Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

Bài 10: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.42 KB, 181 trang )

======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
Tuần 1 Soạn: 13/ 8 2009
G: Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
Đạo đức
Bài 1. Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dới nên cần cố gắng học
tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để
xứng đáng là lớp đàn anh trong trờng cho các em HS lớp dới noi theo.
2. Thái độ
- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trờng, lớp mình.
3. Hành vi:
- Nhận biết đợc trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5.
- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
II. Đồ dùng dạy học
- Trang vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu học tập cho mỗi nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động trò
Hoạt động 1
Vị thế của học sinh lớp 5
- GV treo tranh minh hoạ các tình huống nh
SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm
hiểu nội dung của từng tình huống.
+ GV gợi ý tìm hiểu tranh:


1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
- HS chia nhóm quan sát tranh trong SGK và
thảo luận.
+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh các bạn học
sinh lớp 5 trờng tiểu học Hoàng Diệu đón
các em là HS lớp 1.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
1
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
2. Em thấy nét mặt các bạn nh thế nào?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
5. Em thấy các bạn có thái độ nh thế nào?
6. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
7. Bố các bạn HS đã nói gì với bạn?
8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để đợc bố
khen?
9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi trong phiếu bài tập:
2. Nét mặt bạn nào cũng vui tơi, háo hức.
3. Bức tranh thứ hai vẽ cô giáo và các bạn
HS lớp 5 trong lớp học.
4. Cô giáo nói: Cô chúng mừng các em đã
lên lớp 5.
5. Em thấy các bạn ai cũng rất vui vẻ, hạnh
phúc, tự hào.

6. Bức tranh thứ ba vẽ bạn HS lớp 5 và bố
của bạn.
7. Bố bạn nói: Con trai bố ngoan quá. Đúng
là HS lớp 5 có khác.
8. Bạn HS đó đã tự giác học bài, làm bài tập,
tự giác làm việc nhà.
9. HS trả lời theo ý của mình.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Phiếu học tập
Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy
câu trả lời của mình.
1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp dới
trong trờng?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là
HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã
là HS lớp 5?
Đáp án:
1. HS lớp 5 là HS lớn nhất trờng nên phải g-
ơng mẫu để cho các em HS lớp dới noi theo.
2. Chúng ta cầnn phải chăm học, tự giác
trong công việc hằng ngày và trong học tập,
phải rèn luyện thật tốt
3. Em thấy mình lớn hơn, trởng thành hơn.
Em thấy vui và rất tự hào vì đã là HS lớp 5.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5
sẽ gơng mẫu về mọi mặt để cho các em HS
lớp dới học tập và noi theo.
- HS thực hiện và báo cáo trớc lớp.

Hoạt động 2
Em tự hào là học sinh lớp 5
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng
suy nghĩ và trả lời:
- HS nêu ý kiến theo suy nghĩ của cá nhân.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
2
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
? Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về
mình?
? Hãy nêu những điểm em thấy mình còn
phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV cho HS nối tiếp nhau trả lời.
- GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta đều
có những điểm yếu và điểm mạnh xứng
đáng là HS lớp 5 -là lớp lớn nhất trờng.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3
Trò chơi MC và HS lớp 5
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
+ GV nêu bối cảnh: Trong lễ khai giảng
chào mừng năm học mới. Có một chơng
trình dành cho các bạn mới vào lớp 5 có tên
gọi Gặp gỡ và giao lu.
- GV nhận xét các nhóm chơi.
- GV gọi 3 em đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV chốt lại bài: Là một HS lớp 5, các em

cần cố gắng học thật giỏi các em cũng cần
khắc phục những điểm yếu của mình để
xứng đáng là HS lớp 5 - Lớp đàn anh trong
trờng.
- HS tiến hành chia nhóm.
+ HS nghe và năm đợc cách chơi.
+ HS chơi trò chơi.
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4
Hớng dẫn thực hành
- GV giao bài về nhà cho HS.
1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
2. Su tầm các câu chuyện về các tấm gơng về HS lớp 5 gơng mẫu.
3. Vẽ chủ đề về trờng em.

