134
Hình 2.100b: Khuếch đại một chiều hai đường có biến đổi trung gian
Có th
ể
dùng nguyên lý hình 2.100b khi thi
ế
t k
ế
b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u có bi
ế
n
đổ
i trung gian.
Đ
i
ệ
n áp vào m
ộ
t chi
ề
u U
v
đồ
ng th
ờ
i
đặ
t lên hai nhánh song song. M
ộ
t
trong các nhánh
đ
ó là b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u theo s
ơ
đồ
hình 2.100a còn nhánh kia
là b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u ghép tr
ự
c ti
ế
p có h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i K
1
.
Đ
i
ệ
n áp ra c
ủ
a hai
b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i
đ
ó có
đượ
c
đư
a vào b
ộ
c
ộ
ng và sau
đ
ó
đư
a vào m
ộ
t b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i
chung ti
ế
p sau. N
ế
u tính
đế
n
đ
i
ệ
n áp trôi
∆
U do b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u ghép tr
ự
c
ti
ế
p gây ra, thì
đ
i
ệ
n áp
đư
a vào b
ộ
c
ộ
ng s
ẽ
là :
U
r
= K
2
U
v
+ K
1
(U
v
+
∆
U) = (K
1
+ K
2
)U
v
+ K
1
∆
U (2-234)
Khi
đ
ó
độ
trôi
đ
i
ể
m “không” t
ươ
ng
đố
i c
ủ
a c
ả
b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u là :
h =
( )
h.
KK
K
UKK
.
∆∆
K
21
1
v21
1
′
+
=
+
ở
đ
ây : h’ =
∆
U/U
v
là
độ
trôi c
ủ
a nhánh khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u tr
ự
c ti
ế
p.
T
ừ
bi
ể
u th
ứ
c trên ta th
ấ
y r
ằ
ng
độ
ổ
n
đị
nh c
ủ
a b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u càng cao
khi t
ỉ
s
ố
K
2
/K
1
càng l
ớ
n.
Vì tham s
ố
c
ủ
a b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u hai nhánh có bi
ế
n
đổ
i trung gian t
ố
t h
ơ
n
nhi
ề
u so v
ớ
i b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i m
ộ
t chi
ề
u lo
ạ
i t
ươ
ng t
ự
khác, cho nên chúng
đượ
c dùng
trong nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p khi c
ầ
n h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i cao v
ớ
i
độ
trôi
đ
i
ể
m “không” nh
ỏ
nh
ấ
t, ví d
ụ
nh
ư
trong máy tính t
ươ
ng t
ự
và các thi
ế
t bi
đ
o l
ườ
ng khác.
1
2
3
AC
AC
K
K
K
135
Hình 2.101: Bộ điều chế dùng tranzito
2.4 KHUẾCH ĐẠI DÙNG VI MẠCH THUẬT TOÁN
2.4.1 Khái niệm chung
Danh t
ừ
: “khu
ế
ch
đạ
i thu
ậ
t toán” (operational amplifier) thu
ộ
c v
ề
b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i
dòng m
ộ
t chi
ề
u có h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i l
ớ
n, có hai
đầ
u vào vi sai và m
ộ
t
đầ
u ra chung.
Tên g
ọ
i này có quan h
ệ
t
ớ
i vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng
đầ
u tiên c
ủ
a chúng ch
ủ
y
ế
u
để
th
ự
c hi
ệ
n
các phép tính c
ộ
ng, tr
ừ
, tích phân v.v… Hi
ệ
n nay các b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i thu
ậ
t toán
đ
óng
vai trò quan tr
ọ
ng và
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng r
ộ
ng rãi trong k
ĩ
thu
ậ
t khu
ế
ch
đạ
i, t
ạ
o tín hi
ệ
u
hình sin và xung, trong b
ộ
ổ
n áp và b
ộ
l
ọ
c tích c
ự
c v.v…
Hình 2.102: Các kiểu IC khuếch đại thuật toán
Kí hi
ệ
u quy
ướ
c m
ộ
t b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i thu
ậ
t toán (OA) cho trên hình 2.102 v
ớ
i
đầ
u
vào U
vk
(hay U
v+
) g
ọ
i là
đầ
u vào không
đả
o và
đầ
u vào th
ứ
hai U
vd
(hay U
v-
) g
ọ
i là
đầ
u
vào
đả
o. Khi có tín hi
ệ
u vào
đầ
u không
đả
o thì gia s
ố
tín hi
ệ
u ra cùng d
ấ
u (cùng pha)
so v
ớ
i gia s
ố
tín hi
ệ
u vào. N
ế
u tín hi
ệ
u
đượ
c
đư
a vào
đầ
u
đả
o thì gia s
ố
tín hi
ệ
u ra
ng
ượ
c d
ấ
u (ng
ượ
c pha) so v
ớ
i gia s
ố
tín hi
ệ
u vào.
