Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

cơ sở tự động học, chương 25 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.41 KB, 5 trang )

Chương 25: HÀM CHUYỂN VÒNG KÍN VÀ ÐÁP ỨNG
TRONG MIỀN THỜI GIAN
Hàm chuyển vòng kín C/R được xác định dễ dàng từ QTNS với
một trị giá riêng của k.
Từ đó, ta có thể tìm được đáp ứng của hệ ở miền thời gian C(t)
bằng cách lấy biến đổi laplace ngược C(s)
Xem hàm chuy
ển vòng kín C/R của một hệ hồi tiếp đơn vị :
9; 9; 9; 9; 9; 9; (7.9)
Hàm chuy
ển vòng hở là biểu thưc hữu tỷ
9; 9; (7.10)
-zi là các zero ; -pi là các c
ực của G
(7.11)
Rõ ràng C/R và G có cùng zero, nh
ưng không cùng cực ( trừ khi
k=0 ).
(7.12)
v
ớiĠ là n cực vòng kín. Vị trí các cực này được xác định trực tiếp
từ QTNS với vị trí giá riêng của độ lợi vòng hở k.
Thí dụ 7.11:
Xem hệ thống có hàm chuyển vòng hở là
; k>0
QTNS được vẽ ở hình 7.11
Vài tr
ị giá của k được chỉ tại những điểm ký hiệu bằng một tam
giác nhỏ. Ðây là các cực vòng kín tương ứng với những trị riêng
c
ủa k.


Với k=2, các cực làĠ vàĠ
H.7.11
&#
V
ậy Ġ
Khi hệ có hồi tiếp đơn vị:Ġ
(7.13)
X. NGƯỠNG ÐỘ LỢI VÀ NGƯỠNG PHA TỬ QTNS .
Ngưỡng độ lợi là hệ số mà trị thiết kế của k có thể nhận vào
trước khi hệ vòng kín trở nên bất ổn. Nó có thể được xác
định từ QTNS.
trị của k tại giao điểm của QTNS với trục
ảo
Ngưỡng độ
lợi=
N
ếu QTNS không cắt trục ảo, ngưỡng là độ lợi của
Thí dụ 7.12:
Xem hệ hình 7.12. Trị thiết kế của k là 8. Tại giao điểm của QTNS
và trục ảo, k = 64. Vậy ngưỡng độ lợi là 64/8 = 8.
Ngưỡng pha của hệ cũng được xác định từ QTNS. Cần thiết
phải tìm điểm j(1 trên trục ảo để choĠ, với trị thiết kế của k
Ġ thiết kế
Thường cần đến phương pháp thử
- và-sữa sai để định vi j(1. Vậy
ngưỡng pha được tính từ argGH(j() l
à:
w
PM
=180

0
+argGH(jw
1
) (7.15)
Thí dụ 7.13:
&#Xem hệ như hình 7.14. QTNS vẽ ở hình H.7.15.
Ðiểm trên trục ảo là làm choĠ = 1.
với (1 = 1.35 ì
Góc pha c
ủa GH(j1.35) là 129.60
V
ậy ngưỡng pha là (PM =1800 - 129.60 = 50.40
Lưu ý:
Ð
ể xác định tần số và độ lợi tại giao điểm của trục ảo với QTNS,
có thể dùng bảng Routh.
Ta đ
ã biết rằng một hàng các zero trong hàng s1 của bảng Routh
cho biết đa thức của một cặp nghiệm thoả phương trình hổ trợ :
AS
2
+ B = 0 (7.16).
Trong đó A, B là phần tử thứ nhất và thứ hai của hàng S2.
Nếu A và B cùng dấu, nghiệm của phương trình (7.16) là ảo ( nằm
trên trục j( )
Vậy nếu bảng Routh được viết cho hàm đặc trưng của hệ, các trị
của k và ( ứng với giao điển QTNS và trục ảo có thể được xác
định.
Thí dụ : Xem hệ với GH như sauĠ
Phương trình đặc trưng vòng kín lă: S3 + 4 S2 + 4S + k = 0I

Bảng Routh:
Hàng S1 thì bằng không ứng với k=16.
Vậy phương trình hỗ trợ trở nên:
4 S
2
+ 16 = 0.
V
ậy với k=16 phương trình đặc trưng
có các nghiệmĠ và QTNS cắt
trục ảo tại j2

×