Tập đọc
Bài 1: Th gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: tựu trờng; sung sớng, siêng năng, nô lệ, non sông
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
3
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thờng, 80 năm giời nô lệ;
cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cờng quốc năm châu
- Qua bức th, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tởng
rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nớc Việt Nam
cờng thịnh, sánh vai với các nớc giàu mạnh.
- Học thuộc lòng đoạn th sau 80 năm giời . của các em.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trang 4 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động trò
A. Mở đầu: 2p
- GV giới thiệu nội dung và chơng trình
phân môn Tập đọc của học kì I lớp 5.
- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc
tên các chủ điểm trong sách.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ
điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ.
B. Dạy - học bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu
thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trờng đầu
tiên ở nớc Việt Nam dân chủ cộng hòa, Bác
đã viết th cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức
th đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có
ý nghĩa nh thế nào? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- GV yêu cầu Hs mở SGK trang 4 - 5 .
- GV chia bài làm 3 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng

- HS nêu: tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu
nhi trên khắp mọi miềm tổ quốc, hình ảnh lá
có tổ quốc tung bay theo hình chữ S.
- Tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang viết th cho các
cháu thiếu nhi.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Lần 1: 3 Hs đọc nối tiếp .
- Lần 2: 1 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
4
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
- GV chia HS thành nhóm, phát phiếu học
tập. Sau đó yêu cầu HS cùng thảo luận để
trao đổi về các vấn đề nêu ra trong phiếu.
? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày
khai trờng tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trờng khác?
? Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác
Hồ Các em đợc hởng sự may mắn đó là
nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các
em?
? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều
gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao?
? Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?

? Học sinh có trách nhiệm nh thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nớc?
- GV yêu cầu 1 HS khá lên điều khiển.
- GV nhận xét phần làm việc của HS và hỏi:
? Trong bức th, Bác Hồ khuyên và mong đợi
ở học sinh điều gì?
từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 3.
- Học sinh đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đó là ngày khai trờng đầu tiên ở nớc Việt
Nam khi nớc ta giành đợc độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai
trờng một nền giáo dục hoàn toàn VIệt
Nam.
- Từ tháng 9/1945 các em HS đợc hởng một
nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. phải đấu
tranh kiên cờng, hi sinh mất mát trong suốt
80 năm chống TDP đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi
sinh xơng máu của đồng bào Các em phải
xác định đợc nhiệm vụ HT của mình.
- Sau cách mạng tháng Tám, toàn dân ta phải
xây dựng lại cơ đồ làm sao cho nớc ta theo
kịp các nớc khác trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây
dựng đất nớc làm cho dân tộc Việt Nam bớc

tới đài vinh quang, sánh vai với các cờng
quốc năm châu.
- 1 Hs lên bảng điều khiển
- Bác Hồ khuyên học sinh chăm họcBác tin
tởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng
sự nghiệp nớc Việt Nam đàng hoàng, to đẹp,
sánh vai với các cờng quốc năm châu.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
5
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
- Giáo viên ghi nội dung chính lên bảng.
c) Luyện đọc diễn cảm và HTL
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và nêu
cách đọc.
- GV nêu: Chúng ta cùng luyện đọc diễn
cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các
từ cần nhấn giọng. ( treo bảng phụ )
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
- GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm
đoạn th.
- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn th:
Sau 80 năm giời nô lệ . Nhờ một phần lớn
ở công học tập của các em.
- GV mời 3 HS đọc thuộc lòng trớc lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV tổng kết bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh
làng mạc ngày mùa".
- 2-3 em đọc lại.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.
- HS thực hiện.
- 2-3 em đọc diễn cảm đoạn 2. Lớp nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS tham gia cuộc thi lần lợt đọc.
- HS tự học thuộc lòng. Sau đó 2 bạn ngồi
cạnh nhau kiểm tra lẫn nhau.
- 3 HS đọc.
Toán
Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa cắt vẽ hình nh phần bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
6
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
Hoạt động của thầy Hoạt động trò
A. Giới thiệu bài mới: 1p
Trong tiết học toán đầu tiên của năm học

các em sẽ đợc củng cố về khái niệm phân số
và cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng
phân số.
B. Dạy - học bài mới : 35p
1. Hớng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất ( biểu diễn phân
số
2
3
) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy?
- GV yêu cầu HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số
thể hiện phần đã đợc tô màu của băng giấy.
Yêu cầu HS dới lớp viết vào giấy nháp.
- GV làm tơng tự với các hình còn lại.
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:

