Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.88 KB, 61 trang )

Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
Tiết1: Ngày soạn:
Bài 1:
S LC V MễN LCH S
A. Mục tiêu bài học
I.Kiến thức:
- Hoc sinh cần hiểu rõ lịch sử là nhứng sự kiện cụ thể sát thực có căn cứ khoa
học. Học lịch sử làm gì? để hiểu rõ quá khứ rút kinh nghiệm của quá khứ để sống và
hớng tới tớng tơng lai tốt đẹp hơn
- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử học sinh cần có phơng pháp học tập khoa học
thích hợp
II.T t ởng :
-Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn
lịch sử và phơng pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trớc đây là học
lịch sửchỉ cần học thuộc lòng.
III.Kỹ năng:
- Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học rõ ràng,
chuẩn xác và xác định phơng pháp học tập tốt. Có thể trả lời những câu hỏi cuối bài, đó
là những kiến thức cơ bản nhất.
B Ph ơng pháp: Trực quan, phân tích, đàm thoại, thảo luận, kể chuyện
C. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh lớp học trờng làng thời xa
- Tranh bia tiến sĩ
- Các t liệu truyền miệng: truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Thánh Gióng
2/ Chuẩn bị của học sinh :
- Vở ghi ,sgk ,SBT, một số kiến thức về lịch sử .
D Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp: kiểm tra sĩ số,ổn định tổ chức lớp.
II Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới.


III Bài mới :
1/ Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu qua chơng trình lịch sử lớp 6 và các năm tiếp
theo .sau đó khẳng định :để học tốt và chủ động trong các bài học lịch sở cụ thể ,các
em phải hiểu LS là gì ? Học LS để làm gì? dựa vào đâu để biết LS.Tiết hôm nay
chúng ta tìm hiểu.
2/Triển khai các hoạt động :
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv: ở cấp tiểu học các em đã học các tiết lịch sử
ở môn TN & XH thờng nghe & sử dụng từ lịch
sử. Vậy lịch sử là gì?
-Gv: Gọi hs đọc SGK& hỏi: Con ngời cây cỏ &
mọi vật, có phải ngay từ khi xuất hiện đã có hình
dạng nh ngày nay cha?
-Hs: Cha, mà biến đổi theo thời gian.
-Gv: Tất cả đều trải qua quá trình hình thành
phát triển & biến đổi. Con ngời & mọi vật đều
tuân theo quy luật của thời gian - sinh ra, lớn lên
và già đi.
-Gv: Cho hs xem tranh bầy ngời nguyên thuỷ &
nói về lịch sử loài ngời từ khi xuất hiện cho đến
ngày nay & hỏi em có nhận xét gì về lịch sử loài
ngời từ trớc đến nay?
-Hs: đó là quá trình con ngời xuất hiện & phát
triển không ngừng.
1. Lịch sử là gì?
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ

-Gv: Kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra đều có quá
trình phát triển khách quan ngoài ý muốn của
con ngời theo trình tự thời gian của tự nhiên &
xã hội. Đó chính là lịch sử.
Tất cả những gì các em thấy ngày hôm nay, đều
trải qua những thay đổi theo thời gian, có nghĩa
là đều có lịch sử.
GV: Vậy lịch sử là gì?
-Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.
-Gv: Vạn vật xung quanh đều có lịch sử của nó,
nhung chúng ta chỉ học tập Lịch sử xã hội loài
ngời. (từ khi loài ngời xuất hiện, trải quan các
giai đoạn dã man, nghèo khổ, áp bức bốc lột dần
trở thành văn minh tiến bộ và công bằng.
GV: Sự khác nhau giữa lịch sử con ngời & lịch
sử loài ngời?
-Gv hớng dẫn học sinh thảo luận nhóm:
=> - LS con ngời: quá trình sinh ra, lớn lên, già
yếu và chết
- LS XH loài ngời: quá trình phát triển không
ngừng, là sự thay thế của một xã hội củ bằng xã
hội mới tiến bộ và văn minh hơn.
-Gv: Kết luận.
Hoạt động 2:
-Gv: H/d hs xem hình 1 SGK & hỏi: so sánh lớp
học trờng làng thời xa & lớp học hiện nay có gì
khác? Vì sao có sự khác nhau đó?
-Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn ghế
+ Sự khác nhau đó là do xã hội ngày càng
tiến bộ.

-Gv: Kết luận: nh vậy, mỗi một con ngời, xóm
làng, quốc gia dân tộc đều trải qua những thay
đổi theo thời gian - do con ngời tạo nên.
GV: Vậy chúng ta có cần biết những thay đổi đó
không?
HS: Rất cần, bởi vì không phải ngẩu nhiên mà có
sự thay đổi đó mà là cả một quá trình lao động,
xây dựng của tổ tiên chúng ta.
GV: Chúng ta cần biết để làm gì?
HS: Quý trọng những gì minh đang có, biết ơn
những ngời đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay
và từ đó chúng ta có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ
và phát huy
GV: Vậy, theo em học lịch sử có cần thiết
không? Vì sao?
HS: Rất cần thiết, vì có học ls chúng ta mới biết
đợc cội nguồn dân tộc
-Gv: Kết luận.
-Gv: Nhấn mạnh các em phải biết quý trọng
những gì mình đang có, biết ơn những ngời làm
ra nó & xác định cần phải làm gì cho đất nớc.
-Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia đình &
quê hơng.
Hoạt động 3:
GV: Tại sao em biết đợc cuộc sống trớc đây của
- Lịch sử là những gì đã diễn ra
trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm hiểu &
dựng lại toàn bộ hoạt động của con
ngời & xã hội loài trong quá khứ.

2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu đợc cội nguồn
của dân tộc, biết đợc quá trình dựng
nớc & giữ nớc của cha ông ta.
- Biết đợc quá trình đấu tranh với
thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm.
- Biết đợc sự phát trển của nhân loại
để rút ra bài kinh nghiệm cho hiện
tại & tơng lai.
3. Dựa vào đâu để biết & dựng lại
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
ông bà, cha mẹ và tuổi ấu thơ của mình:
HS: Biết qua lời kể, những trang nhật kí, ghi
chép
Gv: Nói về đặc điểm của bộ môn lịch sử: sự kiện
đã xảy ra, không đợc diễn lại, không thể làm thí
nghiệm -> dựa vào t liệu là chủ yếu để khôi phục
lại bộ mặt chân thực của quá khứ.
-Gv: H/d Hs xem hình 2 SGK & hỏi: Bia tiến sĩ ở
Văn Miếu Quốc Tử Giám làm bằng gì? Trên bia
ghi gì?
-Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ,
năm sinh & năm đỗ tiến sĩ.
-Gv: Khẳng định đó là hiện vật ngời xa để lại.
Dựa vào những ghi chép trên bia chúng ta biết đ-
ợc tên tuổi, địa chỉ & công trạng của các tiến sĩ.
-Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện :Sơn Tinh- Thuỷ

Tinh & Thánh Gióng.
-Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định trong lịch sử
cha ông ta phải đấu tranh với thiên nhiên & giặc
ngoại xâm để duy trì SX & đảm bảo cuộc sống
giữ gìn độc lập dân tộc.
-Gv: Khẳng định những câu chuyện này là truyền
thuyết, đợc truyền từ đời này sang đời khác.Từ
khi con ngời cha có chữ viết.
-GVđặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết lịch sử?
-Gv: H/d hs trả lời & ghi bảng.
-Gv: Hình 1 &2 SGK theo em đó là những tài
liệu nào? Giúp em hiểu thêm điều gì?
HS: H1: đó là t liệu hiện vật.
H2: Bia đá, bia tiến sĩ
-Gv: Cho hs liên hệ đến lịch sử ở địa phơng.( Di
tích Thành Cổ Quảng Trị)
lịch sử:
- T liệu truyền miệng ( Truyền
thuyết).
-T liệu hiện vật ( Trống đồng, bia
đá).
-T liệu chữ viết ( Văn bia, t liệu
thành văn.)
IV Củng cố bài học:
- Lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
GV: Giải thích danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống .
( Xi xê rông nhà chính trị Rô ma cổ)
Ghi lại những gì đã xảy ra trong quá khứ, những xấu tốt của cuộc sống, những
cuộc chiến tranh phi nghĩa hay chính nghĩa thông qua ls dể chúng ta hiểu đợc những

cái hay, cái đẹp để phát huy, tránh bỏ cái xấu, từ đó rút kinh nghiệm sống cho bản thân
sống cho thật tốt, góp phần xây dựng quê hơng đất nớc
V: Dặn dò,h ớng dẫn :
1. Bài củ:
- Dựa vào SGk để học bài cũ.
- Làm bài tập ở sách bài tập.
2. Bài mới:
- Tìm hiểu về bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Quan sát quyển lịch ở nhà.

