Nguyen van cuong :0987917603
Email:cuong190181
ANCOL - ETE
Dạng 1. Phản ứng đốt cháy
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,52g một ancol X thu được 1,344 l CO
2
(đktc) và 1,44g H
2
O.
a, Xác định công thức phân tử của X.
b, Xác định công thức cấu tạo của X, biết X hòa tan được Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.
c, Cho 2,888g ancol X ở trên tác dụng với 3 g CH
3
COOH, có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác. Tính khối lượng
este tạo thành (biết H=100%).
Bài 2. a, Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol đơn chức A thu được 13,2g CO
2
và 8,1g H
2
O. Xác định
CTCT của A.
b, Hỗn hợp X gồm A, B là đồng đẳng của nhau. Khi cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được
5,6 lít H
2
(đktc). Xác định CTCT của B và số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp X.
Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 7.
a, Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b, Tính thành phần % theo khối lượng của 2 ancol trong hỗn hợp A.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g ancol A cần dùng hết 15,68 lít O
2
(đktc) và thu được tỉ lệ số mol CO
2
: số
mol H
2
O = 5:6.
a, Xác định công thức đơn giản và công thức phân tử của A.
b, Lấy 5,2g A cho tác dụng hết với 4g CuO (vừa đủ) và thu được chất hữu cơ B có khả năng tham gia
phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo của A.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn ancol no đơn chức A thu được số mol nước bằng số mol oxi đem đốt. Xác
định công thức phân tử của A.
Bài 6. Đốt cháy một lượng ancol đơn chức A thu được H
2
O và CO
2
với tỉ lệ số mol tương ứng là 5:4
a, Tìm CTPT và viết CTCT có thể có của A.
b, Xác định CTCT đúng của A, biết A tạo ra hỗn hợp olefin khi đun với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no X cần 4 mol oxi
a, Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có của X và gọi tên chúng.
b, Cho12,2 g hỗn hợp gồm X và một ancol đơn chức Y có số mol bằng nhau tác dụng với Na dư thấy có
3,36 l H
2
thoát ra (đktc). Tìm CTPT, viết CTCT của Y.
Bài 8. a) Khi hóa hơi 2,48g một ancol no, mạch hở A thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,28 g O
2
(cùng điều kiện T, P). Tìm CTPT, CTCT của A. Viết PTPƯ điều chế A từ etilen bằng một số cách.
b) Ở cùng điều kiện T, P, thể tích của 6,84g hỗn hợp hai chất A và B là đồng đẳng kế tiếp nhau bằng thể
tích của 3,2g O
2
. Đốt cháy hoàn toàn 3,42g hỗn hợp trên được 7,92g CO
2
và thể tích O
2
cần dùng để đốt
cháy là 6,048 lít (đktc).
- Tìm CTPT, CTCT của A, B biết khi bị oxi hóa không hoàn toàn A, B thu được hỗn hợp 2 anđehit mạch
thẳng.
- Từ hỗn hợp trên khi tách H
2
O thu được những anken nào?
*
Bài 9. Cho hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu
được 3,08 lít H
2
(đktc). Nếu đốt toàn bộ lượng ancol trên, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch nước vôi trong thì thu được 37,5 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và đun sôi dung dịch lại thu được 6,25g
kết tủa nữa. Tìm CTPT và % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức A, B thu được 30,8g CO
2
và 18g H
2
O.
a, Tính thể tích O
2
(đktc) cần dùng để đốt cháy hỗn hợp ancol trên.
b, Tìm CTPT và tính % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp, biết M của 2 ancol < 64.
*
Bài 11. Cho 10,4g hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức A, B tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4g hỗn hợp trên thu được 22g CO
2
và 10,8g H
2
O. Tìm công
thức của A và B biết mỗi ancol chứa tối đa 1 liên kết π .
Bài 12. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44g một ancol no A thu được 9,24g CO
2
. Mặt khác khi cho 0,1 mol A
tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H
2
(đktc). Tìm CTPT, CTCT của A.