2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100
Sau đó yêu cầu HS đọc.
2. Hớng dẫn ôn tập cách viết thơng hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng
phân số.
a) Viết thơng 2 STNdới dạng phân số:
- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1:3; 4: 10; 9: 2
? Em hãy viết thơng của các phép chia trên d-
ới dạng phân số?

- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.
- HS quan sát và trả lời: Đã tô
2
3
băng giấy.
- Băng giấy đợc chia thành 3 phần bằng nhau,
đã tô mầu 2 phần nh thế. Vậy đã tô màu
2
3

băng giấy.
-
2
3
đọc là hai phần ba.
- HS quan sát và thực hiện tơng tự.
- Hs đọc các phân số.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
1 4 9
1: 3 ; 4 :10 ;9 : 2
3 10 2
= = =
- HS nhận xét.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
7
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010

?
1
3
có thể coi là thơng của phép chia nào?
- GV hỏi tơng tự với hai phép chia còn lại.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1.
b) Viết mỗi STN d ới dạng phân số .
- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
2007 và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự
nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành
các phân số.
? 1 có thể viết thành phân số nh thế nào?
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cáh viết 0 thành các
phân số
? 0 có thể viết thành phân số nh thế nào?
3. Luyện tập.:VBT/3
Bài 1
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV lần lợt viết từng phân số lên bảng.
- GV chốt lại cách đọc đúng.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Bài 3

- Phân số
1
3
có thể coi là thơng của phép chia
1:3.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc trớc lớp.
- Một số HS lên bảng viết
5 12 2007
5 ;12 ; 2007
1 1 1
= = =
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu
số là 1.
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
- 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau.
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
- 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và
mẫu số khác 0.
- HS đọc thầm đề bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử số,
mẫu số của các phân số.
- HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thơng dới
dạng phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài.
7
3
7:3 =

;
9
4
9:4 =
; 23:6=
6
23
; 25:100=
100
25

- HS làm bài:
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
8
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
GV tổ chức cho HS làm bài 3 tơng tự nh cách
tổ chức làm bài 2.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
C. Củng cố - dặn dò: 2p
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn
bị bài sau.
19=
1
19
; 25=
1

25
; 120=
1
120
; 300=
1
300
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 1=
2
2
b) 0=
9
0
- Nhận xét bài làm của bạn
Thể dục
Bài 1: Giới thiệu chơng trình - Tổ chức lớp
Đội hình đội ngũ - Trò chơi Kết bạn
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chơng trình Thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết đợc một số nội dung cơ bản của ch-
ơng trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết đợc những điểm cơ bản để
thực hiện trong các bài học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra,
vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi Kết bạn. Yêu cầu HS nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II- Địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện; Chuẩn bị một còi.

III - Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
Nội dung Thời
gian
Phơng Pháp
1.Phần mở đầu
4 - 6
X
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
9
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.
- Đứng vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản
a) Giới thiệu tóm tắt chơng trình Thể
dục lớp 5
b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Khi lên lớp giờ Thể dục, quần áo phải
gọn gàng. Không đợc đi dép lê, phải đi
giày hoặc dép có quai sau. Khi nghỉ tập
phải xin phép thầy giáo.
- Trong giờ học, muốn ra, vào lớp phải
đợc GV cho phép.
c) Biên chế tổ tập luyện.
- Tổ trởng.
- Xếp hàng: 3 hàng ( nữ 2 hàng; nam 1
hàng) mỗi hàng gồm 11 bạn.
d) Chọn cán sự thể dục