Tiết 2: Ngày soạn:
CCH TNH THI GIAN TRONG LCH S
A.Mục tiêu bài học:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
I.Kiến thức
-HS hiểu rõ tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
-HS cần phân biệt đợc các khái niệm dơng lịch,âm lịch& công lịch.
-Biết cách đọc, ghi & tính năm tháng theo công lịch chính xác.
II.T t ởng:
-Giúp Hs biết quý thời gian,tiết kiệm thời gian.
-Bồi dỡng cho hs ý thức về tính thời gian chính xác,tác phong khoa học trong
mọi việc.
III.Kĩ năng:
Bồi dỡng cho hs cách ghi,tính năm,tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác.
B.Ph ơng pháp: Phân tích,giải thích,kích thích t duy,trực quan.
C.Chuẩn bị của giáo viên &học sinh:

I.Chuẩn bị của GV:
Quả địa cầu, tranh ảnh, quyển lịch và tài liệu liên quan khác
II.Chuẩn bị của HS :
Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vở ghi sgk, sách bài tập.
D.Tiến trìnhlên định lớp:
I. ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
III.Bài mới :
1/ Giới thiệu bài mới:
ở bài trớc chúng ta đã tìm hiểu lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá
khứ,muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ,cần phải xác định thời gian chuẩn
xác.Con ngời đã tính thời gian nh thế nào ?chúng ta tìm hiểu.
2Triển khai các hoạt động:
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học:
Hoạt động1:
GV: Có cần thiết phải xã định thời
gian không?
HS: rất cần. Lịch sủ loài ngời bao gồm
muôn vàn sự kiện, xảy ra vào những
thời gian khác nhau. Tất cả mọi vật
đều đổi thay, xã hội loài ngời củng
vậy. Muốn hiểu và dựng lại ls thì phải
sắp xếp tát cả các sự kiện đó lại theo
thời gian.
-Gv:H/d hs xem h2sgk & hỏi:Có phải
các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc tử
giám đợc lập cùng 1 năm không?
-Hs trả lời:không.
-Gv: Không phải bia tiến sĩ đợc lập

cùng 1 năm.Có ngời đỗ trớc, ngời đỗ
sau cho nên có ngời đợc dựng bia trớc
khá lâu.
Nh vậy ngời xa đã có cách tính thời
gian & ghi thời gian nó giúp chúng ta
hiểu đợc nhiều điều.
-Gv:Dựa vào đâu,bằng cách nào con
ngời tính đợc thời gian?
-Hs: Đọc sgk đoạn:Từ xa từ đây.
-Gv:Giải thích & nói mối quan hệ
giữa mặt trời, mặt trăng & trái đất.
Hoạt động2:
-Gv:Các em biết trên thế giới hiện nay
có những cách tính lịch chính nào?
1.Tại sao phải xác định thời gian?
-Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản của
môn lịch sử.
-Ngời xa dựa vào thiên nhiên,họ luôn theo dỏi
& phát hiện ra quy luật của thiên nhiên,chu kỳ
hoạt động của trái đất, mặt trời,mặt trăng để
xác định thời gian.
2.Ng ời x a đã tính thời gian nh thế nào?
-Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của mặt
trăng xung quanh trái đất(1vòng) là 1 năm
( 360- 365 ngày). 1tháng 29 -> 30 ngày.
-D ơng lịch:Căn cứ vào sự di chuyển của trái
đất xung quanh mặt trời(1vòng là 1năm(365
ngày +1/4 ngày) nên 1 tháng có 30 hoặc 31
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ

Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Hs:Âm lịch,dơng lịch.
-Gv:Em cho biết cách tính của âm
lịch và dơng lịch?
-Hs:Dựa vào sgk trả lời.
+Âm lịch:Dựa vào sự di chuyển của
mặt trăng xung quanh trái đất1vòng là
1 năm(360ngày)
+Dơng lịch:Dựa vào sự di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời 1vòng
là1năm(365 ngày).
-Gv sơ kết: Mỗi quốc gia,dân tộc có
cách tính lịch riêng. Nhìn chung có 2
cách tính:
GV: Theo em tính thời gian theo âm
lịch có nhợc điểm gì?
Nếu tính theo âm lịch cứ 3 năm thiếu
1 tháng vì thế phải thêm tháng nhuận
để khớp với chu kì trái đất quay xung
quanh mặt trời.
-Gv:Giải thích thêm lúc đầu ngời ph-
ơng Đông cho rằng trái đất hình cái
dĩa.
-Ngời La Mã trrong quá trình đi biển
đã xác định trái đất hình tròn.
-Từ rất xa xa ngời ta quan niệm mặt
trời quay xung quanh trái đất nhng về
sau ngời ta xác định trái đất quay
xung quanh mặt trời.(Gv cho hs xem

quả địa cầu,xác định trái đất là hình
tròn.
-Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở
trang 6sgk xác định trong bảng có
những loại lịch gì?
-Hs:Âm lịch &dơng lịch.
-Gv:Gọi hs xác định đâu là dơng lịch
đâu là âm lịch?
Hoạt động3:
-Gv: cho hs xem quyển lịch,có thể lấy
ví dụ & hỏi:Thế giới cần có 1 thứ lịch
chung hay không?
-Hs:Thế giới cần phải có 1 lịch chung.
-Gv:Dơng lịch đợc hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng,đó là công lịch.
-Gv:Vì sao phải có công lịch?
-Hs:Do sự giao lu giữa các dân tộc
ngày càng tăng cần có cách tính thời
gian thống nhất.
-Gv:Công lịch đợc tính nh thế nào?
-Hs:Trả lời.
-Gv:Giải thích thêm:Theo công lịch
1năm có 12

tháng (365 ngày) năm
nhuận thêm 1ngày vào tháng 2.
+Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
+Cứ 100 năm là 1thế kỷ.
+Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.
-Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em

ngày riêng tháng 2 có 28 ngày.
3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung hay
không?
- Xã hội loài ngời ngày càng phát triển sự giao
lu giã các dân tộc ngày càng mở rộng nên cần
phải có lịch chung để tính thời gian.
- Công lịch:Lấy năm tơng truyền chúa Giê su
ra đời làm năm đầu tiên của công
nguyên.Những năm trớc gọi là trớc công
nguyên (TCN) .
-Cách tính thời gian theo công lịch:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
hãy xác định thế kỷ XXI bắt đầu từ
năm nào & kết thúc năm nào?
-Hs:Trả lời -Gv nhận xét.
-Gv:Gọi 1số hs đọc 1số năm bất kỳ để
xác định thế kỷ tơng ứng:
-Ví dụ: Năm 938, 1418, 1954
GV: Theo em vì sao trên tờ lịch chúng
ta có ghi thêm ngày, tháng năm Âm
lịch?
IV.Củng cố bài học: Theo em trên tờ lịch của chúng ta vì sao có ghi thêm ngày tháng
năm âm lịch? ( Không quên cách tính thời gian của tổ tiên ta,âm lịch liên quan đến
ngày tết,lễ hội truỳên thống của dân tộc.)
V. H ớng dẫn ,dặn dò:
-Học bài cũ,tìm hiểu bài mới:Xã hội nguyên thủy.Dựa vào các câu hỏi suy nghĩ & trả
lời ở vở bài tập.

-Quan sát các hình vẽ trong SGK.
-Làm bài tập 1sgk(trang7),sách bài tập.Tìm đọc t liệu về nguồn gốc loài ngời.

Phần1: LCH S TH GII.
Tiết 3. Bài 3
Ngày soạn:
Xã hội Nguyên thuỷ
A.Mục tiêu bài học.
1.Kiếnthức: Giúp hs hiểu đợc:
-Nguồn gốc loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Ngời tối cổ thành
Ngời tinh khôn.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2.Kĩ năng:
-Bớc đầu rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần
thiết.
3.T t ởng:
Qua bài học hs hiểu đợc vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ v-
ợn thành ngời.Nhờ quá trình lao động con ngời ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội ngày
càng phát triển.
B. Ph ơng pháp: Kích thích t duy, phân tích, đồ dùng trực quan.
C. Chuẩn bị của GV &HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ngời tối cổ, ngời tinh khôn
- Hộp phục chế công cụ lao động của ngời tối cổ, ngời tinh khôn
- Tài liệu liên quan
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ.
- Tìm hiểu bài mới: Đọc bài 3 suy nghĩ & trả lời các câu hỏi SGK.
- Quan sát các bức tranh SGK

D.Tiến trình lên lớp:
I .ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy đọc & cho biết những năm sau đay thuộc thế kỷ nào:
938,1418,1789,1945.
- Dựa trên cơ sở nào ngời ta định ra dơng lịch?
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
CN
179 TCN
40
248
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
Nguồn gốc con ngời đợc xuất hiện từ đâu?con ngời đợc hình thành nh thế nào?
có cuộc sống ra sao? Hôm nay chúng ta tìm hiểu
2/ Triển khai bài học:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
-Gv: Kể 1 số câu chuyện về nguồn gốc loài
ngời, sau đó hớng dẫn Hs xem các bức tranh
ở hình 3,4 SGK& rút ra nhận xét?
-Cách đây hàng chục triệu năm trên trái có
loài vợn cổ sinh sống.
-cách đây 6 triệu năm 1 loài vợn cổ có thể đi
dứng bằng 2 chân dùng tay để cầm nắm hoa
quả & động vật.
- Gv: kết luận & cho hs ghi bảng
-Gv:hỏi ngời tối cổ tìm thấy ở đâu?

-Hs dựa vào sgk trả lời.
-Gv: h/dẫn hs xem h5 sgk và nhận xét: em có
nhận xét gì về hình dáng ngời tối cổ?
-Hs: Đi bằng 2 chân, 2 tay tự do cầm nắm
công cụ ,kiếm thức ăn,trán thấp.
-Gv:cho hs xem những công cụ đá và hỏi
công cụ của ngời tối cổ nh thế nào?
-Hs: Công cụ bằng đá,ghè đẽo thô sơ.
-Gv: Ngời tối cổ sống nh thế nào?
-Hs trả lời gv chốt lại &ghi bảng.

-Gv :Em có nhận xét gì về ngời tối cổ?
-Gvchuyển mục.
1. Con ng ời xuất hiện nh thế nào?
- Con ngời có nguồn gốc từ loài vợn cổ.
- Cách đây 3- 4 triệu năm vợn cổ biến
thành ngời tối cổ.(Đông phi,Gia va ở In
Đônê xi a, gần Bắc kinh).
-Ngời tối cổ sống thành từng bầy, hái lợm
& săn bắt.
-Biết ghè đẽo đá để làm công cụ lao
động, biết ding lửa.
=> Cuộc sống bấp bênh ,hoàn toàn phụ
thuộc vào thiên nhiên.
Hoạt động2:
Hs làm bài tập theo nhóm:So sánh sự khác
nhau giữa ngời tối cổ &ngời tinh khôn về cơ
thể?( Dựa vào h5 sgk)
-Gv:Cho từng nhóm trình bày .Gv bổ sung &
hoàn chỉnh ở bảng phụ.