Đầ
u vào
đả
o th
ườ
ng
đượ
c dùng
để
th
ự
c hi
ệ
n h
ồ
i ti
ế
p âm bên ngoài vào cho OA.
C
ấ
u t
ạ
o c
ơ
s
ở
c
ủ
a OA là các t
ầ
ng vi sai dùng làm t
ầ
ng vào và t
ầ
ng gi
ữ
a c
ủ
a b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i. T
ầ
ng ra OA th
ườ
ng là t
ầ
ng l
ặ
p emit
ơ
(CC)
đả
m b
ả
o kh
ả
n
ă
ng t
ả
i yêu c
ầ
u
c
ủ
a các s
ơ
đồ
. Vì h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i t
ầ
ng emit
ơ
g
ầ
n b
ằ
ng 1, nên h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i
đạ
t
136
đượ
c nh
ờ
t
ầ
ng vào và các t
ầ
ng khu
ế
ch
đạ
i b
ổ
sung m
ắ
c gi
ữ
a t
ầ
ng vi sai và t
ầ
ng CC.
Tu
ỳ
thu
ộ
c vào h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i c
ủ
a OA mà quy
ế
t
đị
nh s
ố
l
ượ
ng t
ầ
ng gi
ữ
a. Trong OA
hai t
ầ
ng (th
ế
h
ệ
m
ớ
i) thì g
ồ
m m
ộ
t t
ầ
ng vi sai vào và m
ộ
t t
ầ
ng b
ổ
sung, còn trong OA
ba t
ầ
ng (th
ế
h
ệ
c
ũ
) thì g
ồ
m m
ộ
t t
ầ
ng vi sai vào và hai t
ầ
ng b
ổ
sung. Ngoài ra OA còn
có các t
ầ
ng ph
ụ
, nh
ư
t
ầ
ng d
ị
ch m
ứ
c
đ
i
ệ
n áp m
ộ
t chi
ề
u, t
ầ
ng t
ạ
o ngu
ồ
n
ổ
n dòng, m
ạ
ch
h
ồ
i ti
ế
p.
Hình 2.103: Sơ đồ nguyên lý mạch khuếch đại thuật toán
S
ơ
đồ
nguyên lý c
ủ
a OA ba t
ầ
ng v
ẽ
trên hình 2.103,
đượ
c cung c
ấ
p t
ừ
hai ngu
ồ
n
E
c1
và E
c2
có th
ể
không b
ằ
ng nhau ho
ặ
c b
ằ
ng nhau và có
đ
i
ể
m chung. T
ầ
ng khu
ế
ch
đạ
i vào dùng T
1
và T
2
, t
ầ
ng hai dùng T
5
và T
6
m
ắ
c theo s
ơ
đồ
vi sai (h.2.195a). T
ầ
ng
th
ứ
ba g
ồ
m T
7
và T
8
.
Đầ
u ra c
ủ
a nó ghép v
ớ
i
đầ
u vào c
ủ
a T
9
m
ắ
c theo t
ầ
ng CC.