GV dự kiến: Hải Yến
Các HS bầu cán sự thể dục.
e) Ôn đội hình đội ngũ.
- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào
lớp.
- GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫ cho cán sự
và cả lớp cùng tập.
g)Trò chơi : "Kết bạn".
1 - 2
1 - 2
18 - 22
5 - 6
4 - 5
4 - 6
'

2
'
2
'
1 - 2
'
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X
- GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều
HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự
ngừng hô để sửa rồi mới cho HS tập

tiếp.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
10
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
S: 15/8 2009
G: Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Kể chuyện
Bài 1: Lý Tự Trọng
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1-
2 câu, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung truyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
- Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trong giàu lòng yêu nớc, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trớc kẻ thù.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
+ GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật
và đảm bảo an toàn khi chơi.
+ Những ngời thua phải nhảy lò cò xung
quanh các bạn thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo
nhịp và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.
4 - 6
'

2
'
2
'
- GV quan sát, hớng dẫn HS chơi.
tuyên dơng khen ngợi những HS có ý
thức tốt.

X

11
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu chơng trình Tiếng Việt lớp 5: Phân môn Kể chuyện giúp các em có kĩ năng
nghe, kể lại câu chuyện đợc nghe, đợc đọc, đợc chứng kiến hoặc đợc tham gia. Nội dung
chuyện kể sẽ đem đến các em những bài học về cuộc sống con ngời đầy bổ ích và lí thú.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
? Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?
- HS trả lời theo hiểu biết: Anh Lý Tự Trọng
là 1 thanh niên yêu nớc, tham gia hoạt động
CM từ khi còn ít tuổi, hi sinh năm 17 tuổi.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, đợc cử ra nớc ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nớc, anh đợc giao nhiệm vụ chuyển và nhận th từ, tài liệu trao đổi với
các tổ chức đảng bạn qua đờng tàu biển.
+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị
giặc bắt.
+ Tranh 5: Trớc toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tởng cách mạng của
mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trờng, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
4. Hớng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm, yêu cầu HS quan sát
tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể
lại từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện,
sau đó trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
- Gợi ý:
+ Đoạn 1: Tranh 1.
+ Đoạn 2: Tranh 2, 3, 4.
+ Đoạn 3: Tranh 4, 5.
*Kể chuyện trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trớc
- Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho HS dới lớp
- HS tạo thành từng nhóm, lần lợt từng em kể
đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe,
góp ý, nhận xét lời kể của bạn. Sau đó tiến
hành kể vòng 2, từng em kể cả câu chuyện
trong nhóm, các bạn khác lắng nghe và nhận
xét.

- Đại diện nhóm thi kể theo đoạn.
- 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp và
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
12
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
hỏi lại bạn kể về ý nghĩa câu chuyện. Nếu
HS không hỏi đợc.
GV nêu câu hỏi. Ví dụ:
? Vì sao những ngời coi ngục gọi anh Trọng
là Ông nhỏ?
? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
? Hành động nào của anh Trọng khiến bạn
khâm phục nhât?
? Hãy nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất?
C. Củng cố - dặn dò:2p
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con
ngời Việt Nam?
trả lời câu hỏi về nội dung chuyện mà các
bạn dới lớp hỏi.
+ Mọi ngời khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhng
trí lớn, dũng cảm, thông minh.
+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nớc,
dũng cảm.
+ HS nêu theo suy nghĩ.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Chuyện cho thấy ngời Việt Nam rất yêu n-

ớc, sẵn sàng hy sinh cả bản thân mình vì đất
nớc, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
- GV chốt: Chiến công và sự hy sinh dũng cảm để bảo vệ đồng chí, để thực hiện lý tởng của
anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gơng cho lớp thanh niên Việt Nam noi theo.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện, tìm hiểu những chuyện kể về anh hùng, danh nhân của nớc
ta.
Toán
Tiết 2 - Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
- áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
13
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
bài tập 2 và 4 của tiết học trớc
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy - học bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong tiết học này các
em cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân

số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn
và quy đồng mẫu số các phân số.
2. Hớng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của
phân số.
*Ví dụ 1
- GV viết bài tập sau lên bảng :
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống



=
ì
ì
=
6
5
6
5
+ Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào ô trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau
đó gọi một số HS dới lớp đọc bài của mình.
? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân
số với một số tự nhiên khác 0 ta đợc gì ?

