Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

SKKN Địa 7 (môi trường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.26 KB, 13 trang )

A. Phần chung :
I. Lí do chọn sáng kiến:
Môi trờng là vấn đề đã và đang thu hút sự quan tâm của toàn nhân loại.
Để bảo vệ môi trờng, giáo dục bảo vệ môi trờng (GD BVMT ) đuợc xem là một
biện pháp có hiệu quả cao, bởi vì nó giúp con ngời có đợc biện pháp đúng đắn trong việc
khai thác, sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên và có ý thức trong việc thực hiện các
nhiệm vụ bảo vệ môi trờng.
Hiện nay, việc giáo dục môi trờng qua giảng dạy trong các trờng học có ý nghĩa
và chiếm vị trí đặc biệt. Nhà trờng là nơi đào tạo thế hệ trẻ, những ngời chủ tơng lai đất n-
ớc, những ngời sẽ thực hiện khai thác, sử dụng, cải tạo và bảo vệ các nguồn tài nguyên
thiên nhiên và môi trờng đất nớc mình .
Thực tế, trong năm học trớc với việc lồng ghép các kiến thức về môi trờng vào ch-
ơng trình giảng dạy Địa lí 6, học sinh đã có đợc cái nhìn đúng đắn và toàn diện về vấn đề
môi trờng. Song vẫn cần tiếp tục khắc sâu nội dung kiến thức này cho học sinh ở lớp 7
để nâng cao nhận thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành thái độ và hành vi đúng dắn cho
học sinh trong việc BVMT.
Việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng cho các em qua tiết dạy là một yêu cầu
không thể thiếu trong quá trình dạy học. Vậy phải giáo dục nh thế nào mới có hệ thống
và hiệu quả? Tôi xin giới thiệu :
" Kinh nghiệm tích hợp kiến thức giáo dục bảo vệ môi trờng trong tiết dạy Địa lí lớp 7 "
B . Phần thứ hai: nội dung
Ch ơng I: Cơ sở lý luận sáng kiến
I. Cơ sở lý luận
Để hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ và phát huy năng lực tự lực tích cực của
học sinh, trong giảng dạy giáo viên có nhiều phơng pháp dạy học khác nhau và có nhiều
biện pháp thực hiện. Một trong những biện pháp có hiệu quả là giáo viên xây dựng hệ
thống câu hỏi theo hớng phát huy năng lực tự lực của học sinh. Khi soạn giáo án việc
xây dựng câu hỏi giáo dục bảo vệ môi trờng đợc giáo viên thờng xuyên tiến hành hầu hết
ở các bài có tích hợp môi trờng mang lại kết quả cao trong việc thực hiên mục tiêu của
mỗi phần, mỗi bài, mỗi chơng. Việc thờng xuyên xây dựng các câu hỏi liên quan đến vấn
đề bảo vệ môi trờng sẽ đa học sinh vào những tình huống có vấn đề cần giải quyết, mà


muốn giải quyết đợc những vấn đề đó học sinh phải tích cực vận động linh hoạt, sáng tạo
những kiến thức đã có để hoàn thành nội dung giáo viên đa ra.
Vì vậy tăng cờng tích hợp vấn đề bảo vệ môi trờng là việc làm cần thiết đối với mỗi
giáo viên hiện nay.
II. Cơ sở thực tiễn
1
Từ thực tiễn giảng dạy kết hợp với dự giờ của đồng nghiệp tôi nhận thấy hiện nay
giáo viên đã và đang đổi mới phơng pháp dạy học thể hiện ở cả khâu soạn bài và lên lớp
các đồng chí đã biết áp dụng giảng dạy 1 số vấn đề ô nhiễm môI trờng hiện nay. Tuy vậy
muốn áp dụng triệt để thì cần có những biện pháp cụ thể thì giáo viên còn lúng túng đặc
biệt là biện pháp xây dựng câu hỏi, giáo viên thờng sử dụng những câu hỏi có sẵn, nhiều
khi cha sát với đối tợng học sinh, không kích thích phát huy đợc năng lực tự lực, sáng tạo
của học sinh, cha định hớng vào giải quyết các vấn đề hay, khó mới làm cho học sinh thụ
động trong việc lĩnh hội kiến thức.
Từ thực tế đó với mong muốn tìm tòi các biện pháp giáo dục cho các em về vấn đề
bảo vệ môi trờng trong các tiết học nhằm phát huy tính tích cực, năng lực tự lực, sáng tạo
của học sinh là lí do tôi chọn sáng kiến kinh nghiệm .
Ch ơng II . Thực trạng sáng kiến
I. Dàn ý chính :
- GD BVMT cho học sinh THCS qua môn Địa lí.
- Với loại bài kiến thức môi trờng đợc lồng ghép thành một mục, một ý trong bài học.
- Với loại bài kiến thức môi trờng đợc tích hợp vào kiến thức địa lí.
Giáo dục bảo vệ môi trờng trong môn Địa lý THCS với mục tiêu là: Giúp học sinh biết:
- Mối quan hệ giữa dân c ( bùng nổ dân số, đô thị hoá, hoạt động sản xuất của
con ngời) và môi trờng.
- Một số vấn đề về khai thác, sử dụng và bảo vệ môi trờng trong quá trình phát
triển kinh tế ở từng châu lục.
- Các vấn đề môi trờng : hiện trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trờng .
- Học sinh có kĩ năng phát hiện các vấn đề về môi trờng và nguyên nhân của nó.