-Gv:Kết luận &ghi bảng:
-Hs:Đọc sgk đoạn từ ngời tinh khôn đến vui
hơn.
-Gv:Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
-Gv:Nhận xét hs trả lời &ghi bảng.
-Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống của ng-
ời tinh khôn?
-Hs:Cuộc sống đầy đủ hơn.
-Gv chuyển mục.
Hoạt động 3:
-Gv: Cho hs cho hs xem những công cụ kim
loại ,gv hỏi công cụ sản xuất chủ yếu của
ngời tinh khôn là gì?
-Hs:công cụ chủ yếu là đá ,công cụ không
ngừng đợc cải tiến.=> năng suất lao động
tăng lên.
GV: cách đây khoảng 6000 năm, ngời tinh
khôn đã phát hiện ra kim loại
-Gv: hdẫn cho hs xem h7sgk &gọi hs đọc
trang 9,10 sgk và hỏi:Công cụ kim loại xuất
2.Ng ời tinh khôn sống nh thế nào?
-Ngời tinh khôn xuất hiện (4vạn năm trớc
đây) là bớc nhảy vọt thứ 2 của con ngời.
-Lớp lông mỏng mất đi xuất hiện những
màu da: trắng,vàng,đen.
-Họ sống theo thị tộc,làm chung ,ăn
chung.Biết trồng lúa,chăn nuôi,làm đồ
gốm,dệt vải,làm đồ trang sức.
=> Cuộc sống ổn định hơn.
3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
hiện,con ngời đã làm gì?
-Hs: Khai hoang, xẽ gỗ làm thuyền, xẽ đá
làm nhà.
-Gv:Nhờ có công cụ kim loại sản phẩm xã
hội nh thế nào?
-Hs:Sản phẩm xã hội d thừa.
-Gv:Sơ kết ghi bảng bằng sơ đồ.
IV. Củng cố bài học:
-Đời sống của ngời tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn ngời tối cổ?
-Công cụ kim loai ra đời có tác dụng nh thế nào?
- Gv: Chuẩn bị ở bảng phụ bài tập trắc nghiệm , hs làm tại lớp.
V.Dặn dò, h ớng dẫn:
1. B i cũ :
- Học bài cũ theo câu hỏi sgk.
- So sánh sự khác nhau giữa ngời tối cổ & ngời tinh khôn?
-Làm bài tập câu3 sgk, sách bài tập.
2. Bài mới:
-Tìm hiểu bài mới:Các quốc gia cổ đại phơng Đông.
- Quan sát lợc đồ trong sgk.
-Suy nghĩ &trả lời các câu hỏi sg.Tìm đọc những mẫu chuyện về lịch sử thế giới cổ
đại.Su tầm 1số tranh ảnh về các công trình kiến trúc(Kim tự tháp )
Tiết 4:
Ngày soạn:
CC QUC GIA C I PHNG ễNG
A.Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu đợc :Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp
và nhà nớc ra đời .
- Những nhà nớc đầu tiên ra đời ở phơng đông là Ai cập, Lỡng Hà, Ân độ,Trung
Quốc .
- Nền tảng kinh tế : Nông nghiệp .
- Thể chế nhà nớc :Quân chủ chuyên chế .
2. T t ởng :
HS cần hiểu đợc: xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ,xã hội này
bắt đầu có sự bất bình đẳng ,phân chia giai cấp , phân biệt giàu nghèo ,đó là nhà nớc
quân chủ chuyên chế .
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
CC SX
bằng kim
loại
NS lao
động tăng
Sản phẩm
d thừa
Giàu
Nghèo
XH có giai cấp
ra đời
XH nguyên
thủy tan rã
Thị tộc không làm
chung ăn chung
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
3. Kĩ năng:

Quan sát tranh ảnh và hiện vật , rút ra nhận xét cần thiết , sử dụng đồ dùng
trựcquan
B.Ph ơng pháp :
- Kích thích t duy, sử dụng bản đồ , giải thích, phân tích, thảo luận nhóm
C- Chuẩn bị của GV &HS :
1.Giáo viên:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông
- Tranh ảnh trong sgk, t liệu liên quan đến bài dạy
2. Học sinh :
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, suy nghĩ những câu hỏi trong sgk, vẽ lợc đồ
H10sgk.
D. Tiến trình lên lớp :
I.ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ :
? Đời sống của ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với ngời tối
cổ?
? Tác dụng của công cụ kim loạị đối với cuộc sống con ngời ?
III Triển khai bài học :
1. Giới thiệu bài mới:
Do công cụ kim loại ra đời, năng suất lao động tăng, con ngời không những đủ
sống mà còn có của d thừa, xuất hiện t hữu. Những ngời trong thị tộc không thể làm
chung, ăn chung, xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện. Đó
là sự ra đời của các quốc gia cổ đại phơng Đông.Tiết hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai các hoạt động:
Họạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1
-GV:dùng lợc đồ các quốc gia cổ đại
giới thiệu cho hs rõ các quốc gia cổ đại
ở Phơng đông:Ai cập, TQ, Ânđộ.
-Hs:xem lợc đồ gv đặt câu hỏi :Các

quốc gia cổ đại phơng đông đợc hình
thành ở đâu vào thời gian nào?
-Hs trả lời ,gv tóm tắt ghi bảng:
-Gv:Vì sao các quốc gia cổ đại phơng
Đông ra đời ở lu vực các dòng sông
lớn?( Thảo luận).
-Hs:Đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hoà
-Gv: H/d Hs xem hình 8 SGK & nhận
xét.
-Gv: Đặt câu hỏi để chống lũ lụt, ổn
định SX nông dân phải làm gì?
-Hs: Đắp đê, làm thuỷ lợi.
-Gv: Khi SX phát triển, lúa gạo nhiều,
của cải d thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Gv:H/d Hs trả lời: Xuất hiện t hữu, có
sự phân biệt giàu nghèo, xã hội có giai
cấp->Nhà nớc ra đời.
-Gv: Kết luận & chuyển mục.
Hoạt động 2:
-Hs: Đọc Sgk.
-Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ
đại phơng đông là gì? Ai là là ngời chủ
yếu tạo ra của cải nuôi sống xã hội?
-Hs:+ Kinh tế nông nghiệp là chính.
+ Nông dân là lực lợng sx chủ yếu
1.Sự hình thành các quốc gia
cổ đại ph ơng Đông.
- Các quốc gia này đều đợc hình
thành ở lu vực những con sông lớn
sông Nin(Ai cập),sông Trờng giang

Hoàng hà(Trung quốc) Từ cuối
thiên niên kỷ4 đầu thiên kỷ3 TCN.
- Đó là những vùng đất đai màu mỡ,
phì nhiêu thuận lợi cho trồng lúa.
->Các quốc gia cổ đại phơng Đông
ra đời sớm nhất trong lịch sử loài
ngời.
2. Xã hội cổ đại ph ơng Đông bao
gồm những tầng lớp nào?
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
nuôi sống xã hội.
-Gv: Nông dân canh tác nh thế nào?
-Hs: Họ nhận ruộng đất công xã cày
cấy & nộp 1 phần thu hoạch cho quý
tộc & thực hiện chế độ lao dịch nặng
nề.
-Gv: Ngoài quý tộc & nông dân, xã hội
cổ đại còn có tầng lớp nào hầu hạ phục
dịch vua quan quý tộc?
-Hs: Nô lệ, cuộc sống của họ rất khổ
cực.
-Gv: Kết luận & ghi bảng.
-Hs: Thảo luận địa vị của các giai cấp
trong xã hội.
-Hs: 1nhóm trình bày các nhóm khác
nhận xét, bổ sung,gv hoàn chỉnh.
-Gv: Nô lệ sống khốn khổ nh vậy họ có

cam chịu không.
-Hs: Không ,họ đã vùng dậy đấu tranh.
-Gv: Gọi hs đọc 1 đoạn trang 12 sgk&
mô tả về cuộc đấu tranh của nô lệ?
-Gv: H/d Hs xem hình 9 SGK giải
thích bức tranh nô lệ nổi dậy, tầng lớp
thống trị đàn áp dân chúng & cho ra
đời bộ luật khắc nghiệt mà điển hình
bộ luật Ham mu- ra -bi ( khắc đá).
Hoạt động 3:
-Gv; Gọi Hs đọc phần 3 SGK & hỏi
các quốc gia cổ đại phơng đông nhà
vua có quyền hành gì?
-Hs: Vua có quyền hành cao nhất,
quyết định mọi việc.Giúp vua trị nớc là
quý tộc.
-Gv: giải thích thêm dựa vào STKBG.
-Hs: Vẽ sơ đồ nhà nớc phơng đông cổ
đại.
-Hs: Dán lên bảng.Gv nhận xét & hoàn
chỉnh qua bảng phụ.
-Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nớc cổ
đại phơng đông vua là ngời có quyền
hành cao nhất, mọi quyền hành đều
nằm trong tay vua-> Gọi là nhà nớc
quân chủ chuyên chế.
-Xã hội cổ đại Phơng Đông gồm 2
tầng lớp:
+ Thống trị;Quý tộc (Vua,quan, quý
tộc)

+ Bị trị: Nông dân & nô lệ.
-Luật Ham mu-ra bi là bộ luật
đầu tiên xuất hiện ở các quốc gia ổ
đại Phơng Đông , bảo vệ quyền lợi
cho giai cấp thống trị.
3.Nhà n ớc chuyên chế cổ đại Ph -
ơng Đông:
-Sơ đồ nhà nớc cổ đại Phơng Đông:
IV Củng cố bài học:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phơng đông? Chỉ trên lợc đồ?
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Vua
Quan lại
(qúy tộc)
Nông dân
Nô lệ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
- Xã hội có mấy tầng lớp?Nêu đặc điểm của mỗi tầng lớp?
V. Dặn dò, h ớng dẫn:
-Học bài cũ theo câu hỏi sgk.
-Su tầm tranh ảnh về công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại Phơng đông.(Kim tự
tháp,Vạn lý trờng thành )
-Đọc ,tìm hiểu bài mới:Suy nghĩ và trả lời những câu hỏi sgk.So sánh về điều kiện tự
nhiên,lực lợng sx.