*Ví dụ 2
- GV viết bài tập lên bảng :
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống:




=


=
:24
:20
24
20
+ Sau đó GV yêu cầu HS tìm số thích hợp
để điền vào ô trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau
đó gọi một số HS dới lớp đọc bài của mình.
? Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân
số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta đợc gì
?
và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
bài vào vở nháp.

24
20
46
45
6
5
=
ì
ì

=
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân
số với một số tự nhiên khác khác 0 ta đợc
một số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.

6
5
4:24
4:20
24
20
==
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân
số cho cùng 1 STN khác 0 ta đợc một phân
số bằng phân số đã cho.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
14
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
a)Rút gọi phân số
? Thế nào là rút gọi phân số ?
- GV viết phân số
120
90
lên bảng và yêu cầu
HS cả lớp rút gọi phân số trên.

? Khi rút gọi phân số ta phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọi phân
số của các bạn trên bảng và cho biết cách
nào nhanh hơn.
- GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số
nhng cách nhanh nhất là ta tim đợc số lơn
nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số
đó.
b) Ví dụ 2
? Thế nào là quy đồng mẫu các phân số ?
- GV viết các phân số
5
2

7
4
lên bảng yêu
cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng lớp.
- GV nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số
- GV viết tiếp các phân số
5
3

10
9
lên
bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân

số trên.
- Rút gọi phân số là tìm 1phân số bằng phân
số đã cho nhng có tử số và mẫu số bé hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
VD :
4
3
3:12
3:9
12
9
10:120
10:90
120
90
====
Hoặc
4
3
30:120
30:90
120
90
==
- Ta phải rút gọn đến khi nào đợc phân số tối
giản.
- Cách lấy tử số và mẫu số của phân số
120
90


chia hết cho số 30 nhanh hơn.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
Chọn MSC là 5 X 7 = 35
Ta có :
35
14
75
72
5
2
=
ì
ì
=

35
20
57
54
7
4
=
ì
ì
=
- HS nhận xét.

- 1 HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10. ta có :
10
6
25
23
5
3
=
ì
ì
=
; Giữ nguyên
10
9
- Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
15
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có
gì khác nhau ?
- GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết
phải tính của các mẫu số, nên chọn MSC là
số nhỏ nhất cùng chia hết cho mẫu số.
4. Luyện tập :VBT/4

Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
phân số, Ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số
của một trong hai phân số.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vở bài tập.
- HS chữa bài cho bạn
Bài 2:Quy đồng MS các PS
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng tự nh
cách tổ chức bài tập 1.
- HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.
Bài 3:Nối với PS
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các
phân số bằng nhau trong bài.
- HS chơi trò chơi :2HS thi nối nhanh .
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà
mình tìm đợc và giải thích rõ vì sao chúng
bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS
C. Củng cố dặn dò: 3p
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo dõi
và kiểm tra bài.

Chính tả
Bài 1: Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
16
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
- Làm BT chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắc chính tả viết với ng/ngh, g/gh,
c/k.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu: : 1p
Cũng nh ở lớp 4, lên lớp 5 một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài
khoảng 100 tiếng đợc trích từ bài tập đọc của mỗi tuần hoặc các văn bản khác phù hợp với chủ
điểm của từng tuần để các em vừa luyện viết vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con ngời.
Các bài tập chính tả âm - vần rèn luyện các em t duy, kĩ năng sử dụng Tiếng việt.
B. Dạy - học bài mới: : 35p
1. Giới thiệu bài
GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe
thầy (cô) đọc để viết bài thơ Việt Nam thân
yêu và làm bài tập chính tả.
2. Hớng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi;
? Những hình ảnh nào cho thấy nớc ta có

nhiều cảnh đẹp?
? Qua bài thơ em thấy con ngời Việt Nam nh
thế nào?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc viết, các từ ngữ vừa tìm đ-
ợc.
? Bài thơ đợc tác giả sáng tác theo thể thơ
nào? Cách trình bày bài thơ nh thế nào?