Đ
i
ề
u
khi
ể
n T
7
theo m
ạ
ch baz
ơ
b
ằ
ng tín hi
ệ
u ra t
ầ
ng hai,
đ
i
ề
u khi
ể
n T
8
theo m
ạ
ch emit
ơ
b
ằ
ng
đ
i
ệ
n áp trên
đ
i
ệ
n tr
ở
R
12
do dòng emit
ơ
T
9
ch
ả
y qua nó. T
8
tham gia vào vòng
h
ồ
i ti
ế
p d
ươ
ng
đả
m b
ả
o h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i cao cho t
ầ
ng ba. Tác d
ụ
ng
đồ
ng th
ờ
i c
ủ
a T
7
và T
8
ho
ặ
c là làm t
ă
ng, ho
ặ
c là làm gi
ả
m (tu
ỳ
thu
ộ
c vào tín hi
ệ
u vào T
6
)
đ
i
ệ
n áp t
ầ
ng
CC. T
ă
ng
đ
i
ệ
n áp trên baz
ơ
T
9
là do s
ự
gi
ả
m
đ
i
ệ
n áp m
ộ
t chi
ề
u T
7
c
ũ
ng nh
ư
do s
ự
gi
ả
m
đ
i
ệ
n tr
ở
c
ủ
a T
8
và ng
ượ
c l
ạ
i.
Tranzito T
3
đ
óng vai trò ngu
ồ
n
ổ
n dòng, còn tranzito T
4
đượ
c m
ắ
c thành
đ
i
ố
t
để
t
ạ
o
đ
i
ệ
n áp chu
ẩ
n,
ổ
n
đị
nh nhi
ệ
t cho T
3
đ
ã
đượ
c nói t
ớ
i
ở
2.3.6b.
Khi
đ
i
ệ
n áp vào U
vk
= U
vd
= 0 thì
đ
i
ệ
n áp
đầ
u ra c
ủ
a OA là U
r
= 0.
137
D
ướ
i tác d
ụ
ng c
ủ
a tín hi
ệ
u vào (h.2.103) có d
ạ
ng n
ữ
a sóng “+”,
đ
i
ệ
n áp trên
colect
ơ
c
ủ
a T
6
t
ă
ng, s
ẽ
làm dòng I
B
và I
E
c
ủ
a T
9
.
Đ
i
ệ
n áp trên R
12
s
ẽ
t
ă
ng làm gi
ả
m
dòng I
B
và I
E
c
ủ
a T
8
. K
ế
t qu
ả
là
đầ
u ra OA có
đ
i
ệ
n áp c
ự
c d
ươ
ng U
r
> 0. N
ế
u tín hi
ệ
u
vào
ứ
ng v
ớ
i n
ử
a sóng “-“ thì
ở
đầ
u ra OA có
đ
i
ệ
n áp c
ự
c tính âm U
r
< 0.
Đặ
c tuy
ế
n quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a OA là
đặ
c tuy
ế
n truy
ề
n
đạ
t
đ
i
ệ
n áp (h.2.104),
g
ồ
m hai
đườ
ng cong t
ươ
ng
ứ
ng v
ớ
i các
đầ
u vào
đả
o và không
đả
o. M
ỗ
i
đườ
ng cong
g
ồ
m m
ộ
t
đ
o
ạ
n n
ằ
m ngang và m
ộ
t
đ
o
ạ
n d
ố
c.
Đ
o
ạ
n n
ằ
m ngang t
ươ
ng
ứ
ng v
ớ
i ch
ế
độ
tranzito t
ầ
ng ra (t
ầ
ng CC) thông bão hoà ho
ặ
c c
ắ
t dòng. Trên nh
ữ
ng
đ
o
ạ
n
đ
ó khi thay
đổ
i
đ
i
ệ
n áp tín hi
ệ
u
đặ
t vào,
đ
i
ệ
n áp ra c
ủ
a b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i không
đổ
i và
đượ
c xác
đị
nh
b
ằ
ng các giá tr
ị
U
+
r max
, U
-
r max
, g
ọ
i là
đ
i
ệ
n áp ra c
ự
c
đạ
i, (
đ
i
ệ
n áp bão hoà) g
ầ
n b
ằ
ng
E
c
c
ủ
a ngu
ồ
n cung c
ấ
p (trong các IC thu
ậ
t toán m
ứ
c
đ
i
ệ
n áp bão hoà này th
ườ
ng
th
ấ
p h
ơ
n giá tr
ị
ngu
ồ
n E
c
t
ừ
1
đế
n 3V v
ề
giá tr
ị
).