- Có biện pháp, hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề về môi trờng
và bảo vệ môi trờng.
- Học sinh tôn trọng, yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn bảo vệ các thành phần
của môi trờng tự nhiên (rừng, nớc, không khí, đất đai).
- ủng hộ các hoạt động, các chính sách bảo vệ môi trờng, phê phán các họat
động, các hành vi làm ảnh hởng xấu đến môi trờng.
II. Nội dung đề tài :
1. Loại bài kiến thức môi trờng đợc lồng ghép thành 1 mục, một ý trong bài học.
Trong chơng trình Địa lí 7 loại bài kiến thức môi trờng đợc lồng ghép thành một
mục, một ý trong bài học cũng không phải là ít. Nên việc giáo viên tìm ra và xác định
đúng để có ý thức hớng dẫn, truyền đạt kiến thức môi trờng, đảm bảo hiệu quả cao cũng
không đơn giản. Điều cần thiết là giáo viên phải có ý thức làm rõ kiến thức về môi trờng,
chuẩn bị những nội dung, phơng pháp để thể hiện ý đồ, t tởng của tác giả sách giáo
khoa, để học sinh hiểu và có hành vi, thái độ về những vấn đề môi trờng mà những mục
đích đó, những ý đó cần thể hiện.
2
Tính chất đặc biệt thể hiện ở chỗ, ngay trong mục tiêu bài giảng cũng nên đề cập
đến kiến thức này. Trong quá trình dạy học phải đạt đợc mục tiêu đề ra. Muốn vậy phải
chuẩn bị tài liệu, phơng tiện, phơng pháp hợp lí và có hiệu quả để thực hiện mục tiêu đề
ra.
2. Loại bài kiến thức môi trờng đợc tích hợp vào kiến thức địa lí
Trong chơng trình Địa lí 7 có nhiều kiến thức giáo dụ môi trờng đợc tích hợp trong
kiến thức địa lí. Có đợc những kiến thức này phải trên cơ sở GV quan tâm, lu ý đến việc
kết hợp, bổ xung, thêm vào một cách linh hoạt, khéo léo những kiến thức môi trờng. Kiến
thức môi trờng ở đây thờng liên quan đến những hậu quả của việc phát triển dân số, phát
triển kinh tế, Hoặc những đờng lối chính sách, biện pháp của các nhà nớc khác nhau
đến việc bảo vệ môi trờng và những thành tựu của việc làm này.
VD : Bài 29: Dân c, xã hội của Châu Phi
Kiến thức môi trờng nên đề cập ở phần này là :
+ Sự bùng nổ dân số ở đây vẫn tiếp diễn mạnh mẽ. Điều đặc biệt là do nguồn gốc

chiến tranh và dân số phát triển quá nhanh dẫn tới xã hội gặp nhiều khó khăn, trong đó
môi trờng bị phá huỷ ở nhiều nơi gây nên bệnh tật nhiều, đặc biệt là khu vực còn tồn tại
các loại dịch bệnh gây nên hiện tợng chết hàng loạt nh bệnh dịch tả, bệnh AIDS
+ Đây là châu lục nghèo nhất thế giới, trên 2/3 dân số sống nhờ nông nghiệp. Vì
vậy việc canh tác chủ yếu theo hình thức quảng canh, hơn nữa khí hậu châu Phi mấy
thập niên gần đây bị hạn hán, do đó môi trờng canh tác nông nghiệp bị phá huỷ nghiêm
trọng, làm cho đất bặc màu
3. Tích hợp kiến thức bảo vệ môi trờng dới dạng các trò chơi, hội thi tìm hiểu
- Các trò chơi, hội thi tìm hiểu có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc hình thành ý thức
bảo vệ môi trờng vì:
- Gây hứng thú cho HS khi nghiên cứu vấn đề về BVMT.
- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh đối với những vấn đề về
BVMT.
- Giúp học sinh mở rộng và nâng cao kiến thức về BVMT.
- Phát triển khả năng giao tiếp, khả năng làm việc hợp tác nhóm nhỏ.
- Hình thành khả năng tự học, tự nghiên cứu.
Để tổ chức giáo dục BVMT dới hình thức này giáo viên cần tuân thủ các bớc sau đây:
Bớc 1: Xác đinh tên chủ đề.
Bớc 2: Xác định mục tiêu, nội dung.
Bớc 3: Xác định thời gian, địa điểm.
Bớc 4: Thành lập nhóm giám khảo
Bớc 5: Tuyên truyền phát động trò chơi, hội thi.
Bớc 6: Thiết kế chơng trình.
Bớc 7: Chuẩn bị cơ sở vật chất - thiết bị
Bớc 8: Tiến hành trò chơi, hội thi.
Bớc 9: Tổng kết, rút kinh nghiệm.
III. Các bớc tiến hành dạy những bài có tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ
môi trờng.
- Xác định tên bài
- Địa chỉ tích hợp (ở mức độ ?)