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A cần 78,4 lít O
2
(đktc). Xác định CTCT của A.
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn một ancol A cần dùng 0,25 mol O
2
, thu được 0,2 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O.
Tìm CTPT, CTCT và gọi tên A.
Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no X cần vừa đủ 3,5 mol O
2
. Xác định CTCT của X biết rằng
mỗi nguyên tử C trong X gắn với một nhóm OH.
1
Nguyen van cuong :0987917603
Email:cuong190181
*Bài 16. Một ancol A bậc 1 mạch hở, có thể no hoặc chứa một liên kết đôi, có CTPT là C
x
H
10
O. Lấy 0,01
mol A trộn và 0,02 mol CH
3
OH trộn với 0,1 mol O
2
rồi thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn 2 ancol.
Sau phản ứng thấy còn O
2
dư. Xác định CTCT của A.
Bài 17. Trong bình kín dung tích 5,6 lít chứa oxi và hơi ancol etylic ở 109,2
0
C, áp suất trong bình là 2,66
atm. Khi đốt cháy hoàn toàn ancol trong bình, giữ nhiệt độ trong bình ở 109,2
0
C, áp suất trong bình là
3,22 atm. Nếu đưa nhiệt độ bình về 0
0
C thì áp suất trong bình là bao nhiêu? Tính % khối lượng của hỗn
hợp trong bình ban đầu.
*
Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, thu được hỗn hợp A gồm khí và hơi.
Cho toàn bộ A lần lượt lội qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc dư, rồi cho qua bình 2 đựng nước vôi trong dư.
Kết quả thí nghiệm cho thấy khối lượng bình 1 tăng 1,98g và bình 2 xuất hiện 8g kết tủa.
Mặt khác, nếu oxi hóa m gam hỗn hợp hai ancol trên bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn,
rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được axit hữu cơ và
2,16g Ag.
a, Tính m.
b, Xác định CTCT và gọi tên hai ancol.
*
Bài 20. Hỗn hợp A gồm axit no đơn chức X và ancol no đơn chức Y có KLPT bằng nhau. Chia A thành
3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư được 0,56 lít khí H
2
. Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn
sinh ra 2,688 lít khí CO
2
. Phần 3 đem thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn thu được m gam một este Z.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, Xác định CTPT, CTCT của X, Y.
c, Tính m.
Dạng 2. Ancol tác dụng với kim loại kiềm
Bài 21. Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol B thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic
tác dụng với Na dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).
a, Tìm công thức phân tử của ancol B và tính % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp.
b, Đun nóng hỗn hợp trên với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C có thể thu được bao nhiêu ete? tính tổng khối lượng
các ete thu được.
Bài 22. a) Cho 16,6 một hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với
natri dư thì thu được 3,36 lít H
2
(đktc). Xác định CTCT và thành phần phần % khối lượng của 2 ancol
trong hỗn hợp đó.
b) Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu
được 0,448 lít H
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 2,24 lít CO
2
(đktc).
Tìm công thức phân tử của hai ancol. Tính giá trị m.
c) Cho 13,8 g hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức A tác dụng với natri dư thu được 4,48 lít
khí H
2
(đktc). Lượng hiđro do A sinh ra bằng 1/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Tìm CTPT và gọi tên
A.
Bài 23. Một ancol no mạch hở A có tỉ khối hơi đối với hiđro là 38. Cho 7,6g ancol A tác dụng với Na dư,
được 2,24 lít H
2
(đktc). Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A.
**
Bài 24. Một ancol no đa chức A có tỉ khối hơi so với ancol no đơn chức B bằng 2. Khi cho cùng một
lượng A hoặc B tác dụng với Na dư thì thể tích khí thoát ra từ A gấp 1,5 lần thể tích khí thoát ra từ B.
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 1,15g mỗi ancol thì được 1,96 lít CO
2
(đktc).
Xác định CTPT và CTCT của mỗi ancol.