Tiết 5:
Ngày soạn:
Các quốc gia cổ đại Phơng Tây.

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
- Học sinh cần nắm đợc tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phơng tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng địa trung hải không thuận lợi cho sự phát triển của
nông nghiệp ( điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại phơng
đông).
- Những đặc điểm nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nớc Hy Lạp và Rô Ma cổ
đại.
- Những thành tựu lớn của quốc gia cổ đại phơng Tây.
2. Kỹ năng:
- Học sinh bớc đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển
kinh tế ở mỗi khu vực.
3. T t ởng:
- Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
B. Ph ơng pháp:
C. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bài soạn, lợc đồ, t liệu tranh ảnh
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vẽ lợc đồ(H
10
) quan sát lợc đồ.
D. Tiến trình lên lớp:
I, ổn định lớp:
II, Kiểm tra bài củ:
1. Kể tên những quốc gia cổ đại Phơng đông và xác định vị trí của các quốc gia này
tên lợc đồ các quốc gia cổ đại?
2. Các quốc gia cổ đại Phơng Đông có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực l-
ợng sản xuất chủ yếu ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
III, Bài mới:

1. Đặt vấn đề: Sự xuất hiện của nhà nớc không chỉ xảy ra ở Phơng Đông, nơi có
điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của Ph-
ơng Tây, Các quốc gia cổ đại Phơng Tây đợc hình thành ở những vùng khó khăn
đó nh thế nào? Có gì khác so với các quốc gia cổ đại Phơng Đông. Hôm nay
chúng ta tim hiểu?
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
Giúp học sinh hiểu rõ sự ra đời, ĐKTN
và nền tảng kinh tế của Phơng Tây.
-Gv: hớng dẫn h/s xem bản đồ và xác
định ở phía Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ
vơn ra Địa Trung Hải và hỏi các quốc
gia ra đời ở đâu vào thời gian nào ?
1-Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Ph ơng tây.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
- H/s trả lời Gv chỉ lợc đồ.
- H/s cuối thiên niên kỷ 4 đầu thiên
niên kỷ 3 TCN.
-Gv:Kết luận: Các quốc gia cổ đại ph-
ơng tây ra đời sau các quốc gia cổ đại
phơng đông.
-Gv: Dùng lợc đồ và yêu cầu h/s trả lời.
- GV: Điều kiện tự nhiên ở Hy Lạp và
Rô Ma nh thế nào?Khác với các quốc
gia cổ đại phơng đông ở chổ nào?

- H/s: Không thuận lợi, đất canh tác ít,
chủ yếu vùng đồi núi xen kẽ và các
thung lũng, đi lại khó khăn.
->GV bổ sung dựa vào sách thiết kế
trang 32 giải thích thêm.
Hoạt động 2:
Giúp h/s hiểu các giai cấp trong xã hội
cổ đại Phơng Tây- vai trò, địa vị.
- Gv: Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 15 sgk
và hỏi?
-Gv:Kinh tế chủ yếu của các quốc gia
này là gì?
-Hs: TCN và thơng nghiệp.
-Gv: Với nền kinh tế đó xã hội đã hình
thành những tầng lớp nào?
-H/s; Chủ xỡng, chủ lò, chủ thuyền
(chủ nô.)
- GV: Ngoài chủ nô còn có tầng lớp
nào?
- H/s: Nô lệ, số đông là tù binh nớc
ngoài.
- GV: kết luận: Nô lệ bị bắt đem ra chợ
bán, họ bị coi là công cụ biết nói là lực
lơng sx chủ yếu ở phơng tây.Nô lệ bị
đối xử tàn nhẫn năm 73, 71 TCN đã nổ
ra cuộc khởi nghĩa của nô lệ - tiêu biểu
k/n Xpactacut ở Rô Ma .
Hoạt động 3
- GV goi h/s đọc muc 3 trang 15, 16
sgk và đặt câu hỏi: Em biết xã hội Ph-

ơng đông có những tầng lớp nào?
Hs:Đứng đầu là vua sau vua là quý
tộc, nông dân công xã: l
2
sx chủ yếu là
nô lệ.
-Gv: Xã hội PTây bao gồm những giai
cấp nào?
-Hs: chủ yếu là nô lệ. Nhng nô lệ rất
đông đảo. Họ là l
2
sx chủ yếu nuôi
sống xh. Nô lệ bị bóc lột tàn nhẫn.
- GV: Sơ kết và ghi bảng, sau đó giải
thích thêm dựa vào sách thiết kế trang
(34,35).
- Đầu thiên niên kỷ I TCN các quốc
gia cổ đại Phơng Tây: Hy Lạp, Rô Ma,
hình thành ở 2 bán đảo Ban Căng và
Italia.
- Địa hình không thuận lợi, kinh tế chủ
yếu thủ công nghiệp, ngoại thơng. (đặc
biệt ngoại thơng).
2. Xã hội Hy Lạp,Rô Ma gồm những
giai cấp nào?
- Xã hội có 2 giai cấp cơ bản:
+ Chủ nô:Chủ xởng, chủ lò, chủ
thuyền, sống rất sung sớng, có thế lực
về chính trị.
+ Nô lệ: Số lợng đông là l

2
sx chủ yếu,
bị coi bị coi là những công cụ biết nói
hoàn toàn lệ thuộc chủ nô.

3.Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Xã hội Hy Lạp và Rô Ma gồm 2 giai
cấp chính là chủ nô và nô lệ. Xh chủ
yếu dựa vào lao động của nô lệ, bóc lột
nô lệ tàn nhẫn . Xã hội đó gọi là xh
chiếm hữu nô lệ.
IVCủng cố bài học:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
- Các quốc gia cổ đại phơng tây đợc hình thành ở đâu? từ bao giờ? Ra đời từ trớc
hay sau các quốc gia cổ đại Phơng Đông?
- Tại sao gọi là chiếm hữu nô lệ?
- Nhà nớc cổ đại P.tây đợc tổ chức nh thế nào?
V. Dặn dò: - Học thuộc bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài.
- So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại P. Đông và P. Tây
( Sự hình thành, nền tảng kinh tế, thể chế chính trị).Gọi hs lên bảng làm.
- Tìm hiểu bài mới, su tầm tranh ảnh, t liệu về kiến trúc cổ đại Phơng
Đông và PhơngTây.

Tiết 6:

Văn hoá cổ đại.
A/.Mục tiêu bài học:

I.Kiến thức : H/s nắm đợc:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại dể lại cho loài ngời 1 di sản đồ sộ, quý
giá.
- Ngời P.Đông và P.Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa dạng, phong
phú rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch văn học,khoa học nghệ thuật
II. T t ởng:
- Qua bài giảng h/s thấy t hào về những thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ
đại.
- Bớc đầu về việc giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựuvăn minh cổ đại.
III. Kĩ năng:
-H/s tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh.
B/. Ph ơng pháp:
-Đàm thoại, kích thích t duy, dùng đồ dùng trực quan, kể chuyện.
C/. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, SGV ,tranh ảnh, t liệu .
2. Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, su tầm tranh ảnh về văn hoá cổ đại. Suy nghĩ & trả
lời các câu hỏi SGK.
- Hoàn thành các bài tập (SBT).
D/. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài
- Tại sao gọi cổ đại các quốc gia cổ đại PTây là xã hội chiếm hữu nô lệ? Các quốc
gia đó hình thành từ bao giờ?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
Thời cổ đại Nhà nớc hình thành, loài ngời bớc vào xh văn minh.Trong buổi bình
minh của lịch sử các quốc gia cổ đại PĐ và PT đã sáng tạo nên những thành tựu văn
hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta đang thừa hởng.

3. Triển khai các hoạt động:
Hoạt Động của GV & HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv: Hớng dẫn HS làm bài tập theo
nhóm những thGV: Kinh tế chủ yếu
của ngời PĐ là kinh tế gì?
Hs: Kinh tế nông nghiệp phụ thuộc vào
thiên nhiên.
-Gv: giải thích thêm dựa vào sách thiết
kế trang 36.
1. Các dân tộc Ph ơng Đông thời cổ đại có
những thành tựu văn hoá gì?
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv: Trên cơ sở đó họ sáng tạo ra cái
gì?
Hs: Ngời ta sáng tạo ra lịch?
-Gv: Dựa váo sách gv thiết kế trang 37
và ghi bản.
-Gv: hớng dẫn h/s xem hình 11 sgk .
( chữ tơng hình ) và đặt câu hỏi?
-Hs: Các nhóm dán lên bảng hs nhận
xét 7 bổ sung.
- Thiên văn và lịch ra đời sớm do nhu cầu sx
nông nghiệp.
-Gv: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh
nào?
-Hs: do sx phát triển, xh tiến lên con

ngòi đã có nhu cầu chữ viết và ghi
chép.
Gv ví dụ: Chữ tợng hình Ai Cập, TQ,
Lỡng Hà dựa vào STKBG (trang
38 ).
( gv vẽ ở bảng phụ để minh hoạ cho
học sinh rõ)
- Gọi 1 h/s đọc trang 17 sgk ( đoạn
viết về toán học)
- Gv đặt câu hỏi : thành tựu thứ 2
của loài ngòi về nền văn hoá gì?
- H/s: Toán học
GV trong toán học đạt những thành
tựu gì?
-H/s: Tìm ra số Pi, số 0.
-GV: Một thành tựu đến ngày nay
loài ngòi rất thán phục đó là thành
tựu gì của ngòi PĐông? Hdẫn h/s
xem h
12
sgk.
- H/s: Kiến trúc
- Gv: Kiến trúc đạt thành tựu gì?
- H/s trả lời gv kết luận và ghi bảng.

