Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Trồng thâm canh cây Bòn bon tại xã Tiên lộc Huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.17 MB, 10 trang )


1

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU MÔ HÌNH
TRỒNG THÂM CANH CÂY LÒN BON BẢN ĐỊA
(Kèm theo tờ trình số 17/Tr-PPMU- AST 04 ngày 08/6/2009)
1. Tên hợp đồng khuyến nông: Trồng thâm canh cây Bòn bon tại xã Tiên lộc
Huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
2. Mục tiêu của hợp đồng:
- Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trồng mới và thâm canh
cây lòn bon có nguồn gốc bản địa.
- Đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất, tạo sản xuất hàng hoá, tăng
thu nhập cho người trồng cây ăn quả và nhân rộng mô hình ra sản xuất đại trà.
- Từng bước thay đổi tập quán trồng quảng canh, thiếu đầu tư chăm sóc,
góp phần thúc đẩy chương trình phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
3. Phạm vi, địa bàn và thời gian thực hiện:
- Phạm vi, địa bàn thực hiện: xãTiên Lộc Huyện tiên Phước.
- Thời gian triển khai: 36 tháng.
4. Yêu cầu của mô hình và mức hỗ trợ
4.1.Yêu cầu chung:

2

T
Chỉ tiêu Đ
VT
Yêu
cầu
Ghi chú
Giống lòn bon


Giống
có nguồn gốc
bản địa
Giống Lòn bon Tiên
Phước được lấy từ các cây
đầu dòng đã được tuyển
chọn và công nhận.
Quy mô
h
a
03 ha/
Mô hình
Chọn vùng tập trung
(liên địa hoặc trong cùng
thôn), diện tích tối thiểu của
hộ tham gia: 1.000 m
2
/vườn.
Mật độ trồng
C
ây/ha
300
cây/ha
Khoảng cách: 6 x 6
mét
4.2.Chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
T
Chỉ tiêu
Đ
VT

Yêu cầu Ghi
chú

3

Tỷ lệ cây
sống sau 01
năm đầu
%
≥ 95
Tiêu
chuẩn cây giống


- Cây phải đúng giống. Độ sai
khác ≤ 5%.
- Cây sinh trưởng khoẻ, không
mang nguồn sâu, bệnh.
- Cây trồng trong túi bầu
Polyetylen, kích thước 17 x 25 cm.
- Tuổi cây giống: 24-30 tháng
(khi ghép đến xuất vườn 6-8 tháng)
- Chiều tính từ mặt bầu): ≥ 70
cm.
- Chiều dài cành ghép (đo từ vết
ghép đến ngọn cành dài nhất): ≥ 50 cm.
- Đường kính gốc ghép (cách
mặt bầu 10 cm): 0,8-1,0 cm.
- Đường kính cành ghép (đo trên
Cây

có nhãn
theo quy
định.




4

vết ghép 2 cm): ≥ 0,7 cm.
- Số cành cấp I: 2-3 cành.
Thời vụ
trồng

Trong tháng 9 hoặc tháng
12/2008
trướ
c hoặc sau
khi kết
thúc mùa
mưa
4.3. Kết quả đầu ra yêu cầu:
- Số hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình: 30 hộ;
- Số nông dân đến tham quan mô hình: tối thiểu 30 lượt người;
- Số hộ nông dân, số nông dân làm theo mô hình: trên 80%;
- Tăng khả năng sinh trưởng, năng suất của cây là đối tượng của mô hình so
với đại trà trong vùng, vườn cây đồng đều, tỷ lệ cây sống trên 95%;
- Thay đổi về kinh tế xã hội của xã thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông.
+ Kinh tế: Tạo vườn cây có khả năng cho năng suất cao hơn đại trà.
+ Xã hội: tạo việc làm, góp phần ổn định về mặt xã hội.

- Số nông dân được tập huấn về kỹ thuật của mô hình: tối thiểu 120 lược người.