3
- Xác định nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng (về kiến thức, kĩ năng, thái độ, hành
vi).
- Giáo viên xác định phơng pháp dạy học cho phù hợp nội dung giáo dục bảo vệ
môi trờng
Tên bài Địa chỉ tích hợp Nội dung GDBVMT Ghi chú
Bài 1 : Dân
số
- Mục 2: Dân số
TG tăng nhanh
trong TK XIX và
XX
- Mục 3 : Sự bùng
nổ dân số.
* Kiến thức : - Hậu quả của sự gia
tăng dân số nhanh và sự bùng nổ
dân số đối với môi trờng .
* Kĩ năng : Phân tích mối quan hệ
giữa sự gia tăng dân số nhanh với MT
* Thái độ, hành vi : ủng hộ các chính
sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ
gia tăng dân số hợp lí .
Bộ phận
Bài 3 : Quần
c. Đô thị hóa
- Mục 2 : Đô thị
hóa. Các siêu đô
thị
* Kiến thức
- Quá trình đô thị hóa nhanh và tự

phát đã gây nên những hậu quả xấu
cho môi trờng .
* Kĩ năng : Phân tích mối quan hệ
giữa qua trình đô thị hóa và MT .
* Thái độ, hành vi :Có ý thức giữ gìn,
BVMT đô thị; Phê phán các hành vi
làm ảnh hởng xấu đến MT đô thị .
Liên hệ
Bài 5 : MT
xích đạo
ẩm. Bài 6 :
MT nhiệt
đới; Bài 7 :
MT nhiệt đới
gió mùa; Bài
13 : MT đới
ôn hòa; Bài
19 : MT
hoang mạc;
Bài 23: MT
vùng núi
Mục : Các đặc
điểm khác của môi
trờng
* Kiến thức
- Đặc điểm MT tự nhiên ở các đới.
- Hiện trạng MT, những thuận lợi và
khó khăn của MT tự nhiên ở các vùng
đối với đời sống và sản xuất .
- Khai thác và sử dụng tài nguyên

hợp lí , tiết kiệm và không tổn hại đến
MT
* Thái độ, hành vi :
Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên;
Phê phán các hành vi làm ảnh hởng
xấu đến MT đô thị
Liên hệ
Bài 8 : - Mục 1 : Làm n-
ơng rẫy.
- Mục 2 : Làm
ruộng, thâm canh
lúa nớc .
* Kiến thức : Biết đợc các hình thức
canh tác trong nông nghiệp đã có
ảnh hởng tích cực hoặc tiêu cực nh
thế nào đối với MT .
* Kĩ năng : + Nhận biết đợc qua tranh
ảnh và trên thực tế các hình thức
canh tác trong nông nghiệp đã có
ảnh hởng tích cực hoặc tiêu cực nh
thế nào đối với MT .
+ Phân tích đợc mối quan hệ giữa các
hình thức canh tác trong nông nghiệp
ở đới nóng và MT .
* Thái độ , hành vi : + ủng hộ các
hình thức canh tác trong nông nghiệp
đã có ảnh hởng tích cực đối với MT,
phê phán các hình thức ảnh hởng tiêu
cực đối với MT .
Bộ phận

Các hình + Tuyên truyền và giúp đỡ mọi ngời
4
thức canh
tác trong
nông nghiệp
ở đới nóng .
xung quanh hiểu đợc ảnh hởng của
các hình thức canh tác trong nông
nghiệp đến MT .
Bài 9 : Hoạt
động sản
xuất nông
nghiệp ở đới
nóng .
Mục 1 : Đặc điểm
sản xuất nông
nghiệp
* Kiến thức : + Biết những thuận lợi và
khó khăn của MT đới nóng đối với
sản xuất nông nghiệp .
+ Biết 1 số vấn đề đặt ra đối với MT
đới nóng và những biện pháp nhắm
BVMT trong quá trình sản xuất nông
nghiệp .
* Kĩ năng : Phân tích mối quan hệ
giữa các thành phần tự nhiên , giữa
hoạt động kinh tế của con ngời và MT
ở đới nóng .
* Thái độ : + ý thức đợc sự cần thiết
phải BVMT trong quá trình sản xuất

nông nghiệp và BVMT để phát triển
sản xuất .
+ Tuyên truyền và giúp đỡ mọi ngời
xung quanh hiểu đợc quan hệ tơng
hỗ giữa sản xuất nông nghiệp và MT .
Bộ phận
Bài 10 : Dân
số và sức ép
dân số tới
tài nguyên
Mt ở đới
nóng .
Mục 1 : Dân số
Mục 2 : Sức ép
dân số tới tài
nguyên MT
Sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ
dân số đã có những tác động tiêu cực
tới tài nguên và MT ở đới nóng .
Toàn
phần
Bài 11 : Di
dân và sự
bùng nổ đô
thị ở đới
nóng
Mục 2 : Đô thị hóa Sự di dân tự do làm tăng dân số và
đô thị hóa nhanh, không theo quy
hoạch dẫn đến những hậu quả nặng
nề cho môi trờng .