Hoạt động 2.
Bài bt theo nhóm những thành tựu .
Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 18 sgk
sau đó đặt câu hỏi.
-Gv:Thành tựu văn hoá đầu tiên của

Hy Lạp và Rô Ma là gì ?
-H/s trả lời , Gv bổ sung ghi bảng.
- GV: sáng tạo ra dơng lịch hoàn
chỉnh hơn: 1 năm có 365 ngày + 6
giờ, mỗi tháng có 30 ngày hoặc 31
ngày hoặc 29 ngày.
-Gv: Thành tựu thứ 2 của các quốc
gia cổ đại PTây là gì?
-H/s: Chữ viết chữ cái lúc đầu có 20
chữ, hiện nay 26 chữ cái.
- Gv hỏi tiếp: Ngời Hy Lạp và Rô
Ma đã có những thành tựu khoa học
gì?
- H/s trả lời -> gv ghi bảng tóm tắt.
Chữ viết: chữ tợng hình( Ai Cập, Trung Quốc,
Lỡng Hà)
-Toán học: Ngời Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến
10, rất giổi hình học đặc biệt họ tìm ra số
Pi=3,1416.
L.Hà giỏi về số học để tính toán, ấn Độ tìm ra
số 0.
- Kiến trúc:
+ Kim tự Tháp (Ai Cập)
+ Thành BaBiLon( L.Hà).
2. Ng ời Hy Lạp & Rô Ma đã có những đóng
góp gì về văn hoá:
- Họ sáng tạo ra dơng lịch dựa trên quy luật
của trái đất quay xung quanh mặt trời.
-Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:

Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
- Gv yêu cầu h/s nêu tên một số nhà
khoa học nổi danh:
-Toán; Ta let, Pitago, Ơcơrit.
-Vật lý; ác simet.
-Triết; Platôn, Arixtốt.
-Địa lý; S ta rơ bôn
-Gv đặt câu hỏi văn học Hy Lạp
ptriển nh thế nào?
-H/s trả phát triển rực rỡ-> gv bổ
sung và ghi bảng.
- Gv: Kiến trúc của Hy Lạp và Rô
Ma phát triển nh thế nào ?
- H/s trả lời gv khái quát và ghi
bảng.
-Gv hỏi? Em có nhận xét gì về văn
học của Hy Lạp và Rô Ma?
-> Lạp và Rô Ma đạt đợc những
thành tựu lớn về văn hoá; sáng tạo ra
lịch, tìm ra hệ thống chữ cái, đạt
trình độ cao trong nhiều lĩnh vực.
-Họ đạt đợc những thành tựu rực rỡ:- Toán
học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lý
với những nhà khoa học nổi tiếng.
- Văn học Phát triển rực rỡ với những bộ sử thi
nổi tiếng thế giới: Ôđixê, Iliat của Hôme, kịch
thơ độc đáo nh Ôrexti của Etsin
- Kiến trúc: nổi tiếng.

+ Đền Páctênông ( Aten)
+ Đấu trờng côlidê ( Rô Ma)
+Tợng lực sĩ ném đĩa.
+Tợng thiên vệ nữ ( Mi Lô).
IV. Củng cố bài hoc:
- Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại PĐông và PTây?
- Kể tên những kỳ quan của văn hoá thế giới cổ đại?
- Gv chuẩn bị ở bảng phụ 1 bài tập trắc nghiệm hs làm tại lớp.
V. Dặn dò h ớng dẫn:
- Học bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài .
- Su tầm tranh ảnh và các kỳ quan của thế giới cổ đại?
- Tìm hiểu bài ôn tập, làm bài tập.
Tiết7:
ÔN TÂP

A.Mục tiêu bài học:
I Kiến thức:Giúp hs nắm đợc:
-NHững kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới.
_Sự xuất hiện của loài ngời trên trái đất.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Các giai đoạn phát triển của con ngời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.
-Các quốc gia cổ đại.
-Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại.
II.T tởng:
_Hs thấy rõ đợc vai trò của lao động trong lịch sở phát triển của con ngời.
-Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kỳ cổ đại.
-Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại làm cơ sở để

học tập phần lịch sử dân tộc.
III. Kĩ năng:Bồi dỡng kĩ năng khái quát so sánh cho hs.
B. Ph ơng pháp;Trực quan,phát vấn,đàm thoại.
C /Chuẩn bị của giáo viên &học sinh:
I. Chuẩn bị của giáo viên:Bản đồ thế giới cổ đại,tranh ảnh,t liệu về các công trình
kiến trúc,giáo án.Hiện vật cổ.
. II.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài, ôn tập lại toàn bộ những bài đã học.
D/ Tiến trình lên lớp:
.I. ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ở phần ôn tập.
III.Bài mới::
Hoạt Động của GV & HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv: dựa vào những câu hỏi Sgk,kiến
thức đã học để trả lời:
-Hs:trả lời,gv giải thích thêm .
Hoạt đông2:
-Gv:H/dẫn hs dựa vào h5 sgk so sánh
sự khác nhau giữa Ngời tối cổ &Ngời
tinh khôn?
-Hs: So sánh gv khái quát.
1Những dấu vết của ng ời tối cổ đ ợc tìm
thấy ở đâu?
Đông phi,Nam âu,Châu á(Bắc kinh,
GiaVa)

2 Điểm khác nhau giữa ng ời tinh khôn &
ng ơi tối cổ
a. Về con ng ời:
Ngời tối cổ Ngời tinh khôn.

-2 tay tự do
-Trán thấp
-Ulông mày cao.
-Hộpsọ ,não nhỏ
-Cơthể thô chậm
-Trên ngời có lớp
lông mỏng
-2 tay khéo léo
-Trán cao
-U lông mày phẳng.
-Hộp sọ, não lớn.
-Cơ thể gọn, linh hoạt
-Trên ngời không cò lớp
lông.
-Gv: Cho Hs xem những hiện vật cổ &
hỏi:Công cụ của ngời tinh khôn khác
với công cụ của ngời tối cổ nh thế
nào?
-Hs:Nhận xét: Công cụ của ngời tối cổ
bằng đá ghè đẽo thô sơ. Công cụ của
ngời tinh khôn bằng đá , mài tinh xão
hơn, xuất hiện công cụ bằng đồng.
-Gv: Về tổ chức xã hội khác nhau nh
thế nào?( Hs tự so sánh)
-Hs: Xem lại bức tranh về ngời
nguyên thuỷ & nhận xét.
Hoạt động3:
-Gv: H/d Hs xem lại lợc đồ các quốc
gia cổ đại. & đặt câu hỏi:các tầng lớp
xã hội chính ở cổ đại phơng Đông

gồm những tầng lớp nào? Ai là lực l-
ợng sản xuất chủ yếu?
b. về công cụ lao động:
+ Công cụ bằng đồng: Cuốc,liềm,
mai,thuổng.
+Đồ trang sức bằng đá: vòng đeo
tay,đeo cổ.

c. Về tổ chức xã hội:
-Ngời tối cổ: Sống thành từng bầy.
-Ngời tinh khôn: Sống thành từng thị
tộc
3/ Thời cổ đại có những quốc gia
lớn nào?
-Phơng Đông: Ai cập, ấn độ, Trung
quốc,Lỡng hà.
-Phơng Tây: Hy lạp& Rôma.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Hs: Quý tộc, nông dân công xã, nô
lệ.
Hoạt động 4:
-Gv: hỏi tiếp ở cỏ đại phơng Tây có
những tầng lớp xã hội nào? Ai là lực
lợng Sx chính? Nô lệ phơng Tây khác
nô lệ phơng Đông nh thế nào?
- Hs: Trả lời -> Gv giải thích thêm.
- Gv : Đặt câu hỏi : Nhà nớc cổ đại

phơng Đông là nhà nớc gì?
-Hs: Nhà nớc quân chủ chuyên chế.
-Gv: Nhà nớc cổ đại phơng Tây là
nhà nớc gì?
Hoạt động5:
-Hs: Trả lời gv giải thích thêm:
Riêng ở Rô ma,quyền lảnh đạo đất n-
ớc đổi dần từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ
V theo thể chế quân chủ đứng đầu là
vua.
Hoạt động 6:
- Gv: H/d hs làm bài tập theo nhóm về
những thành tựu văn hóa cổ đại ở ph-
ơng Đông& phơng Tây?
-Hs: Trình bày Gv hỏi tiếp :Ngời ph-
ơng Đông viết chữ tợng hình trên
nguyên liệu gì?.
Hs: Trên giấy pa pi rút, trên mai rùa,
phiến đất sét.
Gv: Kể tên những công trình kiến
trúc tiêu biểu ở phơng Đông?
-Gv Ngời phơng Tây cổ đại có những
thành tựu văn hóa gì?
- Hs: Trả lời .
-Gv: hỏi tiếp Kể tên 1số nhà khoa học
tiêu biểu? Những công trình kiến trúc
nổi tiếng?
Hoạt động7:
_Gv: Qua những thành tựu đó em có
nhận xét gì?

-Hs: Nhận xét Gv khái quát lại.

