Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TỰ ĐÁNH GIÁ KDCLGD TRƯỜNG THCS.(HT Phan Duy Thắng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.18 KB, 22 trang )

T n 2 9
Thứ hai
TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I- Mục tiêu:
§ọc trơn cả bài .§äc ®óng c¸c tõ ng÷ : xanh m¸t , ngan ng¸t, thanh khiÕt, dĐt
l¹i.Bíc ®Çu biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u .
- HiĨu néi dung bµi : VỴ ®Đp cđa l¸ , hoa, h¬ng s¾c loµi sen
- Tr¶ lêi c©u hái 1,2,(sgk)
II- §å dïng d¹y häc:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
III- Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Tiết 1 :
*Cho HS xem tranh.
H : Tranh vẽ gì ?
-Giới thiệu bài, ghi đề bài : Đầm sen
* Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng,
từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm + tìm các
tiếng trong bài có vần en.
- Giáo viên gạch chân các tiếng : sen, ven,
chen.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng, đánh vần
tiếng, đọc : sen, ven, chen .
- Yêu cầu HS đọc từ : đầm sen, ven làng,
chen nhau.


- Giáo viên gạch chân các từ .
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : xanh
mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát , thanh
khiết .
-Giảng từ :
-Đài sen : bộ phận phía ngoài cùng của hoa
sen.
-Nhò (nhụy) :là bộ phận sinh sản của hoa.
thanh khiết nghóa là trong sạch .
Tranh vẽ đầm sen ….
Cá nhân, lớp.
Theo dõi .
Đọc thầm và phát hiện các tiếng : sen,
ven, chen.
Cá nhân .
Cá nhân , nhóm


-Thu hoạch : nghóa là lấy .
-Ngan ngát : là mùi thơm dòu, nhẹ.
+ Chỉ không thứ tự .
+ Chỉ thứ tự .
* Hoạt động 2 : Luyện đọc câu .
- Chỉ thứ tự câu.
- Chỉ không thứ tự.
-Chỉ thứ tự.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài
- Chỉ thứ tự đoạn.
- Hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng chậm
rãi, khoan thai.

- Luyện đọc cả bài .
- Giáo viên đọc mẫu .
* Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố
- Treo tranh .
H : Tìm từ phù hợp với tranh ?
H : Trong tiếng mèn, nhoẻn có vần gì ?

H :Tìm tiếng, từ có vần en, có vần oen
- Yêu cầu HS nói câu có tiếng, từ có vần
en, vần oen vừa tìm .
- Gọi HS thi đọc cả bài .
* Tiết 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu,
đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách
giáo khoa .
-Gọi học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm ( tìm trong bài
có mấy đoạn ).
Đọc cá nhân.
Cả lớp đọc .
Đọc cá nhân.
Đọc cá nhân.
Nhóm đọc nối tiếp.
Đọc cá nhân ( nối tiếp ), nhóm, tổ ( nối
tiếp )
Cá nhân đọc .
Lớp đồng thanh
Quan sát .

Học sinh tìm từ : Dế mèn, nhoẻn miệng
cười.
Tiếng mèn có vần en, tiếng nhoẻn có
vần oen .
HS tìm và viết vào băng giấy .
en : nhạy bén, kén tằm, đèn điện
oen : xoèn xoẹt , hoen gỉ
Cá nhân : Những cây em trồng đã bén rễ
.
Con dao bằng sắt để lâu ngày nay đã
hoen gỉ.
2 em đọc, lớp nhận xét .
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.


- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp
dấu chấm, dấu phẩy .
-Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
* Hoạt động 3 :Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc câu, đoạn – giáo viên nêu
câu hỏi .
H : Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào ?
H : Đọc câu văn tả hương sen ?
- Gọi HS đọc đoạn + câu hỏi và mời bạn trả
lời .
- Giáo dục học sinh thấáy được vẻ đẹp của
lá, hoa và hương sen .
* Hoạt động 4 : Luyện nói.