Bộ phận
Bài 15 :
Hoạt động
công nghiệp
ở đới ôn hòa
Mục 2 : Cảnh quan
công nghiệp trọng .
* Kiến thức : + Biết việc phát triển
không hợp lí một số ngành công
nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt
khoáng sản và gây ô nhiễm môi trờng
+ Thấy đợc sự cần thiết phải khai
thác tài nguyên thiên nhiên một cách
hợp lí và BVMT trong quá trình phát
triển công nghiệp .
* Kĩ năng : Phân tích mối quan hệ
giữa tài nguyên thiên nhiên và MT với
hoạt động sản xuất công nghiệp .
* Thái đọ , hành vi : Không ủng hộ
các hoạt động kinh tế có ảnh hởng
xấu đến môi trờng .
Bộ phận
Bài 16 : Đô
thị hóa ở đới
ôn hòa
Mục 2 : Các vấn
đề của đô thị
- Hiểu đợc sự phát triển, mở rộng quá
nhanh của các đô thị đã gây ra những
hậu quả xấu đối với môi trờng

- Phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm
không khí, ô nhiễm nớc ở đô thị .
- ủng hộ các chủ trg, chính sách ,
biện pháp nhằm hạn chế sức ép của
đô thị với môI trờng .
Ô nhiễm
không
khí, ô
nhiễm n-
ớc
- Bộ
phận .
5
Bài 17 : Ô
nhiễm môi
trờng ở đới
ôn hòa .
Mục 1 : Ô nhiễm
không khí
Mục 2 : Ô nhiễm n-
ớc
- Các nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí, ô nhiễm nớc ở các nớc
phát triển .
- Nghị định th Kioto về cắt giảm lợng
khí thải gây ô nhiễm , bảo vệ bầu khí
quyển của Trái Đất .
- ủng hộ các biện pháp BVMT, chống
ô nhiễm không khí, ô nhiễm nớc .
Toàn

phần
Bài 18 :
Thực hành
Bài tập 3 - Lợng khí thải CO
2
là nguyên nhân
chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên .
- Lợng CO
2
không ngừng tăng
Bộ phận
IV . phơng pháp tích hợp giáo dục bảo vệ môI trờng .
* Sử dụng ph ơng pháp đàm thoại:
- Giáo viên sử dụng hệ thống câu hỏi để dẫn dắt, chỉ đạo học sinh tìm hiểu và lĩnh
hội nội dung của bài học.
- Hệ thống hỏi - đáp là cốt lõi của phơng pháp đàm thoại.
* Ph ơng pháp trực quan:
+ Việc sử dụng phơng tiện trực quan có một ý nghĩa rất lớn, bởi vì học sinh chỉ có
thể quan sát đợc một số vấn đề về môi trờng nơi em đang sống, còn phần lớn các
vần đề về môi trờng ở Việt Nam và trên thế giới thì học sinh không có điều kiện
quan sát trực tiếp, mà chỉ có thể nhận biết đợc trên các phơng tiện trực quan.
+ Phơng pháp trực quan là những phơng tiện có thể lĩnh hội (tri giác) nhờ sự hỗ trợ
các tín hiệu ngoài lời giảng của giáo viên. bản chất của phơng pháp này là cách
thức, hệ thống các cách sử dụng các phơng tiện trực quan để phát hiện khai thác
và lĩnh hội kiến thức.
Phơng tiện trực quan trong dạy học địa lý khá đa dạng, song loại phơng tiện trực
quan có nhiều kĩ năng giáo dục môi trờng cho học sinh là các tranh, ảnh, băng, đĩa
hình có nội dung về các vấn đề môi trờng.
* Ph ơng pháp sử dụng tranh, ảnh địa lý:
- Việc sử dụng các tranh, ảnh có nội dung về môi trờng giúp học sinh dễ dàng

nhận biết các vấn đề về môi trờng nh hiện tợng ô nhiễm không khí, ô nhiễm nớc,
hiện tợng xói mòn đất ở những vùng đất trống, đồi trọc
+ Cùng bức tranh SGK, trong khi dạy địa lý giáo viên nên sử dụng những hình ảnh
minh hoạ có nội dung địa lý (những hình ảnh minh hoạ đó có lựa chọn và sắp xếp
theo từng chủ đề)
+ Bản chất của phơng pháp sử dụng tranh ảnh địa lý là phơng pháp: Hớng dẫn học
sinh quan sát, phân tích tranh, ảnh để lĩnh hội kiến thức.
+ Khi dẫn dắt học sinh quan sát trớc hết giáo viên cần xác định mục đích, yêu cầu
của việc quan sát tranh đó thể hiện hiện tợng gì ? Vấn đề gì ? ở đâu ? Và mô tả
hiện tợng - Cuối cùng gợi ý học sinh nêu nguyên nhân và hậu quả của hiện tợng.
Nh vậy, khi sử dụng bức ảnh giáo viên cần chuẩn bị những câu hỏi, hớng dẫn học
sinh khai thác nội dung đợc thể hiện trên bức tranh, ảnh và những câu hỏi yêu cầu
học sinh vẫn dụng những kiến thức đã học giải thích các hiện tợng đợc thể hiện
trên bức tranh, ảnh .
VD: Khi dạy bài: ô nhiễm môi trờng ở đới ôn hoà
Sử dụng ảnh: 17.3 - SGK
- Mục đích quan sát: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm nớc ở đới ôn hoà
- Tên bức tranh: Thuỷ triều đen trên Đại Tây Dơng do tai nạn của tàu trở dầu .
6
- Bức tranh thể hiện hiện tợng ô nhiễm môi trờng nớc biển ở Đại Tây Dơng.
- Mô tả hiện tợng: Váng dầu loang trên vùng biển.
- Nguyên nhân: Do tai nạn chở dầu
- Hậu quả: Váng dầu làm ô nhiễm nớc biển
Lu ý: Việc lựa chọn tranh, ảnh cho học sinh quan sát, trớc hết phải phù hợp với nội
dung và càng thể hiện đợc nhiều dấu hiệu càng tốt. Tranh ảnh phải rõ ràng, đẹp.
Trong dạy học địa lý, giáo viên nên triệt để sử dụng tranh ảnh minh hoạ trong SGK,
bởi vì đó là những phơng tiện minh hoạ đã đợc lựa chọn để thể hiện các hiện tợng một
cách cụ thể, điển hình nhất.
* Ph ơng pháp thảo luận:
Tổ chức cho học sinh thảo luận theo lớp hoặc nhóm để giải quyết các vấn đề có