4/ Các tầng lớp xã hội chính ở thời
cổ đại
-Ph ơng Đông:
+ Quý tộc( Vua,quan)
+ Nông dân công xã: Là lực lợng SX
chính .
+Nô lệ: Phục dịch vua,quan.
_Ph ơng Tây:
+ Chủ nô: Chủ lò, chủ xỡng
+ Nô lệ: Lực lợng SX đông đảo nuôi
sống xã hội.
5/ Các loại nhà n ớc thời cổ đạ i
- Ph ơng Đông: Nhà nớc chuyên chế
(Vua quyết định mọi việc)
-Phơng Tây: Nhà nớc dân chủ - chủ
nô.Aten - Hội đồng500.
6/ Những thành tựu văn hóa thời
cổ đại:
_Ph ơng Đông:
- Tìm ra lịch &thiên văn.
- Chữ viết:Chữ Tựơng hình
- Toán học: Họ rất giỏi về hình họ, số
học,tìm ra chữ số
- Kiến trúc: Có những công trình nổi
tiếng.
- Ph ơng Tây:
- Sáng tạo ra dơng lịch.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.

- Khoa học: Toán,lý, triết Với những
nhà khoa học nổi tiếng.
-Kiến trúc: để lại nhiều công trình có
giá trị.
7/ Đánh giá các thành tựu văn hóa
lớn thời cổ đại :-
-Thời cổ đại loài ngời đạt đợc những
thành tựu văn hóa rất phong phú, đa
dạng trên nhiều lĩnh vực. -
III/ Củng cố: Ôn tập lại toàn bộ các câu hỏi, tiết sau làm bài tập.
IV/ Dặn dò: Học theo nội dung câu hỏi Sgk, ôn cả 2 bài mở đầu tiết sau làm bài tập.
Bài tập : Những năm sau đây thuộc thế kỷ nào, cách ngày nay bao nhiêu năm?
Năm179 TCN,938,1418,1789,1815,1945, 2004.

Tiết 8:
LM BI TP LCH S
A/ Mục tiêu bài học :
I . Kiến thức :Giúp hs nắm đợc những kiến thức cơ bản trọng tâm của phần lịch sử thế
giới cổ đại.
II/ T t ởng:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
- Giúp HS khăc sâu những kiến thức cơ bản của LSTG cổ đại làm cơ sở để học
phần LSVN.
- Liên hệ đợc mối khăng khít giữa lịch sử dân tộc với lịch sử thế giới.
III/ Kĩ năng: Rèn cho HS làm quen với hình thức tự học, phát huy tính chủ động ,
độc lập trong học tập.
B/ Ph ơng pháp: Trắc nghiệm, làm toán, kích thích t duy.

C/ Chuẩn bị của GV&HS:
I/ Chuẩn bị của GV: Tự thiết kế 1mẫu giáo án bài tập trong 1tiết học dựa vào
SGK, các kiến thức HS đã học.
II/ Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ, làm 1số bài tập Gv hớng dẫn
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào phần làm bài tập.
III/ Triển khai bài tập:
Hoạt động của GV& HS: Đáp án bài tập.
Hoạt động1: Gv ghi bài tập lên
bảng ,HS cả lớp làm vào vở.
I/ Bài tập1:
Hãy khoanh tròn vào ý kiến nào mà
em cho là đúng nhất.
1 / Dựa vào đâu để biết lịch sử:
a. T liệu truyền miệng.
b. T liệu hiện vật.
c. T liệu chữ viết .
d. Cả 3 ý trên.
2/ Công cụ chủ yếu của ngời nguyên
thủy:
a. Bằng đồng.
b. Bằng sắt.
c. Bằng đá.
3/ Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm
nhất trong lịch sử loài ngời là ở:
a. Phơng Đông.
b. Phơng Tây.
c. Cả phơng Đông& phơng Tây.
II/ Bài tập2: Em hãy kể tên những

thành tựu kiến trúc của các quốc gia
cổ đại phơng Đông?
Hoạt động2: Gvgọi 1số hs lên bảng
làm-> Gvgọi hs nhận xét bạn làm &gv
bổ sung,hoàn chỉnh.
Hoạt động3:
+ Gv: gọi hs lên bảng làm bài tập tiết
trớc cho về nhà làm.

Bài tập1:
Bài1: đáp án d.
Bài 2: đáp án c.
Bài 3: Đáp án a.
Bài tập2:
- Kim tự tháp (Ai cập)
- Thành Ba bi lon(Lỡng hà)
- Năm 179TCN thuộc thế kỷII TCN,cách ngày nay 2183 năm.
- Năm 938 thuộc thế kỷ X, cách ngày nay 1066 năm.
- Năm 1418 thuộc thế kỷ XV,cách ngày nay 586 năm
- Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII,cách ngày nay 215 năm.
- Năm 1815 thuộc thế kỷ XI X,cách ngày nay 189 năm.
- Năm 1945 thuộc thế kỷ XX, cáh ngày nay 59 năm.
- Năm 2004 thuộc thế kỷ XXI chúng ta đang sống.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
+ Bài tập: Em hãy kể tên những kỳ quan thế giới thời cổ đại.( Nếu hết thời gian Gv
cho HS về nhà làm)
IV/Dặn dò:Tìm hiểu bài mới: Phần LSVN Bài: Thời nguyên thủy trên đất nớc ta. Su

tầm tranh ảnh thời nguyên thủy.
-Tìm đọc LSVN bằng tranh tập1

Phần 2:
LCH S VIT NAM
Ch ơng1: BUI U LCH S NC TA
Tiết 8: THI NGUYấN THU NC TA.
A / Mục tiêu bài học:
I/ Kiến thức:
-Giúp HS hiểu rằng: Nớc ta có quá trình lịch sử lâu đời, là 1 trong những quê hơng
của loài ngời.
-Trải qua hàng chục vạn năm ngời tối cổ đã chuyển thành ngời tinh khôn trên đất nớc
ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới.
II/ T t ởng:
-Bồi dỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc: Nớc ta có quá trình phát triển lịch sử lâu
đời.
- HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông ta để cải tạo con ngời , cải tạo
thiên nhiên, phát triển sản xuất , xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú& tốt đẹp
hơn.
III/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét & so
sánh.
B/ Ph ơng pháp: Trực quan, kích thích t duy, kể chuyện,so sánh.
C/ Chuẩn bị của GV& HS:
I/ Chuẩn bị của GV : Lợc đồ Việt nam, tranh về ngời nguyên thủy, bài soạn
II/ Chuẩn bị của HS: Học bài cũ,tìm hiểu bài mới.
D/ Tiến trình lên lớp :
I/ ổn địnhlớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Kể tên các quốc gia thời cổ đại?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đ ề:

Chúng ta đã đợc tìm hiểu về LSTG: xã hội nguyên thủy,các quốc gia cổ đại phơng
Đông, phơng Tây,văn hóa cổ đại. Cũng nh 1 số nớc trên thế giới,nớc ta cũng có 1 lịch
sử lâu đời, cũng đã trải qua các thời kỳ xã hội nguyên thủy& xã hội cổ đại. Để hiểu đợc
điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của GV& HS: Nội dung bài học:
Hoạt động1 :
- Gọi hs đọc mục1 sgk (trang22,23)
Gv đặt câu hỏi: Nớc ta xa kia là
1vùng đất nh thế nào?
-Hs: trả lời: Vùng núi rừng rậm
rạp,nhiều sông suối , hang động, vùng
ven biển dài,khí hậu 2 mùa nóng lạnh
rõ rệt,thuận lợi cho con ngời, cây cỏ&
muông thú sinh sống
-Gv: Tại sao thực trạng cảnh quan đó
lại rất cần thiết đối với ngời nguyên
thủy?(Thảo luận)
-Hs: họ sống chủ yếu dựa vào thiên
nhiên.
1/ Những dấu tích của Ng ơiì tối cổ đ -
ợc tìm thấy ở đâu?
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv: Khoảng từ những năm 1960 đến
nay các nhà khảo cổ học đã phát hiện
ra nhiều di tích của Ngời tối cổ ở Việt
nam.
-Gv Ngời tối cổ là ngời nh thế nào?

-Hs: Cách đây khoảng 4->5 triệu
năm,1loài vợn cổ từ trên cây chuyển
xuống đất kiếm ăn,biét dùng hòn đá
ghè vào nhau để đào bới thức ăn >
Đánh dấu Ngời tối cổ ra đời.
+ Họ sống thành từng bầy trong các
hang động,sống bằng hái lợm &săn
bắt .Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc
vào tự nhiên.
-Gv: Di tích của Ngời tối cổ tìm thấy
ở đâu trên đất nớc ta?
-Hs: Trả lời > GV tóm tắt& ghi
bảng.
-Gv: H/dẫn hsxem h18Sgk giải thích
về răng của Ngời tối cổ.
-Gv: Ngoài di ở Lạng sơn Ngời tối
cổ còn c trú ở đâu trên đất nớc ta?
-Hs: Dựa vào Sgk trả lời-> Gv tóm
tắt &ghi bảng.
- Gv: kết luận: Nh vậy chúng ta có thể
khẳng đinh: Việt Nam là 1trong
những quê hơng cuả loài ngời.
-Gv:H/dẫn Hs xem lợc đồ H 26Sgk
& hỏi: Em có nhận xét gì về địa điểm
sinh sống của Ngời tối cổ trên đất nớc
ta?
-Hs: Ngời tối cổ sinh sống trên mọi
miền đất nớc (B-> N) tập trung chủ
yếu ở Bắc bộ& Bắc trung bộ.
Gv chuyển tiếp .