- Luyện nói theo chủ đề: Nói về sen.
- Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo
luận
Đọc thầm.
Đọc cá nhân, nhóm, tổ .
HS đọc câu, đoạn + trả lời câu hỏi .
Khi hoa sen nở:Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra,
phô đài sen và nhụy vàng trông rất đẹp.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Một HS đọc đoạn + câu hỏi mời bạn
khác trả lời
Cá nhân.
Thảo luận nhóm 2.
Cá nhân :
Cây sen mọc giữa đầm .
Lá màu xanh mát , rộng bản dùng để gói
xôi hay gói cốm
Cánh hoa đỏ nhạt , đài và nhò hoa màu
vàng .
Hương sen thơm ngan ngát, người ta
dùng hương thơm để ướp trà.
Mẹ hay mua hoa sen để cắm chưngbàn
thờ.
4/ Củng cố
-Thi đọc đúng, diễn cảm (2 em ).
5/ Dặn dò :
Về đọc lại bài nhiều lần và trả lời câu hỏi.
TIẾT 3 :ĐẠO ĐỨC

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (TIẾT 2 )
I/Mục tiêu :
- Nªu ®ỵc ý nghÜa cđa viƯc chi hái ,t¹m biƯt .
- BiÕt chµo hái ,t¹m biƯt trong c¸c t×nh hng cơ thĨ ,quen thc hµng ngµy.
- Cã th¸i ®é t«n träng ,lƠ ®é víi ngêi lín ti ;th©n ¸I víi b¹n bÌ vµ em nhá.
- LÊy chøng cø NhËn xÐt
II- §å dïng d¹y häc:
III – Các hoạt động dạy học :


1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài : Chào hỏi và tạm biệt .
* Hoạt động 1 : Làm BT 2
GV chốt :
- Trang 1: Các bạn cần chào hỏi khi gặp thầy
cô giáo .
- Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách .
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm BT 3
- Chia nhóm yêu cầu thảo luận .
=> Kết luận : Không nên chào hỏi một cách
ồn ào khi gặp người quen trong rạp hát, trong
bệnh viện , rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu
diễn . Trong những tình huống như vậy em
có thể chào bạn bằng cách ra hiệu , gật đầu,
mỉm cười và giơ tay vẫy vẫy .
* Hoạt động 3 : Đóng vai theo BT 1 .
- Chia lớp làm 6 nhóm .
- Giao nhiệm vụ : Nhóm 1 -> nhóm 3 đóng

vai tình huống 1 . Nhóm 4 -> 6 đóng vai tình
huống 2 .
-> Chốt lại cách ứng xử :
Tranh 1 : Gặp bà cụ . 2 bạn nhỏ đứng lại
khoanh tay chào .
Tranh 2 : Khi chia tay các bạn đã giơ tay vẫy
và chào tạm biệt .
Cá nhân nhắc đề
Hát : Con chim vành khuyên
Làm BT 2 : sửa bài , nhận xét
Thảo luận BT 3 :
Thảo luận nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
Lớp bổ sung .
Cá nhân nhắc lại kết luận .
Thảo luận nhóm. Chuẩn bò đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai .
Thảo luận , rút kinh nghiệm về cách
đóng vai của mỗi nhóm .
[[[
3 : Củng cố – dỈn dß:
TIẾT 4 :TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- KĨ tªn vµ chØ ®ỵc mét sè lo¹i c©y vµ con vËt.
- LÊy chøng cø NhËn xÐt


II- §å dïng d¹y häc:
- Các hình ảnh trong bài 29 SGK.

III.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh.
Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phân cho mỗi nhóm một góc lớp, phát cho mỗi nhóm một ờt giấy khổ to, băng
dính (hoặc hồ dán) và hướng dẫn các nhóm làm việc:
- Bày các vật các em mang đến trên bàn.
- Dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường
của lớp học.
- Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả
chúng, tìm ra sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các
con vật.
- HS làm việc theo hướng dẫn trên. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
Bước 2:
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả
làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời.
Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn con gì, cây gì?”
Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi:
- Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá…) ở
sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
- HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng/sai) để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời
đúng hoặc sai.
VD:Cây đó có thân gỗ phải không?
Đó là cây rau phải không?
Con đó có 4 chân phải không?
Con đó có cánh phải không?
Con đó kêu meo meo phải không?
Bước 2: GV cho HS chơi thử.
Bước 3: GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.

- Kết thúc bài học, GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật” và gọi
một số HS trả lời câu hỏi trong SGK
Hoạt đông 3 : Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs học bài ở nhà.