liên quan đến nội dung bài học.
- Phơng pháp này tạo cho học sinh cơ hội trình bày ý kiến của mình và nghe ý kiến
của các bạn trong lớp về một vấn đề nào đó.
- Chủ đề thảo luận là những vấn đề về môi trờng có liên quan đến nội dung bài
học, qua thảo luận giáo viên có thể đánh giá đợc sự hiểu biết, thái độ, cảm xúc của
học sinh, giúp học sinh hình thành chính kiến có cơ sở của mình đối với vấn đề
đang thảo luận.
- Trớc hết giáo viên cần xác định rõ ràng mục tiêu cần đạt đợc trong buổi thảo
luận, sau đó nêu vấn đề hoặc một số câu hỏi thích hợp để học sinh thảo luận.
+ Bớc 1: Giáo viên nêu chủ đề và các câu hỏi thảo luận.
+ Bớc 2: Học sinh thảo luận (cả lớp hoặc nhóm)
+ Bớc 3: Giáo viên tóm tắt các ý kiến thảo luận, củng cố các điểm chính.
* Ph ơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề là phơng pháp tạo ta tình
huống có vấn đề phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh.
- Bớc 1: Đặt vấn đề (tạo tình huống có vấn đề)
- Bớc 2: Giải quyết vấn đề (tìm phơng án giải quyết các giả thuyết)
- Bớc 3: Kết luận: Khẳng định hay bác bỏ các phơng án trên các giả thuyết đã nêu.
VD: Bài 14 - Địa lý 7 Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà
- Bớc 1: Giáo viên nêu vấn đề tạo tình huống có vấn đề
Hình thức làm nơng rẫy với kinh tế sản xuất lạc hậu ở một số nớc đang phát triển
đã làm suy thoái đát và duy giảm diện tích rừng. Vậy hoạt động kinh tế ở các nớc
phát triển với việc áp dụng kĩ thuật tiên tiến sẽ có ảnh hởng nh thế nào đến môi tr-
ờng.
- Bớc 2: Giải quyết vấn đề
+ Học sinh có thể đa ra các giả thuyết. Trong sản xuất nông nghiệp các nớc phát
triển đã sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,
- Bớc 3: Kết luận
Lợng phân bón, thuốc trừ sâu d thừa làm ô nhiễm không khí, đất và nớc.
V . Bài soạn tích hợp gd bvmt ( Cụ thể một bài )

Tiết 19 Ô nhiễm môi trờng ở đới ôn hoà
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần
- Biết đợc nguyên nhân gây ô nhiễm nớc và không khí ở các nớc phát triển
- Biết đợc các hậu quả do ô nhiễm nớc và không khí gây ra cho thiên nhiên và con ngời
không chỉ ở đới ô hoà mà cho toàn thế giới
2. Kĩ năng
- HS luyện tập kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh về bảo vệ môi trờng.
Nội dung Gd BVMT :
- Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nớc ở các nớc phát triển .
- Nghị định th Kyoto về cắt giảm lợng khí thải gây ô nhiễm , bv bầu khí quyển của TĐ .
II. Chuẩn bị
7
1. Gi¸o viªn: - C¸c tranh ¶nh, sè liƯu, t liƯu vỊ « nhiƠm m«i trêng ë ®íi «n hoµ
2. Häc sinh: - Su tÇm c¸c tranh ¶nh, sè liƯu vỊ « nhiƠm m«i trêng ë ®íi «n hoµ
( ¶nh chơp Tr¸i §Êt víi lç thđng tÇng « z«n)
III . Phương pháp : Đàm thoại , phân tích , trực quan , nhóm
IV. TiÕn tr×nh d¹y häc
1. ỉn ®Þnh :1'
2. KiĨm tra bµi cò : 4'
? NÐt ®Ỉc trng cđa ®« thÞ ho¸ ë ®íi «n hoµ lµ g×?
? D©n c tËp trung qu¸ ®«ng vµo c¸c ®« thÞ ë ®íi «n hoµ lµm n¶y sinh c¸c vÊn ®Ị x· héi
g×? Híng gi¶i qut ?
3. Bµi míi
§v® : ë bµi 15- Ho¹t ®éng s¶n xt c«ng nghiƯp ë ®íi «n hoµ vµ bµi 16- §« thÞ ho¸ ë ®íi
«n hoµ c¸c em ®· biÕt sù ph¸t triĨn CN vµ sù ph¸t triĨn c¸c ®« thÞ qu¸ nhanh lµ nh÷ng
ngn g©y « nhiƠm m«i trêng ë ®íi «n hoµ. ¤ nhiƠm m«i trêng ë ®íi «n hoµ, ®Ỉc biƯt lµ «
nhiƠm kh«ng khÝ vµ « nhiƠm níc ®· ®Õn møc b¸o ®éng.