Hoạt động2:
-Gv:Ngời tối cổ trở thành Ngời tinh
khôn từ bao giờ trên đất nớc Việt
nam?
-Hs: Dựa vào SGK trả lời.
-Gv: Ngời tinh khôn khác ngời tối cổ
nh thế nào?
-Hs:+ Không sống theo bầy, sống
từng nhóm nhỏ,có họ hàng gần gũi
với nhau gọi là thị tộc.
+ Dáng thẳng,xơng cốt nhỏ,đôi tay
khéo léo, óc phát triển
+ Cải tiến công cụ lao động.
-Gv: Dấu tích của ngời tinh khôn đ-
ợc tìm thấy ở đâu?
_Hs: Trả lời,Gv tóm tắt & ghi bảng.
-Gv: Ngời tinh khôn sống nh thế
nào?
-Hs: Họ cải tiến dần việc chế tác công
cụ đá.
-Cách đây 40- 30 vạn năm.
+ ở hang Thẩm Khuyên,Thẩm
hai(Lạng Sơn) tìm thấy những chiếc
răng của Ngời tối cổ.
+ Núi đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc
(Đồng Nai) phát hiện nhiều công cụ đá
ghè đẽo thô sơ.
=> Việt Nam là 1trong những quê h-
ơng của loài ngời.
2/ Giai đoạn đầu , Ng ời tinh khôn

sống nh thế nào?

-Cách đây 3 -2 vạn năm Ngời tối cổ
chuyển dần thành Ngời tinh khôn.

- Di tích tìm thấy ở mái đá Ngờm
(Thái nguyên),Sơn Vi(Phú thọ)& nhiều
nơi khác :Lai châu,Sơn la,Bắc giang,
Thanh hóa,Nghệ an.
- Họ cải tiến dần việc chế tác công cụ
đá:ghè đẽo thô sơ đến hình thù rỏ ràng.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv:cho hs xem 1số hiện vật cổ >
Nhận xét.
->Nguồn thức ăn kiếm đợc nhiều
hơn, cuộc sống ổn định hơn.
-Hoạt động3:
-Gv: Những dấu tích của Ngời tinh
khôn đợc tìm thấy ở những địa ph-
ơng nào trên đất nớc ta?
_Hs;Trả lời, Gv chỉ trên lợc đồ&ghi
bảng.
-Gv: Giải thích thêm(Sách TKBG
trang56)
_Gv: H/dẫn Hs xem H21,22,23 so
sánh với H20. Em có nhận xét gì về
những công cụ này?

-Hs: Công cụ bằng đá phong phú đa
dạng hơn, hình thù gọn hơn, họ biết
mài lỡi cho sắc ,rìu có tay cầm. NGoài
ra còn có 1số công cụ bằng xơng,bằng
sừng.Đặc biệt đồ gốm xuất hiện.
-Gv: Em có nhận xét gì về quá trình
phát triển của ngời tinh khôn?
=> Nguồn thức ăn kiếm đợc nhiều
hơn,cuộc sống ổn định hơn.
3/ Giai đoạn phát triển Ng ời tinh
khôn có gì mới?
-Họ sống ở Hòa bình,Bắc sơn(Lạng
sơn),Quỳnh văn(Nghệ an),Hạ
long(Quảng ninh),Bàu tró (Q/ bình).
-Cách đây 12000 -4000 năm.
-Công cụ đá phong phú,đa dạng:rìu
mài lỡi
-Biết dùng tre,gỗ,sừng,xơng làm công
cụ&đồ dùng cần thiết.
-đặc biệt họ biết làm đồ gốm.

=>Đây là bớc nhảy vọt thứ 2,con ngời
phát tiển cao hơn 1 bớc.
IV/ Củng cố:Thời nguyên thủy trên đất nớc ta phát triển qua mấy giai đoạn? Ngời
nguyên thủy đã có những tiến bộ gì? Gv có 1bài tập trắc nghiệm gọi Hs lên làm.
V/ Dặn dò: học bài cũ theo câu hỏi cuối bài.
-Làm bài tập : Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài.
-Tìm hiểu bài mới: Dựa vào các câu hỏi SGK trả lời vào vở soạn.

Tiêt 10 .

I SNG CA NGI NGUYấN THU
TRấN T NC TA
A/ Mục tiêu bài học:
I/ Kiến thức:
-Giúp Hs hiểu đợc ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của
ngời việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình-Bắc Sơn.
-Hs hiểu đợc tổ chức xã hội đầu tiên của ngời nguyên thủy & ý thức nâng cao đời
sống tinh thần của họ.
II/ T t ởng: Bồi dỡng cho Hs ý thức về lao động & tinh thần cộng đồng.
III/ Kĩ năng: Bồi dỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật,rút ra nhận xét so sánh.
B/ Ph ơng pháp: Trực quan, kích thích t duy,kể chuyện,so sánh.
C/ Ph ơng tiện:
I/Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam,1số t liệu, bài soạn.
II/ Chuẩn bị của HS: Học bài cũ,tìm hiểu bài mới: Dựa vào các câu hỏi ở sgk tự trả
lời. Tìm đọc LSVN bằng tranh tập1.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Thời nguyên thủy trên đất nớc ta trải qua mấy giai đoạn?So
sánh rìu mài lỡi so với rìu ghè đẽo?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Thời nguyên thủy trên đất nớc ta là giai đoạn mở đầu lịch sử nớc ta.
Đời sống vật chất & tinh thần của ngời nguyên thủy nh thế nào? Hôm nay chúng ta tìm
hiểu.
2/ Triển khai bài học :
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
Hoạt động của GV & HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:

-Gv: Gọi hs đọc mục 1 sgk làm bài tập
theo nhóm: Nêu sự tiến bộ về công cụ
lao động & SX từ thời Sơn Vi đến thời
Hoà Bình-Bắc sơn?
-Hs: 1 nhóm trình bày ,các nhóm khác
bổ sung , nhận xét.
-Gv: Cho hs xem các công cụ lao động
& hỏi công cụ chủ yếu làm bằng gì?
-Hs: Công cụ bằng đá.
-Gv: Công cụ củ ngời Sơn Vi chế tác
nh thế nào?
-Hs: Họ chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội
ven suối để làm rìu.
-Gv: Đến thời Hoà Bình-Bắc Sơn công
cụ chế tác nh thế nào?
-Hs:+ Họ đã biết mài đá, chế tác nhiều
công cụ khác nhau: Rìu mài vát 1 bên
lõi, có chuôi tra cán, chày.
+ Họ còn biết dùng tre, gỗ, sừng làm
công cụ & đồ dùng cần thiết.
+ Họ còn biết làm đồ gốm.
- Gv: Sơ kết & ghi bảng.
-Gv: cho hs xem công cụ bằng gốm &
hỏi việc làm đồ có gì khác so với làm
công cụ bằng đã? Đồ gốm ra đời có ý
nghĩa gì?(Thảo luận).
-hs: Đồ gốm làm bằng đất sét, qua quá
trình nhào nặn thành các đồ đựng rồi
đem nung cho khô cứng.Công cụ Sx
đợc cải tiến, đời sống ngời nguyên

thuỷ đợc nâng cao.
-Gv: Những điểm mới về Sx của thời
Hoà Bình-Bắc Sơn?
-Hs: Dựa vào SGK trả lời.
-Gv: Tóm tắt & ghi bảng.
-Gv: ý nghĩa của việc trồng trọt & chăn
nuôI?
-Hs: Chứng tỏ con ngời có thể tự tạo ra
lơng thực, thực phẩm, cuộc sống ổn
định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
-Gv: Ngời nguyên thuỷ sống ở đâu?
-Hs: Trả lời.Gv sơ kết & chuyển mục.
Hoạt động 2:
-Gv: Gọi Hs đọc mục 2 SGK & hỏi:
Ngời nguyên thuỷ ở Hoà Bình- Bắc
Sơn sống nh thế nào?
-Hs: Họ sống thành từng nhóm nhỏ ở
vùng thuận tiện. Họ định c lâu dài ở 1
số nơi.
-Gv: Quan hệ xã hội của ngời Hoà
Bình-Bắc Sơn nh thế nào?
-Hs: Dựa vào SGK trả lời.
-Gv: Giải thích thêm về chế độ mẫu hệ
( Dựa vào STKBG trang 62).
1.Đời sống vật chất:
- Ngời nguyên thuỷ luôn cải tiến công
cụ lao động. Những hòn cuội ghề đẽo
thô sơ đến mài lõi, biết làm đồ gốm.
-Họ biết trồng trọt & chăn nuôi.
2. Tổ chức xã hội:

- Họ sống thành từng nhóm ở 1 nơi ổn
định.
-Tôn ngời mẹ lớn tuổi nhất làm chủ.Đó
là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
3.Đời sống tinh thần:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv: Hiện nay trong nhà các em ai làm
chủ gia đình?
-Hs: Tự liên hệ.
Hoạt động 3:
-Gv: H/d HS xem hình 26 ,27 SGK
( Mẫu vật đồ trang sức) & đặt câu hỏi:
Ngoài lao đông SX ngời HB -BS còn
biết làm gì?
-Hs: Họ biết làm đồ trang sức.
-Gv: Đồ trang sức đợc làm bằng gì?
-Hs: Những vỏ ốc đợc xuyên lỗ,vòng
đeo tay bằng đá, chuỗi hạt bằng đất
nung
-Gv: Theo em đồ trang sức xuất hiện
có ý nghĩa gì?
-Hs: Cuộc sống vật chất ngày càng ổn
định, cuộc sống tinh thần càng phong
phú hơn.Họ có nhu cầu làm đẹp.
-Gv: H/dẫn Hs xem hình 27 SGK &
giải thích: Quan hệ thị tộc ( mẹ con,
anh em) & tín ngỡng của ngời nguyên

thuỷ đợc thể hiện.
-Gv: Theo em việc chôn công cụ lao
động theo ngời chết nói lên đều gì?
-Hs: Chứng tỏ cuộc sống tinh thần
phong phú hơn, họ quan niệm ngời
chết sang thế giới bên kia cũng phải
lao động & họ đã có sự phấn biệt giàu
nghèo.
-Gv: Sơ kết & ghi bảng.
-Họ biết làm đồ trang sức.
-Biết thờ cúng vật tổ.
-Chôn công cụ SX theo ngời chết.
=>Đời sống của ngời nguyên thỷu phát
triển khá cao về các mặt. Xã hội bắt
đầu có sự phân hoá.