Đ
o
ạ
n d
ố
c bi
ể
u th
ị
ph
ụ
thu
ộ
c t
ỉ
l
ệ
c
ủ
a
đ
i
ệ
n áp ra v
ớ
i
đ
i
ệ
n áp vào, v
ớ
i góc nghiêng xác
đị
nh h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i c
ủ
a OA (khi
không có h
ồ
i ti
ế
p ngoài).
K =
∆
U
n
/
∆
U
v
Tr
ị
s
ố
K tu
ỳ
thu
ộ
c vào t
ừ
ng lo
ạ
i OA, có th
ể
t
ừ
vài tr
ă
m
đế
n hàng tr
ă
m nghìn l
ầ
n
l
ớ
n h
ơ
n. Giá tr
ị
K l
ớ
n cho phép th
ự
c hi
ệ
n h
ồ
i ti
ế
p âm sâu nh
ằ
m c
ả
i thi
ệ
n nhi
ề
u tính
ch
ấ
t c
ủ
a OA.
Đườ
ng cong lí t
ưở
ng (h.2.104)
đ
i qua g
ố
c to
ạ
độ
. Tr
ạ
ng thái U
r
= 0 khi U
v
= 0 g
ọ
i
là tr
ạ
ng thái cân b
ằ
ng c
ủ
a OA, tuy nhiên
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng OA th
ự
c t
ế
th
ườ
ng khó
đạ
t
đượ
c cân b
ằ
ng hoàn toàn, ngh
ĩ
a là khi U
v
= 0 thì U
r
có th
ể
l
ớ
n h
ơ
n ho
ặ
c nh
ỏ
h
ơ
n
không. Nguyên nhân m
ấ
t cân b
ằ
ng là do s
ự
t
ả
n m
ạ
n các tham s
ố
c
ủ
a nh
ữ
ng linh ki
ệ
n
trong khu
ế
ch
đạ
i vi sai (
đặ
c bi
ệ
t là tranzito).
S
ự
ph
ụ
thu
ộ
c vào nhi
ệ
t
độ
c
ủ
a tham s
ố
OA gây nên
độ
trôi thiên áp
đầ
u vào và
đ
i
ệ
n áp
đầ
u ra theo nhi
ệ
t
độ
. Vì v
ậ
y
để
cân b
ằ
ng ban
đầ
u cho OA ng
ườ
i ta
đư
a vào
m
ộ
t trong các
đầ
u vào c
ủ
a nó m
ộ
t
đ
i
ệ
n áp ph
ụ
thích h
ợ
p ho
ặ
c m
ộ
t
đ
i
ệ
n tr
ở
để
đ
i
ề
u
ch
ỉ
nh dòng thiên áp
ở
m
ạ
ch vào.
Hình 2.104: Đặc tuyến truyền đạt của IC thuật toán
Đ
i
ệ
n tr
ở
ra là m
ộ
t trong nh
ữ
ng tham s
ố
quan tr
ọ
ng c
ủ
a OA. OA ph
ả
i có
đ
i
ệ
n tr
ở
ra nh
ỏ
(hàng ch
ụ
c ho
ặ
c hàng tr
ă
m
Ω
)
để
đả
m b
ả
o
đ
i
ệ
n áp ra l
ớ
n khi
đ
i
ệ
n tr
ở
t
ả
i nh
ỏ
,
đ
i
ề
u
đ
ó
đạ
t
đượ
c b
ằ
ng m
ạ
ch l
ặ
p emit
ơ
ở
đầ
u ra OA. Tham s
ố
t
ầ
n s
ố
c
ủ
a OA xác
đị
nh
theo
đặ
c tuy
ế
n biên
độ
t
ầ
n s
ố
c
ủ
a nó (h.2.105a) b
ị
gi
ả
m
ở
mi
ề
n t
ầ
n s
ố
cao, b
ắ
t
đầ
u t
ừ
U r
U
v
U
v đảo
U
v không đảo
138
t
ầ
n s
ố
c
ắ
t f
c
v
ớ
i
độ
d
ố
c
đề
u (-20dB) trên m
ộ
t kho
ả
ng c
ủ
a tr
ụ
c t
ầ
n s
ố
. Nguyên nhân là
do s
ự
ph
ụ
thu
ộ
c các tham s
ố
c
ủ
a tranzito và
đ
i
ệ
n dung kí sinh c
ủ
a s
ơ
đồ
OA vào t
ầ
n
s
ố
. T
ầ
n s
ố
f
1
ứ
ng v
ớ
i h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i c
ủ
a OA b
ằ
ng 1 g
ọ
i là t
ầ
n s
ố
khu
ế
ch
đạ
i
đơ
n v
ị
.