Thø ba
TIẾT 1:TẬP VIẾT
TẬP TÔ CHỮ HOA: L, M, N.
I.Mục tiêu:
HS biết tô chữ hoa: L, M, N.
Viết ®óng các vần: oan, oát,en, oen, ong, oong;các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong
xanh, cải xoong – chữ thường, cỡ ch÷ theo vë tËp viÕt TV1/2.( Mçi tõ ng÷ viÕt ®ỵc Ýt nhÊt mét
lÇn)
II- §å dïng d¹y häc:
Bảng phụ viết sẵn:
- Chữ cái hoa L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2).
- Các vần oan, oát,en, oen, ong, oong;các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen,
nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong đặt trong khung chữ.
III.: Các hoạt động
Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2, chấm điểm 3, 4 HS.
- 4 HS lên bảng viết các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến.
Dạy bài mới:.
Hoạt động 1 :Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- HS quan sát chữ hoa L, M, N trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ).

- Hs viết trên bảng con.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng:
- HS đọc các vần và từ ngữ: oan, oát,en, oen, ong, oong, ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa
sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ , trong vở TV ½.
- HS tập viết trên bảng con.
+ Hs viết bài vào vở
- HS tập tô chữ hoa L, M, N; tập viết các vần và từ ngữ oan, oát,en, oen, ong, oong,
ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong theo mẫu chữ trong vở
TV ½.
- GV quan sát, hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng,
hướng dẫn các em sữa lỗi trong bài viết.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
Hoạt đông 3 : .Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp bình chọn người viết đúng, viết đẹp nhất trong tiết học. GV khen ngợi những
HS đó.
- HS tiếp tục luyện viết trong vở TV 1/2 – phần B.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ


HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Nh×n s¸ch hc b¶ng chÐp l¹i vµ tr×nh bµy ®óng bµi th¬ lơc b¸t Hoa sen : 28 ch÷ trong kho¶ng
12-15 phót
- ®iỊn ®óng c¸c vÇn en ,oen, g,gh vµo chç trèng .
- Bµi tËp 2,3 ( sgk)
II- §å dïng d¹y häc:
- Bảng phụ viết sẵn bài ca dao Hoa sen; các bài tập 2, 3.
III /Họat động dạy và học :
1/ Ổn đònh lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Viết chính tả ( 10’)
-Viết bảng phụ bài “ Hoa sen ” .
- Hướng dẫn phát âm : đầm , chen , nhò
vàng , gần bùn .
- Luyện viết từ khó.
- Hướng dẫn viết vào vở: Đọc từng câu.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài: Đọc từng câu.
- Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
*Nghỉ giữa tiết : ( 5’)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. ( 10’ )
1/ Điền vần en hay oen : đ ` bàn , cưa x `
xoẹt .
2/ Điền chữ g hay gh : tủ ỗ lim , đường gồ
ề , con ẹ
1 em đọc bài.
Đọc cá nhân, lớp.
Viết bảng con.
Viết vào vở.
Nghe và nhìn bảng viết từng câu.
Soát và sửa bài.
Sửa ghi ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm. Trình bày
miệng. Làm bài vào vở . Thi đua sửa bài
theo nhóm .
1/ Điền vần en hay oen : đèn bàn , cưa xoèn

xoẹt .
2/ Điền chữ g hay gh : tủ gỗ lim , đường gồ
ghề , con ghẹ
4/ Củng cố:
- Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
- Luyện viết ở nhà.



TIẾT 3: TOÁN
phÐp céng trong ph¹m vi 100 (cộng không nhớ)
I.Mục tiêu:
- N¾m ®ỵc c¸ch céng sè cã hai ch÷ sè ; biÕt ®Ỉt tÝnh vµ lµm tÝnh céng ( kh«ng nhí ) sè cã hai
ch÷ sè; vËn dơng ®Ĩ gi¶i to¸n
II- §å dïng d¹y häc:
- Các bó, mỗi bó có một chục que tính và một số que tính rời.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/Ổn đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới :
* Hoạt động của giáo viên: * Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giói thiệu cách làm tính
cộng ( không nhớ ).
a/Trường hợp phép cộng có dạng :
35 +24
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên
các que tính.
-Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm
3 bó chục que tính và 5 que tính rời) xếp 3