IV/ Củng cố bài học:
-Những điểm mới trong đời sống vật chất & xã hội của ngời nguyên thủy ở Hòa Bình
-Bắc Sơn.
-Những điểm mới trong đời sống tinh thần của ngời nguyên thủy là gì?
-Gv chuẩn bị 1bài tập trắc nghiệm gọi Hs lên bảng làm.
V/ Dặn dò, h ớng dẫn:
- Học bài cũ dựa vào những câu hỏi Sgk.
- Tìm hiểu bài mới ;Những chuỷên biến trong đời sống kinh tế. Suy nghĩ sự đổi thay
về đời sống kinh tế của con ngời thời kỳ luyện kim ra đời.
-Tìm đọc LSVN bằng tranh tập1.

Ch ơngII. THI I DNG NC VN LANG U LC
Tiết 11. NHNG CHUYN BIấN TRONG I SNG KINH T
A/ Mục tiêu bài hoc:

I/Kĩ năng: Học sinh hiểu đợc:
-Những chuyển biến lớn,có ý nghĩa của nền kinh tế nớc ta.
+ Công cụ cải tiến (Kĩ thuật chế tác đá tinh xão hơn.)
+ Nghề luyện kim xuất hiện (công cụ bằng đồng), năng suất lao động tăng nhanh.
+ Nghề nông trồng lúa nớc ra đời làm cho cuộc sống con ngời ổn định hơn.
II/ T t ởng: Giáo dục các em tinh thần sáng tạo trong lao động.
III/ Kĩ năng: Tiếp tục bồi dỡng cho HS kĩ năng nhận xét,so sánh,giải thích.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
B/ Ph ơng pháp: Trực quan, kích thích t duy,so sánh,giải thích.
C/ Chuẩn bị của GV&HS:
1/ Chuẩn bị của GV: Bài soạn, tranh ảnh,bản đồ Việt nam,tài liệu,mẫu vật
2/ Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới dựa vào các câu hỏi Sgk suy
nghĩ & trả lời. Tìm đọc LSVN bằng tranh tập1,2.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của
ngời nguyên thủy thời kỳ văn hóa Hòa Bình-Bắc Sơn?
III/ Bài mới:
1 Giới thiệu bài mới: Trong buổi đầu lịch sử nớc ta, ngời Việt cổ không ngừng cải
tiến công cụ để nâng cao năng suất lao động. Trong quá trình phát triển đó họ đã từng
bớc mở rộng vùng c trú, tìm nơi thuận lợi để định c lâu dài. Đó là thời điểm hình
thành những chuyển biến lớn về kinh tế. để biết đợc điều đó hôm nay chúng ta tìm
hiểu.
2/ Triển khai bài học :
Hoạt động của GV&HS: Nội dung bài học:
Hoạt động1:
-Gv: gọi Hs đọc mục 1Sgk ( trang

30)
-Gv: Đặt câu hỏi: Địa bàn c trú của
ngời Việt cổ trớc đây ở đâu? Sau đó
mở rộng ra sao?
-Hs: Trớc đây là ở vùng chân
núi,thung lũng, ven sông,suối.Sau đó
1số ngời chuyển xuống đồng bằng, lu
vực những con sông lớn để sinh sống
với nghề nông nghiệp.
-Gv: H/dãn Hs xem H28,29,30 thảo
luận: theo em có những công cụ & đồ
dùng gì?So sánh với thời trớc ?
-Hs: 1 nhóm trình bày các nhóm khác
bổ sung.
-Gv: Những công cụ trên đã đợc các
nhà khảo cổ tìm thấy ở đâu? Thời gian
xuất hiện?
- Hs: Dựa vào Sgk (trang31) trả lời.
- Gv: So với công cụ của thời nguyên
thủy buổi đầu em có nhận xét gì về
trình độ sản xuất công cụ này?
- Gv: Chuyển tiếp :Từ trình độ cao của
kỹ thuật chế chế tác công cụ & làm
đồ gốm, con ngời đã tiến thêm 1bớc
căn bản là phát minh ra thuật luyện
kim.
Hoạt động2:
-Gv: Gọi Hs đọc mục 2Sgk & hỏi:
Cuộc sống của ngời Việt cổ ra sao?
-Hs: Cuộc sống của ngời Việt cổ

ngày càng ổn định hơn, xuất hiện
những làng bản ở ven các con sông
lớn với nhiều thị tộc khác nhau.
-Gv: để định c lâu dài, con ngời cần
làm gì?
-Hs:Trả lời - Gv tóm tắt &ghi bảng.
-Gv: Công cụ đợc cải tiến sau đồ đá
1/ Công cụ sản xuất đ ợc cải tiiến nh
thế nào?
- Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt.
- Những lỡi đục.
-Bàn mài đá & mảnh ca đá.
-Công cụ bằng xơng,sừng nhiều hơn
-Đồ gốm xuất hiện .
-Xuất hiện chì lới bằng đất nung
(đánh cá).
-Đồ trang sức (vòng tay,vòngcổ bằng
đá,bằng vỏ ốc)
=> Trình độ SX công cụ đợc phát triển
cao
2/Thuật luyện kim đã đ ợc phát
minh nh thế nào?
- Để định c lâu dài,con ngời cần phải
phát triển SX nâng cao đời sống,muốn
vậy phải cải tiến công cụ lao động.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
là gì?

-Hs:Đồ đồng.
-Gv: Đồ đồng xuất hiện nh thế nào?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Giải thích thêm: Đồng đợc lọc
từ quặng, khi phát hiện ra kim loại
đồng,ngời ta nung đồng nóng chảy ở
nhiệt độ từ 800- 1000 độ C, sau đó
dùng khuôn đúc đồng(bằng đất sét)
rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay
đồ dùng theo ý muốn : rìu đồng,cuốc
đồng,liềm đồng
-Gv:Cho Hs xem 1số hiện vật cổ
bằng đồng-> Em có nhận xét gì về
những công cụ này?
-Gv: thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa
nh thế nào đối với cuộc sống của ngời
Việt cổ?( Thảo luận).
-Gv: chuyển tiếp ;Công cụ kim lọai
ra đời con ngời không ngừng mở rộng
SX, nâng cao năng suất lao động&
ngành trồng trọt đợc xuất hiện với
nghề nông trồng lúa.
Hoạt động3:
-Gv: Gọi Hs đọc mục 3 Sgk &hỏi:
Những dấu tích nào chứng tỏ
ngời Việt cổ đã phát minh ra nghề
nông trồng lúa nớc?
-HS: Theo các nhà khoa học:
-Gvsơ kết :Cây lúa trở thành cây l-
ơng thực chính ở nớc ta. Nghề nông

nguyên thủy ra đời ,gồm 2 ngành
chính: trồng trọt & chăn nuôi.
-Gv Qua sự tích Bánh Chng bánh
giầy em rút ra đợc kiến thức gì về lịch
sử?
-Hs nhận xét.
-Gv:đặt câu hỏi tiếp: Theo em,vì sao
từ đây con ngời có thể định c lâu dài
ở đồng bằng ven sông lớn?
-Hs: -Họ có nghề trồng lúa nớc, công
cụ SX đợc cải tiến (đồ đồng),của cải
vật chất ngày càng nhiều hơn,điều
kiện sống tốt hơn.Cho nên họ có thể
định c lâu dài.
-Gv: sơ kết toàn bài:
-Nhờ sự phát triển của nghề làm
gốm,ngời Phùng Nguyên,Hoa Lộc đẫ
tìm thấy các quặng kim loại:
quặng đồng đợc tìm thấy đầu tiên thuật
luyện kim ra đời.Đồ đồng xuất hiện.
=> Họ tìm ra đồng,có thể làm ra
những công cụ theo ý muốn,năng suất
lao động cao hơn, của cải dồi dào
hơn.Cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
3/ Nghề nông trồng lúa n ớc ra đời ở
đâu và thời gian nào?
-Nớc ta là 1 trong những quê hơng
của cây lúa hoang.
- Với công cụ(đá,đồng),c dân Việt cổ
sống định c ở đồng bằng,ven sông

lớn,họ đã trồng đợc các loại rau,củ đặc
biệt là cây lúa. Nghề nông trồng lúa n-
ớc ra đời.
=> Trên bớc đờng phát triển Sx để nâng
cao đời sống con ngời đã biết sử dụng u
thế của đất đai.
-Ngời Việt cổ đã tạo ra 2 phát minh
lớn : thuật luyện kim & nghề nông
trồng lúa nớc Cuộc sống ổn định hơn.
IV/ Củng cố bài: Gv gọi Hs trả lời các câu hỏi cuối bài:
- Hãy điểm lại những nét mới về công cụ Sx& ý nghĩa của việc phát minh ra thuật
luyện kim?
- Theo em sự ra đời nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng nh thế nào?
Sự đổi thay trong đời sống của con ngời thời kỳ Phùng Nguyên so với thời kỳ Hòa
Bình- Bắc Sơn?
V/ Dặn dò , h ớng dẫn: Học bài cũ dựa vào những câu hỏi cuối bài.
- Làm bài tập (Sách bài tập)& bài 2 Sgk trang 32.
-Ôn tập phần LSTG( Bài ôn tập,làm bài tập),bài 8,9 10 của LSVN để kiểm tra.
Tiêt 12: KIM TRA 1 TIT
Giaùo aùn Lởch Sổớ 6 Giaùo Vión:
Haỡng Mai Quóỳ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×