T
ầ
n s
ố
biên f
c
ứ
ng v
ớ
i h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i c
ủ
a OA b
ị
gi
ả
m
đ
i
√
2 l
ầ
n,
đượ
c g
ọ
i là gi
ả
i
thông khi không có m
ạ
ch h
ồ
i ti
ế
p âm, f
c
th
ườ
ng th
ấ
p c
ỡ
vài ch
ụ
c Hz.
Khi dùng OA khu
ế
ch
đạ
i tín hi
ệ
u, th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng h
ồ
i ti
ế
p âm
ở
đầ
u vào
đả
o. Vì
có s
ự
d
ị
ch pha tín hi
ệ
u ra so v
ớ
i tín hi
ệ
u vào
ở
t
ầ
n s
ố
cao nên
đặ
c tuy
ế
n pha t
ầ
n s
ố
c
ủ
a OA theo
đầ
u vào còn có thêm góc l
ệ
ch pha ph
ụ
và tr
ở
nên l
ớ
n h
ơ
n 180
o
(h.1.105b).
Ở
m
ộ
t t
ầ
n s
ố
cao f
*
nào
đ
ó, n
ế
u t
ổ
ng góc d
ị
ch pha b
ằ
ng 360
o
thì xu
ấ
t hi
ệ
n
h
ồ
i ti
ế
p d
ươ
ng theo
đầ
u vào
đả
o
ở
t
ầ
n s
ố
đ
ó làm m
ạ
ch b
ị
m
ấ
t
ổ
n
đị
nh (xem 2.5.1)
ở
t
ầ
n s
ố
này.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c hi
ệ
n t
ượ
ng trên, ng
ườ
i ta m
ắ
c thêm m
ạ
ch hi
ệ
u ch
ỉ
nh pha
RC ngoài
để
chuy
ể
n t
ầ
n s
ố
f
*
ra kh
ỏ
i d
ả
i thông c
ủ
a b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i. Tham s
ố
m
ạ
ch RC
và v
ị
trí m
ắ
c chúng trong s
ơ
đồ
IC
để
kh
ử
t
ự
kích do ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
d
ẫ
n.
D
ướ
i
đ
ây ta kh
ả
o sát m
ộ
t s
ố
m
ạ
ch
ứ
ng d
ụ
ng c
ơ
b
ả
n dùng OA
ở
ch
ế
độ
làm vi
ệ
c
trong mi
ề
n tuy
ế
n tính c
ủ
a
đặ
c tuy
ế
n truy
ề
n
đạ
t và có s
ử
d
ụ
ng h
ồ
i ti
ế
p âm
để
đ
i
ề
u
khi
ể
n các tham s
ố
c
ơ
b
ả
n c
ủ
a m
ạ
ch.
Hình 2.105: Khảo sát IC thuật toán bằng mô phỏng
2.4.2. Bộ khuếch đại đảo
139
Hình 2.106: Khuếch đại đảo dùng IC thuật toán
B
ộ
khu
ế
ch
đạ
i
đả
o cho trên hình 2.106, có th
ự
c hi
ệ
n h
ồ
i ti
ế
p âm song song
đ
i
ệ
n
áp ra qua R
ht
.
Đầ
u vào không
đả
o
đượ
c n
ố
i v
ớ
i
đ
i
ể
m chung c
ủ
a s
ơ
đồ
(n
ố
i
đấ
t). Tín
hi
ệ
u vào qua R
1
đặ
t vào
đầ
u
đả
o c
ủ
a OA. N
ế
u coi OA là lý t
ưở
ng thì
đ
i
ệ
n tr
ở
vào c
ủ
a
nó vô cùng l
ớ
n R
v
→
∞
, và dòng vào OA vô cùng bé I
0
= 0, khi
đ
ó t
ạ
i nút N có ph
ươ
ng
trình nút dòng
đ
i
ệ
n : I
v
≈
I
ht
.