bó que tính ở bên trái, các que tính rời ở
bên phải .
Giáo viên nói và viết lên bảng:
có 3 bo ùchục - viết 3 ở cột chục.
có 5 que rời - viết 5 ở cột đơn vò.
- Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục
que tính và 4 que tính rời) xếp 2 bó que
tính ở bên trái, các que tính rời ở bên phải.
-Giáo viên hỏùi và viết vào bảng:
có 2 bó chục - viết 2 ở cột chục.
có 4 que rời -viết 4 ở cột đơn vò.
-Hướng dẫn học sinh gộp các bó que tính
với nhau được 5 bó và 9 que rời, viết 5 ở
cột chục, viết 9 ở cột đơn vò vào các dòng ở
cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng.
Để làm tính cộng dạng 35 + 24 ta đặt tính:
Lấy bó chục và que tính rời
Học sinh thực hiện thao tác trên que
tính theo sự chỉ dẫn của giáo viên.
Lấy 35 que tính xếp 3 bó ở bên trái,
các que tính rời ở bên phải.
- Lấy 24 que tính xếp 2 bó ở bên
trái, các que tính rời ở bên phải phía
dưới các bó que tính và que tính rời đã
được xếp trước.
Gộp các bó que tính và que tính rời
vào với nhau.



Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột
với chục, đơn vò thẳng cột với đơn vò; viết
dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái.
35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
+24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
59
Như vậy: 35 + 24 = 59.
-Gọi vài học sinh nêu lại cách cộng.
b/Trường hợp phép cộng có dạng:
35 + 20
Bỏ qua bước thao tác trên các que tính,
hướng dẫn cho học sinh kỹ thuật làm tính
cộng dạng 35 + 20.
Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột
với chục, đơn vò thẳng cột với đơn vò; viết
dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái.
35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
+20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
55
Như vậy: 35 + 20 = 55.
-Gọi vài học sinh nêu lại cách cộng.
c/Trường hợp phép cộng có dạng:
35 + 2.
-Hướng dẫn cho học sinh trường hợp tính
tương tự.
-Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở
cột đơn vò.
-Tính từ phải sang trái:

35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
+ 2 Hạ 3 ,viết 3
37
Gọi vài học sinh nêu lại cách cộng.
*Hoạt động 2: Thực hành.
-Bài 1: Tính
52 82
+36 +14
Khi chữa bài yêu cầu học sinh phát biểu nêu rõ
Học sinh theo dõi và nêu cách làm
Cá nhân
Học sinh nêu cách làm
Cá nhân
Gọi học sinh nêu yêu cầu và làm bài
52 82
+36 +14


thành các bước.
88 96
4/Củng cố – dỈn dß:
TIẾT 4: THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 2)
I Mục tiêu:
- Hs biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Hs cắt dán được hình tam giác .§êng c¾t cã t¬ng ®èi th¼ng .h×nh d¸n t¬ng ®èi ph¼ng
- LÊy chøng cø NhËn xÐt
II- §å dïng d¹y häc:
- Chuẩn bị 1 hình tam giác mãu bằng giấy màu dán lên trên nền tờ giấy trắng kẻ ơ.
- 1 tờ giấy kẻ ơ có kích thước lớn để học sinh dễ quan sát.

- bút chì, thước kẻ, kéo ,hồ dán.
III . Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động 1 .HS thực hành cắt dán hình tam giác
- Trước khi HS thực hành, GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
- GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh
ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách).
- GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như GV đã hướng dẫn.
- Cắt rời hình và dán sãn phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công.
- Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ những em kém hoàn thành nhiệm vụ.
Hoạt động 2 :.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập học tập, sự chuẩn bò cho bài học và kó năng, kẻ,
cắt, dán của HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bò giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài “cắt,
dán hàng rào đơn giản”.
Thø t
TIẾT 1- 2: TẬP ĐỌC
MỜI VÀO


I.Mục tiêu:
§ọc trơn cả bài. §äc ®óng c¸c tõ ng÷ cã tiÕng vïng ph¬ng ng÷ dƠ ph¸t ©m sai . Bíc ®Çu
biÕt nghØ h¬I ë ci mçi dßng th¬ , khỉ th¬.
- HiĨu néi dung bµi : Chđ nhµ hØÕu kh¸ch , niỊm në ,®ãn nh÷ng ngêi b¹n tèt ®Õn
ch¬i.
- Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk)
II- §å dïng d¹y häc:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
- Bảng nam châm
III . Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
* Giới thiệu bài : Ghi đề bài “ Mời vào”
*Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ
-Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm( giao việc)
- Tìm các tiếng trong bài có vần ong.
-Hướng dẫn học sinh phân tích, đánh vần tiếng
trong .
-Yêu cầu học sinh đọc từ : trong cửa.
-Luyện đọc các từ: : kiễng chân , soạn sửa ,
buồm thuyền( kết hợp giảng từ)
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Luyện đọc câu.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu
-Chỉ không thứ tự
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu
câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn,bài.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn.
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng
vui tinh nghòch với nhòp thơ ngắn , chậm rãi ở
các đoạn đối thoại ; trải dài hơn ở 10 dòng thơ
cuối.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
*Hoạt động 4: Chơi trò chơi củng cố.
- Treo tranh .