H§1: T×m hiĨu ng.nh©n , hËu qu¶ cđa «
nhiƠm kk.
Quan s¸t H17.1 vµ dùa vµo hiĨu biÕt cđa
m×nh kÕt hỵp sgk cho biÕt:
? Ng.nh©n g©y « nhiƠm kk ë ®íi «n hoµ?
? Qs H17.2 vµ dùa vµo hiĨu biÕt, kÕt hỵp
sgk :
? Sù « nhiƠm kh«ng khÝ g©y nªn nh÷ng
hËu qu¶ g× ?
? Theo em ‘‘ma axÝt’’ lµ ma ntn?
GV giải thích : mưa axít làø ht mưa gây ra
trong điều kiện KK bò ô nhiễm do có
chứa 1 tỷ lệ cao Oxit lưu huỳnh . Ở các TP
lớn khói trong các lò cao , khí thải của
các loại động cơ xe , trong đó xe máy
thường có chứa lượng lớn SO
2
.Khi gặp
nước mưa  SO
2
hoà với nước  axít
sunfuric  vì vậy gọi là mưa Axít ( trong
níc ma cã lỵng axÝt t¹o nªn chđ u tõ
khãi bơi vµ khÝ th¶i)
* HS ®äc tht ng÷ "hiƯu øng nhµ kÝnh’’ .
? HiƯu øng nhµ kÝnh g©y nªn hËu qu¶ g×?
- HiƯu øng nhµ kÝnh: lµ hiƯn tỵng líp vá
ko khÝ gÇn mỈt ®Êt bÞ nãng lªn do c¸c khÝ
th¶i t¹o ra 1 líp mµn ch¾n ë trªn cao,
ng¨n c¶n nhiƯt mỈt trêi bøc x¹ tõ mỈt ®Êt

kh«ng tho¸t ®ỵc vµo kh«ng gian. T§
nãng lªn -> KH toµn cÇu thay ®ỉi, b¨ng 2
cùc tan ch¶y, mùc níc ®¹i d¬ng d©ng cao
vµ cßn lµm thđng tÇng «z«n .
- Lç thđng tÇng « z«n ë nam cùc 25,48
1. ¤ nhiƠm kh«ng khÝ : 20'
a, Nguyªn nh©n
- Khí thải của các loại xe cộ, nhà máy
khu c«ng nghiƯp
- Bất cẩn khi sử dụng năng lượng ngun
tử dÉn ®Õn rß rØ c¸c chÊt phãng x¹ vµo
kh«ng khÝ.
b, HËu qu¶ :
+ Ma axit lµm:
 ChÕt c©y cèi, ®éng vËt.
 ¡n mßn c¸c c«ng tr×nh x©y dùng, ®iªu
kh¾c b»ng kim lo¹i.
 G©y ra c¸c bƯnh vỊ ®êng h« hÊp cđa
con ngêi, vËt nu«i
+ Lµm t¨ng hiƯu øng nhµ kÝnh .
+ Thđng tÇng «z«n .
+ G©y « nhiƠm phãng x¹ .
8
triƯu km
2
do cq hµng kh«ng HK ph¸t hiƯn
th¸ng 4 / 1999 . Cq KhÝ quyển và Đại
dương (NOAA) cơng bố trên Cơng báo của
Viện Hàn lâm KH Mỹ đã cảnh báo lỗ thủng
tầng Ozon vẫn đang mở rộng ở 2 cực của

TĐ nhưng ở Nam cực nghiêm trọng hơn ở
Bắc cực.
? §Ĩ gi¶m c¸c khÝ th¶i g©y « nhiƠm
kh«ng khÝ ë ®íi «n hoµ nãi riªng vµ toµn
cÇu nãi chung th× c¸c qc gia ®· lµm
g×?
? NghÞ ®Þnh th Ki-«-t« cã vai trß ntn trong
viƯc b¶o vƯ m«i trêng kh«ng khÝ toµn
cÇu?
GV nhÊn m¹nh: HK lµ níc cã lỵng khÝ
th¶i ®éc h¹i BQ ®Çu ngêi cao nhÊt thÕ
giíi vµ chiÕm 1/4 lỵng khÝ th¶i ®éc h¹i
toµn cÇu. ThÕ nhng HK ko phª chn
NghÞ ®Þnh th Ki-«-t«. D ln cho r»ng nghÞ
®Þnh th Ki-«-t« mét dù ¸n ®ang ®øng tríc
nguy c¬ bÞ ph¸ s¶n vµo n¨m 2012 - n¨m
tỉng kÕt t×nh h×nh. L¬ng tri cđa TG mong
mn ®iỊu ngỵc l¹i .
*H§2: T×m hiªu ng.nh©n , hËu qu¶ g©y «
nhiƠm ngn níc : HS h® theo nhóm
N1 : tìm nguyên nhân gây ô nhiễm nước
SH tác hại tới TN và con người.
N2 : Nguyªn nh©n gây ô nhiễm nước biển,
tác hại .
+ Sông ngòi : nước thải nhiều màu , với
phân hoá học, thuốc trừ sâu .
+ Biển : tập trung phần lớn các ĐT vào 1
dải đất rộng lớn ko quá 100km chạy dọc
ven biển . Váng dầu do chuyên chở , do
khai thác. Chất thải từ sông ngòi đổ ra.