T
ừ
đ
ó ta có :
ht
ra0
1
0v
R
UU
R
UU
−
=
−
(2-325)
Khi K
→
∞
,
đ
i
ệ
n áp
đầ
u vào U
0
= U
r
/K
→
0, vì v
ậ
y (2-235) có d
ạ
ng :
U
v
/R
1
= -U
r
/U
ht
(2-236)
Do
đ
ó h
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i
đ
i
ệ
n áp K
đ
c
ủ
a b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i
đả
o có h
ồ
i ti
ế
p âm song
song
đượ
c xác
đị
nh b
ằ
ng tham s
ố
c
ủ
a các ph
ầ
n t
ử
th
ụ
độ
ng trong s
ơ
đồ
:
K
đ
= U
r
/U
v
= – R
ht
/R
1
(2-237)
N
ế
u ch
ọ
n R
ht
= R
1
, thì K
đ
= –1, s
ơ
đồ
(h.2.106) có tính ch
ấ
t t
ầ
ng
đả
o l
ặ
p l
ạ
i
đ
i
ệ
n áp
(
đả
o tín hi
ệ
u). N
ế
u R
1
= 0 thì t
ừ
ph
ươ
ng trình I
v
≈
I
ht
ta có
I
v
= – U
ra
/R
ht
hay U
ra
= –I
v
.R
ht
t
ứ
c là
đ
i
ệ
n áp ra t
ỉ
l
ệ
v
ớ
i dòng
đ
i
ệ
n vào (b
ộ
bi
ế
n
đổ
i dòng thành áp).
Vì U
0
→
0 nên R
v
= R
1
, khi K
→
∞
thì R
r
= 0.
140
2.4.3. Bộ khuếch đại không đảo
B
ộ
khu
ế
ch
đạ
i không
đả
o (h.2.107) g
ồ
m có m
ạ
ch h
ồ
i ti
ế
p âm
đ
i
ệ
n áp
đặ
t vào
đầ
u
đả
o, còn tín hi
ệ
u
đặ
t t
ớ
i
đầ
u vào không
đả
o c
ủ
a OA. Vì
đ
i
ệ
n áp gi
ữ
a các
đầ
u vào OA
b
ằ
ng 0 (U
0
= 0) nên quan h
ệ
gi
ữ
a U
v
và U
r
xác
đị
nh b
ở
i :
Hình 2.107: Khuếch đại không đảo dùng IC thuật toán
U
v
= U
r
.
ht1
1
RR
R
+
H
ệ
s
ố
khu
ế
ch
đạ
i không
đả
o có d
ạ
ng :
K
k
=
1
ht
1
1ht
vao
ra
R
R
1
R
RR
U
U
+=
+
= (2-238a)
L
ư
u ý khi
đế
n v
ị
trí gi
ữ
a l
ố
i vào và l
ố
i ra t
ứ
c là thay th
ế
U
ra
b
ằ
ng U
vào
và ng
ượ
c l
ạ
i
trong s
ơ
đồ
(2.107a), ta có b
ộ
suy gi
ả
m
đ
i
ệ
n áp :
U
ra
=
( )
1
1ht
vao
.R
RR
U
+
(2-238b)
Khi R
ht
= 0 và R
1
=
∞
thì ta có s
ơ
đồ
b
ộ
l
ặ
p l
ạ
i
đ
i
ệ
n áp (h.2.107b) v
ớ
i K
k
= 1.
Đ
i
ệ
n
tr
ở
vào c
ủ
a b
ộ
khu
ế
ch
đạ
i không
đả
o b
ằ
ng
đ
i
ệ
n tr
ở
vào OA theo
đầ
u vào
đả
o và khá
l
ớ
n,
đ
i
ệ
n tr
ở
ra R
r
0.
2.4.4. Mạch cộng
a - Mạch cộng đảo:
Sơ đồ hình 2.108 có dạng bộ khuếch đại đảo với các nhánh song song ở đầu vào
bằng số lượng tín hiệu cần cộng. Coi các điện trở là bằng nhau:
R
ht
= R
1
= R
2
= … = R
n
< R
v
.