H : Tìm từ phù hợp với tranh ?
H : Trong tiếng chong , chóng có vần gì, tiếng
xoong có vần gì ?
H : Tìm tiếng, từ có vần ong , có vần oong ?
- Yêu cầu HS nói câu có tiếng, từ có vần ong ,
Đọc đề :cá nhân

- Theo dõi
- Đọc thầm
ong (trong)
- Phân tích :tiếng trong có âm tr đứng
trước,vần ong đứng sau :cá nhân .
-Đánh vần: trờ- ong- trong:cá nhân,
Cá nhân
Cá nhân, nhóm
Đọc đồng thanh
Đọc nối tiếp :cá nhân
Cá nhân
Đọc nối tiếp theo nhóm, tổ.
Cá nhân, nhóm, tổ.
Đọc đồng thanh
Quan sát
Cá nhân: chong chóng , xoong canh.
Tiếng chong có vần ong ,tiếng xoong có
vần oong.


vần oong .
- Gọi HS thi đọc cả bài .
Tiết 2:

*Hoạt động 1: Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn,
cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo
khoa
-Gọi học sinh đọc cả bài.
-Hướng dẫn cả lớp đọc thầm (giao việc).
H: Tìm trong bài có mấy đoạn ?
-Hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn
(đọc nối tiếp)
- Hướng dẫn học sinh đọc cả bài.
* Trò chơi giữa tiết
*Hoạt động 3 : Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
-1 học sinh đọc cả bài .
H : Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
1 học sinh đọc khổ thơ 3
H : Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
- Học thuộc lòng bài thơ . Giáo viên chỉ bảng
+ xoá dần .
*Hoạt động 4: Luyện nói
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích.
- Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận .
Giáo viên chốt ý : Em yêu thích những con vật
nuôi
Tìm và viết vào băng giấy màu hồng , thi
đua gắn nhanh : quả bòng , rét cóng , dòng
suối,lỏng lẻo, ba toong,xe goòng

-Quả bòng rất to .
-Hôm nay trời rét ccùng .
-Xe goòng chở than.
2 em đọc, lớp nhận xét .

Cá nhân, nhóm
Sách giáo khoa
1 học sinh đọc cả bài
Đọc thầm
3 đoạn
Cá nhân
- 1 em đọc toàn bài

Cá nhân
Thỏ – Nai - Gió .
Để cùng soạn sửa đón trăng lên , ,quạt mát
thêm hơi biển cả , reo hoa lá , đẩy buồm
thuyền , đi khắp nơi làm việc tốt .
- Nhìn bảng đọc thuộc lòng bài thơ .
- Cá nhân.
Thảo luận nhóm 2.
Cá nhân :
- Nhà tôi có con chó đốm. Tôi rất yêu nó
Bên nhà cô Hoa có con mèo mun rất đẹp
-Tôi rất thích nó vì nó bắt chuột rất giỏi .
4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em về nhà học thuộc lòng bài thơ; chuẩn bò cho tiết tập đọc tới: Chú công.




TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
BiÕt à làm tính cộng( kh«ng nhí ) trong phạm vi 100 Tập đặt tính rồi tính.
BiÕt tính nhẩm
II- §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Giớùi thiệu bài : Luyện tập
*Hoạt động 1: Làm bài tập
-Bài 1:Đặt tính rồi tính
47 + 22 51 + 35
12 + 4 8 + 31
-Bài 2: Tính nhẩm
30 + 6 = 52 + 6 =
40 + 5 = 6 + 52 =
Qua các bài tập 52 + 6 và 6 + 52 cho học
sinh biết bước đầu về tính chất giao hoán
của phép cộng.
-Bài 3: Cho học sinh tự nêu đề toán, tự tóm
tắt rồi giải bài toán và chữa bài.
-Bài 4: Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng có
độ dài 8cm
Nhắc đề: cá nhân
Nêu yêu cầu
47 51 12 8
+22 +35 + 4 +31