? Víi t×nh tr¹ng « nhiƠm nh vËy g©y
nh÷ng hËu qu¶ g×?
? Quan s¸t c¸c bøc ¶nh kÕt hỵp víi kiÕn
thøc SGK, em h·y cho biÕt hiƯn tỵng g×
x¶y ra? T¸c h¹i cđa hiƯn tỵng ®ã ®èi víi
sinh vËt sèng trong níc vµ ven bê nh thÕ
nµo?
?‘‘Thủ triỊu ®á’’, ‘‘Thủ triỊu ®en’’ lµ g×?
+ ‘‘Thủ triỊu ®á’’: do dư thừa lượng đạm
c, BiƯn ph¸p
- KÝ nghÞ ®Þnh th Ki-«-t« (c¾t gi¶m lỵng
khÝ th¶i vµ b¶o vƯ sù trong lµnh cđa
kh«ng khÝ)
- Hợp tác các nước trên thế giới.
- Đổi mới cơng nghệ sản xuất.
- Đấu tranh chống thử nghiệm vũ khí
ngun tử……
- Trång c©y g©y rõng, b¶o vƯ c©y xanh.
2. ¤ nhiƠm n íc : 14'
9
và Nitơ , nước thải SH , phân hoá học …
loài Tảo đỏ chứa chất độc p.tr rất nhanh
chiếm hết lượng Oxy trong nước , khiến
cho SV biển chết hàng loạt , gây cản trở
GT , ảh hệ sinh thái , ô nhiễm nặng các
vùng ven bờ .
+Thuỷ triều đen : sự ô nhiễm dầu nghiêm
trọng nhất cho biển về MT . Màng của
lớp váng dầu ngăn tiếp xúc giữa nước và
KK làm cho TĂ của ĐV biển suy giảm .

Váng dầu cùng với 1 số chất độc # hoà tan
vào nước lắng xuống sâu gây tác hại hệ
sinh thái dưới, huỷ diệt sự sống trên biển
và ven biển
? §Ĩ kh¾c phơc t×nh tr¹ng trªn cÇn cã
nh÷ng biƯn ph¸p g× ? Liªn hƯ VN .
4. Cđng cè : 5'
* Gv tỉ chøc cho Hs ch¬i trß ch¬i « ch÷ :
Câu 1: Đây là hiện tượng làm cho Trái Đất nóng lên?
Câu 2: Đây là hiện tượng làm hết cây cối?
Câu 3: Nghị định thư Ki-ơ-tơ u cầu các nước bảo vệ vấn đề gì?
Câu 4: Nước nào khởi xướng Nghị định thư Ki-ơ-tơ ?
Câu 5: Cường quốc nào khơng tham gia kí vào Nghị định thư Ki-ơ-tơ ?
Câu 6: Hiện nay nơi nào trên Trái Đất bị lỗ thủng tầng Ơzơn nặng nhất ?
5. HDVN : 2'
- Häc bµi cò + Lµm bµi tËp
- Nghiªn cøu tríc bµi míi: chn bÞ tèt bµi thùc hµnh - Bµi 18: Thùc hµnh
Gv híng dÉn BT 2 :
Nước Năm 2000 Số dân
NÍKÀHNGNỨUỆH H
TI
X
I
T
AAƯM
GNỜƯRTIƠM
NẢBTẬHN
ÌKAOH
CỰCMAN
10

I
Hoa Kì 20 tấn/năm/người 281.421.000
Pháp 6 tấn/năm/người 5.933.000
Th«ng tin bæ sung :
* Nội các Maldives tiến hành phiên họp dưới nước
Ngày 17/10, Tổng thống Maldives Mohamed Nasheed và các bộ trưởng đã tiến hành
phiên họp
nội các dưới nước đầu tiên trên thế giới kéo dài trong vòng 30 phút. . Cuộc họp này là
một động thái mang tính biểu tượng nhằm kêu gọi thế giới giúp đỡ trước nguy cơ
mực nước biển tăng cao, đe dọa sự tồn vong của đảo quốc nhiệt đới này. Ông Nasheed
( tổng thông Manđivơ )nói: "Chúng tôi đang tìm cách phát đi bức thông điệp của
mình để thế giới biết rằng điều gì đang và sẽ xảy ra với Maldives nếu không kiểm soát
được tình trạng biến đổi khí hậu." Ông Nasheed ra tuyên bố trên trong bối cảnh nếu
những dự báo của Liên hợp quốc là đúng thì hầu hết lãnh thổ của Maldives sẽ bị
chìm trong biển nước vào năm 2100 ( Manđivơ là một quần đảo với hơn 1.000 hòn
đảo, trong đó chỉ có khoảng 200 đảo có dân sống )
* Diện tích mặt biển của Trung Quốc bị ô nhiễm nặng
(Agroviet-4/3/2009): Theo một báo cáo mới đây của Cục Đại dương Quốc gia Trung
Quốc (SOA), diện tích mặt biển của Trung Quốc đã bị ô nhiễm trên diện rộng
(khoảng 83%). Như vậy là sau chưa đầy một năm, diện tích ô nhiễm lại tăng lên (từ
78%). Nguyên nhân chủ yếu là do sự phát triển mạnh các loài thực vật vô giá trị như
rong, tảo…Năm 2008, tại hải phận của Trung Quốc đã xảy ra 68 đợt thuỷ triều đỏ, ít
hơn năm 2007 82 đợt.Tuy nhiên tổng diện tích bị ảnh hưởng lại rất lớn (13.738 km
2
),
tăng 2.128 km
2
so với năm 2007.
11
C. Phần thứ ba: Kết luận

