Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

SKKN Địa 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.1 KB, 8 trang )

rèn kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma
trong chơng trình địa lý cho học sinh lớp 7
A. Đặt vấn đề
Năm học 2007-2008, là năm thứ 6 thực hiện đổi mới chơng trình phổ thông.
Cụ thể là đổi mới chơng trình sách giáo khoa, đổi mới phơng pháp giảng dạy và đổi
mới kiểm tra đánh giá.... Xoay quanh vấn đề đổi mới phơng pháp nhiều cuộc hội thảo
đã đợc tổ chức bởi vì đổi mới phơng pháp giảng dạy là trọng tâm của đổi mới giáo
dục. Phơng pháp dạy học đợc đổi mới theo hớng tích cực hóa hoạt động học tập của
học sinh, khơi dậy và phát triển khả năng tự học, nhằm hình thành cho học sinh t duy
tích cực độc lập sáng tạo, nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Rèn
luyện kỷ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiển, tác động đến tình cảm đem
lại niềm tin hứng thú học tập cho học sinh.
Muốn đạt đợc mục đích trên điểm mấu chốt cơ bản là bản thân mỗi giáo viên
phải đối mới phơng pháp dạy học một cách triệt để.
B. Nội dung
I. Cơ sở lý luận
Đổi mới phơng pháp dạy học theo định hớng tích cực hóa hoạt động học tập của
học sinh có nhiều hình thức, nhiều con đờng để hình thành kiến thức mới trên cơ sở
phát triển t duy tìm tòi sáng tạo của học sinh. Một trong những phơng pháp thờng đ-
ợc sử dụng trong dạy học địa lý là sử dụng biểu đồ cho học sinh phân tích, tìm tòi
khám phá từ đó rút ra nhận xét về những gì mà bản thân mỗi học sinh khám phá đ-
ợc. ở đây biểu đồ, lợc đồ đợc xem là phơng tiện trực quan giúp học sinh tìm tòi
khám phá và lĩnh hội kiến thức. ở hình thức này giáo viên tạo điều kiện cho học sinh
là rèn luyện đợc kỷ năng phân tích, so sánh tự rút ra những kiến thức cơ bản, trọng
tâm có trong các lợc đồ, biểu đồ, tranh ảnh. Với con đờng này muốn đạt hiệu quả cao
giáo viên phải rèn luyện cho học sinh phơng pháp , kỷ năng đọc và phân tích biểu
đồ.
Môn Địa lý 7 nhằm giúp học sinh có những kiến thức phổ thông cơ bản, cần
thiết về các môi trờng địa lý và các hoạt động của con ngời ở trên trái đất cũng nh
các châu lục; góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học, giáo dục t t-
ởng, tình cảm đúng đắn, giúp cho học sinh bớc đầu vận dụng kiến thức địa lý để ứng


Giáo viên: Trần Thị An - Tr ờng THCS Văn Thủy
Trang -1-
1
xử phù hợp với môi trờng tự nhiên, xã hội xung quanh, phù hợp với yêu cầu của đất
nớc và thế giới trong thời đại mới.
Vì vậy, việc rèn luyện những kỹ năng địa lý là rất cần thiết cho việc học tập
đồng thời cũng chuẩn bị kỹ năng cho việc tiếp thu kiến thức ở các lớp trên.
Có rất nhiều kỹ năng cơ bản cần phải luyện cho học sinh trong quá trình dạy
Địa lý 7. Một trong những kỹ năng quan trọng đó là : Kỹ năng về đọc và phân tích
biểu đồ nhiệt độ và lợng ma. Đây là kỹ năng rất cơ bản, cần thiết khi học Địa lý lớp
7, nó đòi hỏi học sinh phải nắm vững nội dung đã học. Nó giúp học sinh có thể dựa
vào biểu đồ nêu đợc về đặc điểm chế độ nhiệt, chế độ ma, Đây cũng là nội dung đợc
làm nhiều trong các tiết thực hành.
II. Cơ sở thực tiển
1.Về giáo viên:
Có thể nói trong những năm gần đây việc thực hiện chơng trình và sách giáo
khoa mới cũng đồng nghĩa với việc cải tiến đổi mới phơng pháp dạy học. Đại đa số
giáo viên đã tích cực đổi mới phơng pháp giảng dạy, nhng trong thực tế vẫn còn một
bộ phận giáo viên cha hiểu thấu đáo tinh thần đổi mới phơng pháp. Vì vậy mà lúng
túng trong soạn giảng cũng nh thực hiện các giờ lên lớp, không gây đợc hứng thú học
tập cho học sinh, làm cho giờ học trở nên nặng nề, nhàm chán. Đặc biệt là các tiết
thực hành về đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của một khu vực, một
vùng.
2. Về học sinh
Trên thực tế, học sinh lớp 7 phần lớn đều cha thạo kỹ năng quan trọng này. Th-
ờng học sinh lúng túng trong cách đọc biểu đồ, lẫn giữa nhiệt độ và lợng ma, lẫn cột
số liệu; hoặc học sinh rất kém trong việc phân tích biểu đồ dựa trên các bảng số liệu
có sẵn.
Kết quả khảo sát khi có nội dung về đọc và phân tích biểu đồ thờng đạt kết quả
thấp cụ hể.