69 86 16 49
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm 30 + 6 gồm 3 chục và 6
đơn vò nên 30 + 6 = 36
Trong phép cộng khi thay đổi chỗ các
số hạng thì kết quả vẫn không thay
đổi.
30 + 6 = 36 52 + 6 = 58
40 + 5 = 45 6 + 52 = 58
Tóm tắt:
Bạn gái: 21 bạn.
Bạn trai: 14 bạn.
Tất cả : bạn?
Bµi gi¶i
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
Trao đổi ,sửa bài
Chơi trò chơi : thi vẽ nhanh.
Tổ chức thi đua theo nhóm.
Dùng thước đo để xác đònh một độ dài


là 8 cm.
4/ Củng cố , dỈn dß:
Thø n¨m
TIẾT 1 : CHÍNH TẢ
MỜI VÀO
I.Mục tiêu:

- Nh×n s¸ch hc b¶ng , chÐp l¹i cho ®óng khỉ th¬ 1,2,3 bµi Mêi vµo kho¶ng 15 phót .
®iỊn ®óng c¸c vÇn ong hay oong; ch÷ ng hay ngh vµo chç trèng .
_ Bµi tËp 2,3 (sgk)
II- §å dïng d¹y häc:
- Bảng phụ viết sẵn các khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào; các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
Hoạt động 1 :.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- 2, 3 HS đọc 2 khổ thơ đầu của bài Mời vào.
- Cả lớp đọc thầm lại, tự tìm các từ ngữ các em dễ viết sai. VD: nếu, tai, xem, gạc,…
- HS vừa nhẩm đánh vần, vừa viết ra bảng con (hoặc giấy nháp) những tiếng đó. GV
kiểm tra HS viết. Những em viết sai tự nhẩm đánh vần lại, viết lại.
- GV đọc (mỗi lần 3 dòng). HS nghe, viết bài. GV hướng dẫn các em cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc HS quan sát kó 2 khổ thơ: chú ý
viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng, tên riêng của các con vật: Thỏ, Nai (không đòi hỏi các em
phải viết hoa đúng, đẹp); gạch đầu dòng các đối thoại; đặt dấu chấm kết thúc câu.
- HS viết xong, các em cầm bút chì trong tay chuẩn bò chữa bài.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những
chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.
Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.


- GV chấm tại lớp một số vở, mang số còn lại về nhà chấm.
Hoạt động 2 :.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Điền vần: ong hay oong?
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài.

- 4 HS lên bảng (nhìn nội dung bài GV đã chép) thi làm nhanh bài tập: 2 em viết bên
trái bảng, 2 em viết bên phải bảng, chỉ viết các tiếng cần điền. Cả lớp làm bài bằng bút chì
vào VBTTV 1/2.
- Từng HS đọc lại bài đã hoàn thành. GV sửa lỗi phát âm cho các em.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm.
- Cả lớp sữa lại bài trong VBTTV 1/2 theo lời giải đúng.
Điền chữ ng hay ngh:
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ.
- 3, 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào vở
HS cuối cùng của mỗi nhóm sẽ thay mặt nhóm đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm.
- Cả lớp sửa bài trong vở theo lời giải đúng.
(lời giải: nghề dệt vải, nghe nhạc, đường đông nghòt, ngọn tháp,…)
*Quy tắc chính tả (gh + i, ê, e)
- Từ bài tập trên, GV hướng dẫn đi đến quy tắc chính tả: âm đầu ngờ đứng trước i, ê, e
viết là ngh (ngh + i, ê, e); đứng trước các nguyên âm khác viết là ng ( ng + a, o , ô, ơ, u, ư…)
- 3, 4 HS nhắc lại quy tắc chính tả. Nêu ví dụ
.Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
- Yêu cầu HS thuộc quy tắc chính tả (ngh + i, ê, e); về nhà chép lại sạch, đẹp bài ca
dao (nếu chép chưa đạt yêu cầu).


TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu:
- KĨ l¹i ®ỵc mét ®o¹n c©u chun dùa theo tranh vµ gỵi ý díi tranh.
- HiĨu néi dung c©u chun : B¸c Hå rÊt yªu thiÕu nhi vµ thiÕu nhi còng yªu q B¸c Hå.
II- §å dïng d¹y häc:

-Tranh minh hoạ truyện trong SGK – phóng to tranh (nếu có điều kiện ).
- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện .
III. Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: “ Niềm vui bất ngờ “
-Kể lần 1 câu chuyện.
-Kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ.
-Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
*Trò chơi giữa tiết.
-Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 2 em HS thi kể chuyện dựa vào tranh .
-Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- GV và HS nhận xét , bình chọn người kể
chuyện hay nhất .
-Nhắc đề cá nhân.
-Theo dõi và nghe.
-Nghe và quan sát từng tranh.
+Tranh 1 : Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì
khi đi qua cổng Phủ Chủ tòch ?
+Tranh 2 : Chuyện gì diễn ra sau đó ?.
+Tranh 3 : Bác Hồ trò chuyện với các bạn
ra sao ?
+Tranh 4 Cuộc chia tay diễn ra thế nào?
Múa, hát
HS thảo luận nhóm kể chuyện dựa vào tranh
và câu hỏi .

2 em thi kể lại câu chuyện .
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi , thiếu nhi rất yêu
Bác Hồ.
- Bác Hồ rất gần gũi thân ái với thiếu nhi
4/ Củng cố:
- Giáo dục học sinh: Biết thương yêu kính trọng Bác Hồ .
5/ Dặn dò:
- Về nhà ôn bài , tập kể lại câu chuyện .
TIẾT 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- BiÕt làm tính cộng ( kh«ng nhí )trong phạm vi 100; biÕt tÝnh nhÈm . vËn dơng ®Ĩ céng
c¸c sè ®o ®é dµi


II- §å dïng d¹y häc:
- Bảng phụ
III- Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt đông 1 :Hướng dẫn hs làm bài tập 1 ,2
Bài 1: Cho HS tự làmBảng con // bảng lớp.
Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết quả, sau đó
nối phép tính với kết quả đúng. Chẳng hạn nối 32 + 17 với 49.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập 2,4
Bài 2: GV gọi HS nêu cách làm mẫu, chú ý viết tên đơn vò đo độ dài (cm).
Bài 4: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng lời rồi ghi lên bảng.
Tóm tắt
Lúc đầu: 15 cm
Sau đó: 14 cm
Tất cả: … cm?
- Cho HS tự giải bài toán rồi chũa bài.

Hoạt đông 3 : Củng cố
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS làm VBTT.
Thø s¸u
TIẾT 1-2: TẬP ĐỌC
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
Hs đọc trơn cả bài.®äc ®óng c¸c tõ ng÷ : n©u g¹ch ,rỴ qu¹t , tùc rì, lãng l¸nh.bíc ®Çu
biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u.
- HiĨu néi dung bµi :®Ỉc ®iĨm cđa ®u«I c«ng lóc bÐ vµ vỴ ®Đp cđa bé l«ng c«ng
khi trëng thµnh .
- -Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk )


II- §å dïng d¹y häc:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
III . Hoạt động dạy và học :
1/Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Tiết 1 : Cho HS xem tranh.
H : Tranh vẽ gì ?
- Giới thiệu bài, ghi đề bài : Chú công
*Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ. Giáo
viên đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm + tìm các tiếng trong bài
có vần oc.
- Giáo viên gạch chân tiếng : ngọc
- Yêu cầu HS phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc

tiếng : ngọc .
- Yêu cầu HS đọc từ : viên ngọc
- Giáo viên gạch chân các từ : nâu gạch , rẻ quạt ,
rực rỡ , lóng lánh .
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ . Kết hợp giảng
từ .
+ Chỉ không thứ tự .
+ Chỉ thứ tự .
* Hoạt động 2 : Luyện đọc câu
- Chỉ thứ tự câu.
- Chỉ không thứ tự.
-Chỉ thứ tự.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài
- Chỉ thứ tự đoạn . ( đoạn 1 … rẻ quạt . Đoạn 2 :
Phần còn lại .
- Hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng chậm rãi,
nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của
đuôi công.
- Luyện đọc cả bài .
- Giáo viên đọc mẫu .
* Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố
- Treo tranh .
H : Tranh vẽ gì ?
H : Trong tiếng cóc, soóc có vần gì ?

H : Tìm tiếng, từ có vần oc , có vần ooc ?
Tranh vẽ con công
Cá nhân, lớp.
Theo dõi .
Đọc thầm và phát hiện tiếng : ngọc.