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, sau đó trả lời
câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn
cánh cò bay, dãy núi Trờng Sơn cao ngất, mây
mờ bao phủ.
+ Bài thơ cho thấy con ngời Việt Nam rất vất
vả, chịu nhiều thơng đau nhng luôn có lòng
nồng nàn yêu nớc, quyết đánh giặc giữ nớc.
- HS nêu trớc lớp, ví dụ: mênh mông, dập dờn,
Trờng Sơn, biển lúa, nhuộm bùn
- 3 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào vở
nháp.
- Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ lục bát.
Khi trình bày, dòng 6 viết lùi vào 2 ô so với lề,
dòng 8 chữ viết lùi 1 ô so với lề.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều

17
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
c) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
Đọc lợt đầu chậm rãi cho HS nghe - viết, đọc
lợt 2 cho HS viết theo tốc độ quy định.
d) Soát lỗi và chấm bài.
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của tài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
Nhắc HS lu ý: Ô trống có số 1 phải điền tiếng
bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô trống có số 2
phải điền tiếng bằng g hoặc gh, ô trống có số
3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại toàn bài tập.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.
Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Nghe đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi,
chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, làm vào vở
bài tập.
- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn (mỗi chỗ xuống
dòng xem là 1 đoạn).
- Thứ tự các tiếng cần điền: ngày - ghi- ngát-
ngữ- nghỉ- gái - có - ngày - của - kết - của -
kiên - kỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm VBT.
- Nhận xét bài của bạn, sửa lại nếu có.
Âm đầu
Đứng trớc i, ê, e
Đứng trớc các âm còn lại
Âm cờ
Viết là k viết là c
Âm gờ
Viết là gh Viết là g
Âm ngờ
Viết là ngh Viết là ng
- Cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK, nhắc lại
quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.
- Nhận xét, khen ngợi HS nhớ quy tắc chính
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Âm cờ đứng trớc i, e, ê viết là k, đứng trớc
các âm còn lại a,o,ô,ơ, viết là c.
+ Âm gờ đứng trớc i,e, ê, viết là g đứng trớc
các âm còn lại viết là ng.
================================== =================================

GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
18
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
tả.
C. Củng cố - dặn dò: : 2p
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà viết lại bảng quy tắc viết chính tả ở Bài tập 3 vào sổ tay và chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
Bài 1: Đính khuy 2 lỗ ( tiết 1)
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính đợc khuy 2 lỗ đúng quy trình , đúng kĩ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 1p
- Yêu cầu học sinh để đồ dùng học tập lên
bàn.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh
B. Dạy bài mới: 30p
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu:

- Gv đa một số mẫu khuy 2 lỗ
? Hãy nhận xét đặc điểm, màu sắc của
khuy hai lỗ?
- GV đa một số sản phẩm có đính khuy 2
lỗ
? Em có nhận xét gì về khoảng cách và vị
- Học sinh chuẩn bị đồ dùng.
Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát
- 2 - 3 em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
19
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
trí giữa các khuy?
Kết luận: Khuy đợc làm từ nhiều vật liệu
khác nhau nh nhựa, gỗ với nhiều màu sắc,
hình dạng, kích thớc khác nhau. Trên 2
nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị
trí lỗ khuyết.
*Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ
thuật
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
- GV quan sát, nhận xét hoạt động của HS.
?:Trớc khi đính khuy em cần chuẩn bị
những gì?
- GV: Khi đính khuy, mũi kim phải đâm
xuyên qua lỗ khuy và phần vải dới lỗ
khuy. Mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho

chắc chắn.
- GV thao tác mẫu
?: Quan sát hình 5-6 SGK và nêu cách
quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính
khuy?
C.Hoạt động kết thúc: 2p
- GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị
của học sinh.
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình
2(SGK)
- 1 HS lên thực hiện các thao tác ở bớc 1.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- Học sinh nêu .
- Học sinh quan sát
- 2-3 em nêu
- 1 em lên thực hành kết thúc đính khuy tr-
ớc lớp.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- 2-3 em nhắc lại các thao tác đính khuy 2
lỗ.
- Học sinh thực hành gấp nẹp, khâu lợc,
vạch dấu các điểm đính khuy.
- Học sinh ghi nhớ.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
20
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010