Bài 25. Cho m gam ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H
2
. Mặt khác, nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam ancol trên thì cần thu được 6,72 lít CO
2
. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính giá trị
của m? Tìm CTPT của ancol?
*
Bài 26. Cho 62,5 ml một dung dịch ancol etylic b độ tác dụng với Na dư thu được 14,404 lít H
2
(đktc).
Tính độ ancol biết d
nước
=1 g/ml; d
ancol nguyên chất
= 0,8 g/ml.
Bài 27. Một ancol no mạch hở X, có số nguyên tử C bằng số nhóm OH. Cho 9,3 gam X tác dụng với Na
thu được 3,36 lít H
2
ở đktc. Xác định CTPT và CTCT của X.
Bài 28. Hợp chất hữu cơ Y có chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức, Y không tác dụng với dung
dịch NaOH và có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 3,173. Cho 3,45 gam Y tác dụng với Na dư thu được
0,05625 mol H
2
.
Xác định CTPT, CTCT của Y.
Dạng 3. phản ứng tách nước – phản ứng este hóa
2
Nguyen van cuong :0987917603
Email:cuong190181
Bài 29. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol có cùng CTPT C
4
H
10
O với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C thu được một anken
duy nhất. Xác định CTCT của hai ancol và anken.
Bài 30. Tách nước 2,26g hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được hỗn
hợp 2 olefin (giả sử phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Lượng olefin này phản ứng đủ với 200 ml dung dịch Br
2
0,2M.
a, Tìm CTPT của 2 ancol
b, Đốt cháy hoàn toàn 2,26g hỗn hợp hai ancol trên sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 200 ml
dung dịch Ca(OH)
2
nồng độ a mol/l thấy có 5g kết tủa. Tính a?
Bài 31. Đun nóng một ancol đơn chức X trong H
2
SO
4
đặc thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X
bằng 1,609.
a, Tìm CTPT của X, Y.
b, Cho 6,2g hỗn hợp gồm X và một ancol đơn chức Z tác dụng với Na dư thấy có 1,68 lít khí thoát ra
(đktc). Tìm Z và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
*
Bài 32. Oxi hóa 10,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức (có M>32) bằng CuO nung nóng (H=100%) thu được
10,2g hỗn hợp 2 anđehit tương ứng.
a, Nếu cho 10,2g hỗn hợp 2 anđehit trên thực hiện phản ứng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được bao
nhiêu gam Ag?
b, Nếu hai ancol trên là đồng đẳng kế tiếp nhau, hãy xác định CTPT, CTCT và % khối lượng của mỗi
ancol.
Bài 33. Cho hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức, mạch thẳng. Tách nước 27,2g hỗn hợp thu được 16,4 lít
(127
0
C, 1atm) hỗn hợp ba anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Xác
định CTPT, viết CTCT của 3 ancol trên.
Bài 34. Đun nóng 0,166g hỗn hợp hai ancol với H
2
SO
4
đặc ta thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng
liên tiếp (hiệu suất phản ứng 100%). Trộn hai olefin đó với 1,4336 lít không khí (đktc). Sau khi đốt cháy
hết olefin và làm ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại (A) là 1,5 lít (đo ở 27,3
0
C; 0,9856 atm).
a) Tìm công thức phân tử và khối lượng các ancol
b) Tính khối lượng hơi nước đã ngưng tụ
c) Tính tỉ khối của hỗn hợp (A) so với không khí. (Coi không khí chứa 20%O
2
và 80%N
2
về thể tích).
Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X thu được 4,48 lit CO
2
và 4,5 gam nước. Xác định
CTPT, CTCT của X biết rằng khi tách nước X ở 180
0
C thu được 3 đồng phân anken (kể cả đồng phân
hình học).
Bài 36. Một ancol đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H, Br và Br chiếm 58,4%. Xác
định CTPT và viết các CTCT có thể có của A, B.