Cá nhân .
Cá nhân .
Cá nhân
Cá nhân
Lớp đồng thanh
Đọc cá nhân.
Đọc cá nhân.
Nhóm đọc nối tiếp.
Đọc cá nhân ( nối tiếp ), nhóm, tổ ( nối
tiếp )
Cá nhân đọc .
Lớp đồng thanh
Quan sát .
Con cóc là cậu ông trời
Bé mặc quần sóoc.
Tiếng cóc có vần oc, tiếng soóc có vần
ooc .


- Yêu cầu HS nói câu có tiếng, từ có vần oc , vần
ooc vừa tìm .
- Gọi HS thi đọc cả bài .
* Tiết 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả
bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa
-Gọi học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm ( tìm trong bài có mấy
đoạn ).

- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm,
dấu phẩy .
- Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài .(5‘)
- Gọi HS đọc đoạn 1 – giáo viên nêu câu hỏi .
H : Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu
gì ? Chú đã biết làm những động tác gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2
H : Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công
trống sau hai , ba năm ?
- Gọi HS đọc đoạn + câu hỏi và mời bạn trả lời .
- Giáo dục HS thâáy được vẻ đẹp của bộ lông đuôi
lúc công trưởng thành .
* Hoạt động 4 : Luyện nói.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm , tìm các bài
hát về con công .
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận .
HS tìm và viết vào băng giấy : bóc bánh ,
đọc báo ; rơ – moóc , ác – coóc – đê –
ông …
Cá nhân : Bố đang đọc báo .
Mẹ chơi dàn ác – coóc – đê – ông rất hay
.
2 em đọc, lớp nhận xét .
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm , tỉm đoạn . (3 đoạn )
Đọc cá nhân, nhóm, tổ .
Cá nhân.

… có bộ lông màu nâu gạch . Sau vài giờ ,
chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu
thành hình rẻ quạt .
Cá nhân.
Sau hai, ba năm đuôi công trống lớn
thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu
hàng trăm viên ngọc lóng lánh.

4/ Củng cố - Dặn dò :
- Về đọc bài nhiều lần và tập trả lời câu hỏi.
TIẾT 3 : TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu:
Biết đặt tính vµ làm tính trừ (không nhớ) sè cã hai ch÷ .BiÕt gi¶I to¸n cã phÐp trõ sè cã hai ch÷
sè.


II- §å dïng d¹y häc: - Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời.
III.Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động 1 :.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính:
- Yêu cầu HS lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về
bên trái và các que rời về bên phải. GV nói đồng thời điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì
viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 ở cột đơn vò”.
- Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái, 3 que rời về
bên phải, phía dưới các bó và que rời đã xếp trước GV nói đồng thời điền các số vào bảng:
“Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. có 3 que rời thì viết 3 ở cột đơn vò, dưới 7”.
Bước 2: Giới thiệu kó thuật làm tính trừ.
GV nói: để làm tính trừ dạng 57 – 23:
a.Ta đặt tính:

- Viết 57 rồi viết 23 sau cho chục thẳng cột với chục, đơn vò thẳng cột với đơn vò.
- Viết dấu –
- Kẻ vạch ngang
b.Tính (từ phải sang trái):
57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
-
23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
34
Như vậy: 57 – 23 = 34
- Gọi một vài HS nhắc lại cách trừ như nêu trên. Sau đó GV chốt lại kó thuật trừ như ở
bước 2 đã nêu.
Hoạt đông 2 :Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo phần a và b.
- Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 35 – 15; 59 – 53; 56 – 16; 94 – 92
và 42 – 42. GV cần biết, chẳng hạn 06 là kết quả trừ theo cột dọc của 59 – 53, kết quả của
phép tính này bằng 6, chữ số 0 ở bên trái chữ số 6 cho biết hiệu các số chục bằng 0, không
cần viết chữ số 0 này cũng được vì 06 và 6 cùng có giá trò là 6 đơn vò. Nội dung này không
cần giải thích cho HS.
câu b lưu ý kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài nên tập cho
HS giải thích vì sao viết “S” vào ô trống.
Chú ý: trong bài này các kết quả sai đều do làm tính sai (không do nguyên nhân đặt tính sai).
Hoạt động 3 : Củng cố -Dặn dò


Kiểm tra cuả tổ Duyệt của chuyên môn







×