Giáo viên: Trần Thị An - Tr ờng THCS Văn Thủy
Trang -2-
Số HS tham gia
kiểm tra
Kết quả kiểm tra, khảo sát
Giỏi Khá TB Yếu
SL (%) SL (%) SL (%) SL (%)
31 2 6,5 7 22,6 15 48,4 7 22,6
2
Việc rèn cho học sinh cách đọc và phân tích biểu đồ lợng ma và nhiệt độ là một
trong những trọng tâm về thực hành địa lý 7. Vậy làm thế nào để nâng cao hiệu quả
về kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lợng ma trong chơng trình địa lý lớp 7
là một câu hỏi đợc rất nhiều giáo viên giảng dạy quan tâm. Đó cũng là vấn đề tôi đã
trăn trở, suy nghĩ, thử nghiệm trong quá trình dạy học địa lý lớp 7. Do đó tôi xin
chọn đề tài : rèn kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma
trong chơng trình địa lý cho học sinh lớp 7. Trong bài viết nhỏ này, tôi xin
đợc đa ra một số phơng pháp giải quyết vấn đề cụ thể mà tôi đã áp dụng thành công
trong các tiết dạy Địa lý 7 trong những năm vừa qua.
III. Một số kinh nghiệm rèn kỹ năng đoc và phân tích biểu đồ nhiệt
độ , lợng ma.
1. Để rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lợng ma cho học
sinh. Giáo viên dùng biểu đồ nhiệt độ lợng ma của một địa phơng nào đó cho học
sinh nhận thức đợc trên biểu đồ nhiệt độ và lợng ma thể hiện tình hình khí hậu của
một địa phơng qua hai yếu tố: Nhiệt độ và lợng ma trung bình của các tháng trong
năm. Biểu đồ gồm có hai trục tung hai bên và một trục hoành. ở các lớp trên, biểu đồ
còn thêm yếu tố độ ẩm.
Một trục tung có các vạch chia đều về nhiệt độ, tính bằng độ C(
o
C); một trục
tung có các vạch chia đều về lợng ma, tính bằng mm.

Trục hoành chia làm 12 phần, mỗi phần là một tháng và lần lợt ghi đều từ trái
sang phải, từ tháng 1 đến tháng 12 bằng số hoặc chữ.
Đờng biểu diễn biến thiên nhiệt độ hàng năm đợc vẽ bằng đờng cong màu đỏ
nối liền các tháng trong năm. Sự biến thiên lợng ma hàng tháng đợc thể hiện bằng
hình cột ( hoặc đờng cong màu xanh nối lợng ma trung bình các tháng trong năm)
( Hình dới là minh hoạ biểu đồ nhiệt độ và lợng ma trung bình ở Pớt - Australia)
Qua chỉ số nhiệt độ và lợng ma trung bình hàng tháng, ta biết đợc diễn biến
khí hậu của địa phơng đó nh thế nào?
2. Phơng pháp đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ , lợng ma
Giáo viên: Trần Thị An - Tr ờng THCS Văn Thủy
Trang -3-
3
Cần đọc lần lợt đờng cong biểu diễn nhiệt độ và các cột lợng ma trong năm
để biết thông tin về khí hậu nơi đó.
* Đọc đờng nhiệt độ cần khai thác:
+ Nhiệt độ tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất
+ Chênh lệch nhiệt độ ( biên độ nhiệt) ? Nhiệt độ trung bình năm?
+ Qua đó biết đặc điểm chế độ nhiệt thuộc kiểu khí hậu nào.
* Đọc cột lợng ma cần khai thác các thông tin sau:
+ Ma nhiều tháng nào? ít tháng nào?
+ Ma nhiều mùa nào? ít mùa nào?
+ Sự phân bố ma nh thế nào? ma đều quanh năm hay tập trung theo mùa?
+ Tổng lợng ma cả năm
Các thông tin trên cho biết đặc điểm chế độ ma của địa phơng thuộc kiểu khí
hậu nào?
Ví dụ: Ma vào thu đông: Khí hậu Địa Trung Hải
Nóng ẩm, ma nhiều quanh năm: Môi trờng xích đạo ẩm
Ma tập trung một mùa, nhiệt độ lớn hơn 22
o
C, thời kỳ khô hạn dài: Môi trờng

