đường kính ngoài của pê rê khốt không được quá mòn , nếu quá mòn thì
phải loại
- Phần tiện côn phay: các rãnh phay phải còn sắc, nếu mòn phải phay lại hoặc
loại bỏ nếu không phay được.
Quan sát
2
2. Trình tự kỹ thuật lắp: Hành động của thợ cả
Hành động
của thợ phụ
Bước 1: Kê đà đặt ống
Đặt ống mẫu trên 2 đà kê và đà kê cách miệng ống cần lắp là 20-30cm
Bước 2: Lắp lưỡi khoan vào OM
- Chải sạch ren lưỡi khoan và OM Dùng chổi quét ren chải sạch bẩn bám trên ren lưỡi khoan và OM Quan sát
- Đặt khoá hãm
Tay phải cầm cán khoá, thân khoá để ngửa, tay trái cầm đốt cuối
cùng của thân khoá. Đứng đối diện với miệng ống, chân mở rộng
hơn vai, cúi khom người, luồn thân khoá xuống phía dưới rồi vắt đốt
khoá cuối cùng của thân khoá qua ống và hãm vào chốt hãm của cán
khoá. Khoá hãm đặt cách miệng ống từ 20-25cm
Quan sát
- Vặn bằng tay
Ngồi xổm đối diện miệng ống, hai tay nâng lưỡi khoan đưa vào
miệng ren của ống. Chỉnh lưỡi khoan trùng tâm ống rồi xoay lưỡi
khoan ngược chiều kim đồng hồ nửa vòng cho khớp ren sau đó vặn
lưỡi khoan vào theo chiều kim đồng hồ cho tới khi chặt
Quan sát
3
- Vặn bằng khoá
+ Đặt khoá để vặn:
Khoá vặn được bắt vào lưỡi khoan ngược chiều với khoá hãm.

Tránh bắt vào phần ren và hạt cắt của lưỡi khoan
Quan sát
+ Vặn khoá bằng tay
Tay phải đỡ thân khoá, tay trái cầm cán khoá kéo lên khi kéo đã
nặng tay nới lỏng khoá vặn dịch cán khoá xoay về cùng phía với cán
khoá hãm, nhưng vẫn ngược chiều với khoá hãm rồi ấn cán khoá
xuống vặn cho chặt
Quan sát hoặc
cầm công đè
vào óc khoá
hãm
- Công chặt
Dùng ống công lồng vào cán khoá hãm và cán khoá vặn rồi ấn xuống công chặt. Góc
mở lớn nhất giữa khoá hãm và khoá vặn khi công chặt là 30-40
o
Bước 3: Lắp pêrêkhốt vào OM
Trình tự lắp, thao tác lắp tương tự như khi lắp lưỡi khoan vào OM, nhưng được thực
hiện ở đầu kia của OM
Bước 4: Lắp cần ngắn vào pêrêkhốt
Trình tự lắp, thao tác lắp tương tự như khi lắp lưỡi khoan vào OM, nhưng được thực
hiện giữa cần ngắn và pêrêkhốt
3. Trình tự tháo
Ngược với trình tự kỹ thuật lắp, các chi tiết lắp trước thì tháo sau, lắp sau thì tháo
trước
4

×