*
Bài 37. Đun 132,8 gam hỗn hợp P gồm 3 ancol AOH, BOH và ROH với H
2
SO
4
đ ở 140
0
C thu được
111,2 gam hỗn hợp X gồm 6 ête có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng hỗn hợp P với H
2
SO
4
đ ở
180
0
C thì thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 olefin và hơi nước.
a) Tính số mol của mỗi ancol.
b) Xác định CTPT và CTCT của các ancol, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính phần trăm khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp P và phần trăm thể tích của các anken thu
được.
Bài 38. Có một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở. Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp này ta thu
được lượng CO
2
và H
2
O là 4,7 gam, còn Nếu đem oxi hoá đến các axit tương ứng rồi trung hoà bằng
dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml. Hãy cho biết công thức 2 ancol đã cho, biết rằng một trong hai axit
tạo ra có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai ancol đầu.
Bài 39. Chi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước có H
2
SO
4
loãng xúc tác thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol.
Đem đun hỗn hợp A trong H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thì thu được 5,325g B gồm 6 ete khan. Xác định
công thức cấu tạo của các olèin, các ancol và các ete. Giả thiết hiệu suất của tất cả các loại phản ứng đều
đạt 100%.
Bài 40. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được 21,6 gam
nước và 72 gam hỗn hợp 3 etee.
Xác định công thức cấu tạo của hai ancol trên, biết 3 etee thu được có số mol bằng nhau và phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
3
Nguyen van cuong :0987917603
Email:cuong190181
Bài 41. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp gồm một ancol no đơn chức và một anđehit no đơn chức
có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 13,44 lít khí CO
2
(đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 12,6
gam H
2
O. Xác định công thức cấu tạo và khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
Dạng 4. Nhận biết – Tách chất
Bài 42. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất trong nhóm sau:
a) Butyl metyl ete, butan-1,4-điol và etylen glicol (etan-1,2-điol)
b) Xiclopentanol, pent-4-en-1-ol và glixerol.
Câu 43. Sơ đồ phản ứng cơ bản về ancol:
CH
2
=CH
2
(1a) (1b)
C
2
H
5
ONa
C
2
H
5
Cl
(2a) (2b)
CH
2
=CH
2
CH
3
CHO
(3a) (3b)
(C
2
H
5
)
2
O
C
6
H
12
O
6
(4a) (4b)
CH
2
=CH-CH=CH
2
C
2
H
5
ONa
(5a) (5b)
C
2
H
5
Cl
RCOO-C
2
H
5
(6a) (6b)
RCOO-C
2
H
5
C
2
H
5
Cl
(2a) (7b)
CH
3
=CHO
2
H
5
Cl
(2a) (8b)
CO
2
Câu 44. Viết phương trình biểu diễn sơ đồ biến hoá:
a) Tinh bột
( )
1
→
glucozơ
( )
2
→
ancol etylic
( )
3
→
etilen
( )
4
→
etanol
( )
5
→
eten
( )
6
→
etylen glicol
( )
7
→
anđehit oxalic
( )
8
→
etylen glicol
( )
9
→
axit oxalic.
b) Đá vôi
( )
1
→
Vôi sống
( )
2
→
Đất đèn
( )
3
→
axetilen
( )
4
→
etylen
( )
5
→
ancol
etylic
( )
6
→
anđehit axêtic
( )
7
→
ancol etylic
( )
8
→
Butan-1,3-đien
( )
9
→
Cao su Buna.
c) Propan-1-ol
( )
1
→
propen
( )
2
→
propan
( )
3
→
isopropyclorua
( )
4
→
propan-1,2-diol
( )
5
→
đimetyxeton
( )
6
→
propan-2-ol
( )
7
→
propen
( )
8
→
propan-2-ol.
Câu 45. Viết phương trình biểu diễn sơ đồ biến hoá:
Trong đó A chứa hai nguyên tố.
4
(A)
( )
0
t ,xt
1
→
(E)
(F)
(A)
( )
5
→
(B)
(D)
(A)
( )
4
→
( )
M
2
+
→
( )
N
3
+
→
Etanol
C
2
H
5
OH