Khoa học
Bài 1: Sự sinh sản
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
- Hiểu và nêu đợc ý nghĩa cuả sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động trò
Hoạt động khởi động
* Giới thiệu chơng trình học:
+ GV yêu cầu 1 HS đọc tên SGK.
+ Giới thiệu: ở lớp 4 các em đã đợc học môn
khoa học. Lớp 5 các em sẽ tiếp tục tìm hiểu
những điều mới mẻ về khoa học. Mỗi bài
học sẽ cung cấp những kiến thức quý báu
cho cuộc sống của chúng ta.
+ Yêu cầu: Em hãy mở mục lục và đọc tên
các chủ đề của sách.
? Em có nhận xét gì về sách Khoa học 4 và
Khoa học 5?
+ Giới thiệu bài: ở bất kì một lĩnh vực khoa
học nào, con ngời và sức khỏe của của con
ngời cũng luôn đợc đặt lên vị trí hàng đầu.
Bài học đầu tiên sẽ giúp các em tìm hiểu ý
nghĩa của sự sinh sản đối với loài ngời.
+ 1 HS đọc: Khoa học 5.
+ HS đọc các chủ đề.

+ So với sách Khoa học 4, sách Khoa học 5
có thêm chủ đề Môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên.
Hoạt động 1
Trò chơi : Bé là con ai?
- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ và phổ
biến cách chơi: Đây là hình vẽ các em bé và
bố ( mẹ ) của các em, dựa vào đặc điểm của
- Lắng nghe.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
21
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
mỗi ngời các em hãy tìm bố mẹ cho từng em
bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng phục
vụ trò chơi cho từng nhóm.
- Đi hớng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
GV cùng HS cả lớp quan sát.
? Tại sao lại cho rằng đây là 2 bố con ( mẹ
con )?
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tổng kết trò chơi:
? Nhờ đâu các em tìm đợc bố ( mẹ ) cho
từng em bé?
? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em
và bố mẹ của chúng?

- Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra
giống với bố mẹ của mình. Nhờ đó mà nhận
ra bố mẹ của em bé.
- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động nhóm.
HS thảo luận, tìm bố mẹ cho từng em bé và
dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ
cùng hàng với ảnh của em bé.
- 2 nhóm dán lên bảng.
- HS hỏi trả lời
-Trao đổi theo cặp.
+ Nhờ em bé có các đặc điểm giống với bố
mẹ của mình.
+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có
những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2
ý nghĩa của sự sinh sản ở ngời
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa
trang 4 5 SGK và hoạt động theo cặp với
hớng dẫn sau:
+ 2 HS cùng quan sát tranh.
+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh 2
cho HS trả lời.
+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng định đợc
bạn nêu đúng hay sai.
- Treo tranh minh họa. Yêu cầu HS lên giới
thiệu về các thành viên trong gia đình bạn
Liên
- Nhận xét, khen ngợi HS.
? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?

? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
- HS làm việc theo cặp nh hớng dẫn của GV.
+ Hình vẽ gia đình bạn Liên. Lúc đầu gia
đình bạn Liên có hai ngời. Đó là bố, mẹ bạn
Liên.
+ Hiện nay gia đình bạn Liên có ba ngời. Đó
là bố mẹ và bạn Liên.
+ Sắp tới gia đình bạn Liên có bốn ngời, mẹ
bạn Liên sắp sinh em bé.
+ Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ.
+ Nhờ sự sinh sản mà có các thế hệ trong
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
22
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
đình?
- Kết luận: Nhờ sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ đợc duy trì
kế tiếp nhau. đầu từ bố mẹ rồi sinh con, có
cháu, chắt tạo thành dòng họ.
mỗi gia đình.
- Lắng nghe.
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế: Gia đình của em.
- GV nêu yêu cầu: Các em đã tìm hiểu hãy
giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình
bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình mình
và giới thiệu với mọi ngời.
- Hớng dẫn, giúp đỡ các em gặp khó khăn.

- Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình
mình.
- Nhận xét, khen ngợi học sinh
- Lắng nghe và làm theo yêu cầu .
- HS vẽ vào giấy A4
- HS giới thiệu về gia đình mình.
Hoạt động kết thúc:
?Tại sao chúng ta nhận ra đợc em bé và bố
mẹ của các em?
? Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình dòng
học đợc kế tiếp nhau?
? Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Sự sinh sản ở ngời có vai trò và ý
nghĩa vô cùng to lớn đối với sự sống trên
Trái Đất duy trì, kế tiếp nhau từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Nhận xét tiết học.
+ Vì trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.
+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia
đình, dòng họ đợc kế tiếp nhau.
+ Nếu con ngời không có khả năng sinh sản
thì loài ngời sẽ bị diệt vong, không có sự
phát triển của xã hội.
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
23
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010

S: 17/8/2009
G:
Thứ 4 ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng từ ngữ khó hoặc: sơng sa, vàng xuộm lại, lắc l, treo lơ lửng, lạ dùng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
những từ tả màu vàng của cảnh vật.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.
2. Đọc - hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá,
- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vậy, phân biệt đợc sắc thái nghĩa của các từ chỉ
3màu vàng.HS hiểu biết thêm về môi trờng thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quanh cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một
bức tranh quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối
với quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học.
* Tranh minh hoạ trang 10, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
* Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
* Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy. Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn
th từ sau 80 năm giời nô lệ đến ở công
học tập của các em trong bài Th gửi các
học sinh và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng đọc bài, sau đó trả lời các câu
hỏi sau. Mỗi HS trả lời 1 câu.
1. Vì sao ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 đ-
ợc coi là ngày khai trờng đặc biệt?
2. Chi tiết nào cho thấy Bác đặt niềm tin rất
nhiều vào các em học sinh?
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
24
======================================================================
Giáo án lớp 5E3 Năm học: 2009- 2010
B. Dạy - học bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi
HS: ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa,
bà con nông dân đang thu hoạch lúa. Bao trùm
lên bức tranh là một màu vàng.
- Giới thiệu: Làng quê Việt Nam vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ văn. Mỗi nhà văn có một
cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau. Nhà văn Tô Hoài tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc
đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Ghi tên bài học lên bảng.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 10,4 HS tiếp
nối nhau đọc từng đoạn.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
(nêu có) cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối (2 lợt).

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó
đợc giới thiệu ở phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài, yêu cầu HS cả lớp
theo dõi, tìm ý chính của từng đoạn.
? Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong
bài văn miêu tả.
- Nhận xét, ghi nhanh ý chính lên bảng.
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo thứ tự:
+ HS 1: Mùa đông rất khác nhau.
+ HS 2: Có lẽ bắt đầu bồ đề treo lơ lửng.
+ HS 3: Từng chiếc là mít quả ớt đỏ chói.
+ HS 4: Tất cả đợm là ra đồng ngay.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải trớc lớp,
cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo đoạn,
đọc 2 vòng nh vậy.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 4 HS nêu ý chính.
+ Đoạn 1: Màu sắc bao trùm lên làng quê
ngày mùa là màu vàng.
+ Đoạn 2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh
vật trong bức tranh làng quê.
+ Đoạn 4: Thời tiết và con ngời làm cho bức
tranh làng quê thêm đẹp.
- Theo dõi.
b. Tìm hiểu bài.
? Hãy đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch
chân những sự vật trong bài có màu vàng

và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?
- Gọi HS phát biểu, yêu cầu mỗi HS chỉ
nêu một sự vật và từ chỉ màu vàng của sự
- Đọc thầm. tìm từ chỉ sự vật, màu sắc theo
yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trớc lớp.
+ lúa: vàng xuộm
================================== =================================
GV: Phạm Kim Lơng Trờng Tiểu học Thị trấn Đông Triều
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×