5

5. Mức hỗ trợ:
5.1. Mức hỗ trợ giống, vật tư:
TT

Chỉ tiêu ĐVT

Yêu
cầu chương
trình
Ghi chú
Giống: hỗ
trợ 100%: cây 945
-Giống
trồng mới cây 900
1
-Giống
trồng dặm cây 45
Phân bón,
thuốc BVTV:

- Urê kg 1,800

2
- Lân supe " 3,600




Hỗ trợ 100%
cho nông dân, vật tư
chuyển đến tận nơi
thực hiện mô hình.

6

- Kali
clorua " 1,800

- Vôi " 1,800

- Thuốc
BVTV " 60
- Phân
chuồng tấn
20-
30
Chủ vườn tự
đầu tư

5.2. Mức hỗ trợ triển khai (tính cho 01 điểm mô hình)

TT

Chỉ tiêu ĐVT
Định
mức
Đơn giá

1
Tập huấn
(04 lần, mỗi lần 01
ngày)
lần 4


7

Định mức
cho 1 lần:


+ Thù lao
giảng viên (cấp
huyện)
người/ngày

1
200.000
+ Thuê
mướn (hội trường,
phục vụ, thiết bị
học tập)
ngày 1

+ Nước
uống người/ngày

30


+ Hỗ trợ
tiền ăn cho ND người/ngày

30
20.000
+ Tài liệu,
VPP người/ngày

30
5.000
2 Tham quan lần 1

8

+ Hỗ trợ
tiền ăn cho ND người/ngày

30
20.000
+ Thuê xe ca 1
Hội thảo,
tổng kết lần 1

+ Tiền ăn người/ngày

50 20.000
+ Nước
uống, tài liệu người/ngày


50
5.000
+ Tài liệu 50
+ Thuê
mướn (hội trường,
phục vụ, thiết bị
học tập)
ngày 1

3
+ Bảng biểu,
phim ảnh trọn gói


9

4 Thuê cán bộ
theo dõi, chỉ đạo
kỹ thuật tháng 24
650.000

Ghi chú: Đối với các khoản chi cho nông dân như tiền ăn, nước uống, tài
liệu- VPP nhà cung cấp dịch vụ phải chi đúng định mức.

1

Chi phí quản lý cho nhà
cung cấp dich vụ (% trên tổng
mức chi phí cho mô hình)
%


5

6. Giải pháp kỹ thuật thực hiện:
6.1. Chọn giống:
Giống lòn bon được chọn tạo bằng phương pháp nhân giống vô tính,
có nguồn gốc từ cây mẹ đã được bình tuyển, công nhận. Cây giống đạt các tiêu
chuẩn theo quy định (ở trên)
Vật tư đảm bảo chất lượng theo quy định.

10

6.2. Quy trình kỹ thuật: Thực hiện đúng quy trình trồng và thăm canh cây
bòn bon đã được ngành nông nghiệp khuyến cáo áp dụng trên địa bàn.
7. Đối tượng hưởng lợi: bà con nông dân nghèo các xã dự án; ít nhất 40%
số người tham gia là phụ nữ.
8. Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án và chế độ báo cáo:
- Tiến độ thực hiện: Năm 2009 - 2011
- Chế đô báo cáo: Định kỳ hàng tháng, hàng quý phải có báo cáo tiến độ
thực hiện mô hình về BQL dự án tỉnh; báo cáo tháng chậm nhất vào ngày 25 hàng
tháng, báo cáo quý chậm nhất vào ngày 25 tháng thứ 3 của quý. Ngoài ra, phải thực
hiện báo cáo không định kỳ theo yêu cầu của BQL dự án tỉnh, BQL dự án Trung
ương và các cấp khi có yêu cầu.
9. Ngân sách tối đa dự án tài trợ để thực hiện hợp đồng: Mỗi hợp đồng
tại các xã dự án tối đa không quá 121.154.000 đồng.

×