1.Tích hợp kiến thức giáo dục BVMT cho học sinh khối 7 trờng
THCS là góp phần hình thành thái độ, hành vi ứng xử, quan
niệm đạo đức, ý thức sống có trách nhiệm trớc cộng đồng
của các em học sinh trớc xu thế phát triển của thời đại.
Bằng thực tế giảng dạy và nghiên cứu sự thay đổi của chơng trình và sách giáo
khoa mới, kết hợp áp dụng các phơng pháp giảng dạy theo hớng tích cực hoá hoạt
động học tập của học sinh nhằm hình thành cho học sinh t duy độc lập sáng tạo,
nâng cao năng lực phát hiện và tự xử lý vấn đề, trên cơ sở kiến thức sinh học đã
tích luỹ có hệ thống. Để giúp học sinh học sinh học tập đạt đợc mục đích trên, tiếp
thu một số kiến thức và phơng pháp học tập môn Địa lí trong trờng THCS, một vài
năm gần đây- đặc biệt là năm học 2009 - 2010 tôi đã mạnh dạn áp dụng sáng kiến
trên trong kế hoạch giảng dạy của mình, đồng thời cùng với các đồng nghiệp, các
đ/c trong bộ môn nghiên cứu và tôi đã áp dụng sáng kiến trên vào công tác giảng
dạy bộ môn Địa lí 7 ở đơn vị trờng, tôi nhận thấy có nhiều hiệu quả tốt. Từ chỗ các
em cha có phơng pháp tích hợp kiến thức bộ môn vào học tập, cha có ý thức nhiều
BVMT đến ý thức tốt trách nhiệm của mình trớc cộng đồng trong việc chung tay
BVMT - Bảo vệ hành tinh của chúng ta. Trên cơ sở đó nhen nhóm dần cho học
sinh lòng ham mê, yêu thích bộ môn - giúp cho thầy cô giáo định hớng nghề
nghiệp cho các em HS khi còn trên ghế nhà trờng
2, Kết quả nghiên cứu:
Tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng qua bộ môn Địa lý giúp các em
nắm vững các kiến thức về môi trờng, rèn luyện các em kĩ năng phát hiện
các vấn đề về môi trờng và nguyên nhân của nó. Từ đó các em có biện pháp
hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề về môi trờng - Bảo vệ
môi trờng.
Giáo dục các em tôn trọng, yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữa gìn, bảo vệ các
thành phần của môi trờng tự nhiên (rừng, nớc, không khí, đất đai ) ủng hộ các
hoạt động, các chính sách bảo vệ môi trờng, phê phán các hoạt động, các hành vi
làm ảnh hởng xấu đến môi trờng.
Với phơng pháp phát huy tính tích cực hoạt động học tập của học sinh, giáo

viên đã phát hiện ra những em có năng lực học tập thực sự.
Trớc HK I, khảo sát em, có em còn lúng túng trong quá trình lĩnh hội
kiến thức, kỹ năng, quan sát, nhận xét, phân tích tranh ảnh Để rút ra kết
luận còn hạn chế. Sau HK I, chỉ còn em kỹ năng còn lúng túng nhng đã nắm
bắt đợc phơng pháp học tập.
Từ thực nghiệm nhỏ này đã khẳng định đúng hớng đề tài. Đồng thời
đã nói lên đợc tác dụng của các phơng pháp đó trong quá trình giảng dạy
tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng - Đó là kết quả đề tài tôi đã
nghiên cứu.
Đầu học kỳ I:
Lớp SS
ý thức bảo vệ môi trờng của học sinh
Tốt Trung bình Kém
SL % SL % SL %
12
Gần kết thúc học kỳ 1:
Lớp SS
ý thức bảo vệ môi trờng của học sinh
Tốt Trung bình Kém
SL
%
SL
%
SL
%
3. Bài học rút ra
Từ bớc đầu nghiên cứu phơng pháp tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng môn
Địa lý THCS. Tôi nhận thấy việc cung cấp cho học sinh những kiến thức về môi trờng và
bảo vệ môi trờng là việc làm rất cần thiết, phục vụ thiết thực trong công cuộc phát triển
kinh tế xã hội của đất nớc. Qua việc học tập các em nắm vững các kiến thức về môi trờng

và bảo vệ môi trờng. Đây là vấn đề mang tính toàn cầu. Rèn luyện cho các em kỹ năng phát
hiện các vấn đề về môi trờng và nguyên nhân của nó. Có biện pháp hành động tích cực góp
phần giải quyết các vấn đề của môi trờng, bảo vệ môi trờng. Giáo dục các em tôn trọng yêu
quý thiên nhiên. Giữ gìn, bảo về các thành phần của môi trờng tự nhiên. ủng hộ cho các
hoạt động, các chính sách bảo vệ môi trờng, phê phán các hoạt động, các hành vi làm ảnh
hởng xấu đến môi trờng.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×