nhiệt đới
Mùa đông ấm, hè mát, ma quanh năm và ma nhiều vào thu đông: Môi trờng
ôn đới hải dơng.
Mùa đông rét, hè mát, ma nhiều vào hè: Ôn đới lục địa
Ma ít, nhiệt độ cao quanh năm, đông lạnh: Môi trờng hoang mạc.
So sánh và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma để tìm ra tính chất khí hậu
của địa phơng.
Đây là vấn đề rất quan trọng, vì chỉ khi nào cả hai biểu đồ này thể hiện đúng
các đặc trng của một kiểu khí hậu nào đó ta mới biết địa phơng đó thuộc kiểu khí hậu
nào ( tuy nhiên có thể có chung đặc điểm về chế độ nhiệt ẩm của khí hậu nhiệt đới
nhng các mùa khác nhau)
* Sau đây là một số bài tâp minh họa rèn kỹ năng đọc và
phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma
Giáo viên: Trần Thị An - Tr ờng THCS Văn Thủy
Trang -4-
4
Ví dụ 1: Bài tập thực hành số 2 trang 40: Có ba biểu đồ nhiệt dộ và lợng ma, chọn
biểu đồ phù hợp với ảnh Xavan kèm theo:
Giáo viên yêu cầu hoc sinh quan sát và đọc, phấn tích
theo các nội dung sau:

+ Yêu cầu học sinh xem ảnh Xavan ; xác định môi trờng của ảnh ( Đây là
môi trờng nhiệt đới)
+ Nhắc lại đặc điểm của môi trờng nhiệt đới: Nóng và lợng ma tập trung vào
một mùa, có hai lần nhiệt độ lên cao.
+ Đọc biểu đồ:
Biểu đồ A: Nóng quanh năm, lúc nào cũng có ma không đúng
Biểu đồ B: Nóng quanh năm, hai lần nhiệt độ tăng cao, ma theo mùa, tháng
ma lớn nhất là tháng 8 > 160mm, thời kì khô ba tháng không ma đó là môi trờng
nhiệt đới.

Biểu đồ C: nóng quanh năm, hai lần nhiệt tăng, ma theo mùa. Tháng ma lớn
nhất là tháng 8: 40mm, thời kỳ khô hạn không ma đó là môi trờng nhiệt đới.
Vậy xác định biểu đồ B hay C phù hợp với ảnh Xavan ? Tại sao?
Ta thấy biểu đồ B ma nhiều, thời kì khô hạn ngắn hơn C, lợng ma nhiều hơn,
phù hợp với xavan có nhiều cây cao hơn là C. Do đó biểu đồ B phù hợp với Xavan
trong bài.
Ví dụ 2. Ba biểu đồ lợng ma trang 44 SGK
Để có đợc kết luận chung về khí hậu ôn đới hải dơng, ôn đới lục địa và Địa
Trung Hải thì giáo viên phải hớng dẫn học sinh quan sát và đọc 3 biểu đồ trên điền
số liệu vào bảng sau:
Giáo viên: Trần Thị An - Tr ờng THCS Văn Thủy
Trang -5-
5
Ôn đới hải dơng
Ôn đới lục địa
Ven Địa Trung Hải
Ôn đới lục địa
Ôn đới Hải dơng
Ôn đới Hải Dơng Ôn đới lục địa Ven Địa Trung Hải

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×