Tuần 33
Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Luật bảo vệ,chăm sóc
và giáo dục trẻ em
I- Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ mới và tử khó
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng
khoản mục của điều luật
2. Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
- Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nớc nhằm
bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội,
nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em,
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm , thực hiện
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II- Đồ dùng dạy học
- Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nớc Cộng hoà Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài
cũ:3
B. Dạy bài mới:32
1-Giới thiệu bài:
2.Hớng dẫn luyện
đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
: chăm sóc, công lập,
rèn luyện
b)Tìm hiểu bài
Nội dung : Luật Bảo
Gọi HS đọc bài Những
cánh buồm
GV giới thiệu bài
*Gọi HS đọc nói tiếp bài
Cho HS dọc từ khó
Gọi đọc phần chú giải
Cho đọc cả bài
GV đọc mẫu
* Những điều luật nào
trong bài nêu lên quyền của
trẻ em Việt Nam? (K)
- Tóm tắt mỗi điều nói trên
bằng 1 câu?
(Điều 10: Trẻ em có quyền
và bổn phận học tập.
Điều 11: Trẻ em có quyền
vui chơi giải trí, hoạt động
văn hoá, thể thao, du lịch. )
- Hãy nêu những bổn phận
của trẻ em đợc quy định
trong luật. Tự liên hệ xem
mình đã thực hiện đợc
những bổn phận gì?(K-G)
Điều 13: 4 bổn phận của trẻ
em .
VD : Tôi đã biết nhặt rau ,
nấu cơm giúp mẹ. Ra đờng
, tôi đã biết chào hỏi ngời
- 2 HS đọc thuộc lòng bài
Những cánh buồm - Trả lời câu
hỏi SGK.
* Từng tốp 4 học sinh nối tiếp
nhau đọc 4 điều luật ( lần 1 )
.Gv chú ý sửa lỗi phát âm ngắt
giọng
.+HS đọc chú giải.
*học sinh đọc, trao đổi, thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài đọc
dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- Hs tự nêu nh trong SGK HS
tự liên hệ)
* HS nêu nội dung của bài, GV
ghi bảng.
- 1 HS đọc lại nội dung
vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em là văn bản
của Nhà nớc nhằm bảo
vệ quyền lợi của trẻ
em, quy định nghĩa vụ
của trẻ em đối với gia
đình và xã hội
c) Hớng dẫn HS đọc
diễn cảm.
C. Củng cố Dặn
dò:3
lớn, giúp đỡ ngời già và em
nhỏ
*Qua 4 điều của : Luật Bảo
vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ
em, em hiểu đựơc điều gì ?
*Đọc giọng thông báo rõ
ràng, ngắt giọng làm rõ từng
điều luật, từng khoản mục
của điều luật,
Gv treo bảng phụ đã chép
sẵn câu, đoạn văn cần
luyện đọc
* GV nhận xét tiết học,
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc bài .
*Hs đọc và nêu giọng đọc của
từng đoạn
- Nhiều hs luyện đọc diễn
cảm đoạn văn .
- HS thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
- HS đọc bài ( phân vai).
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
____________________________________
tin học
Đ/c:nhung dạy + soạn
Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
Vũ đình minh
I- Mục tiêu:
1.Đọc lu loát ,diễn cảm toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ trong bài , ngắt giọng đúng
nhịp thơ.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài : Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng nh-
ng ta sẽ sống 1 cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hớng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nọi dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 3
B. Dạy bài mới:35
1-Giới thiệu bài:
II.Hớng dẫn luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
Từ ngữ cần luyện đọc :
sang năm, lon ton , muôn
loài, khó khăn,
Giải nghĩa từ :
b)Tìm hiểu bài:
Nội dung : Khi lớn lên,
phải từ biệt thế giới cổ
tích đẹp đẽ và thơ mộng
Luật Bảo vệ , chăm sóc và
giáo dục trẻ em
Trẻ em có những quyền gì ?
GV giới thiệu bài
*Gọi HS đọc nói tiếp bài
Cho HS đọc từ khó
Gọi HS đọc chú giải
*- Câu hỏi 1: Những dòng thơ
nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất
vui và đẹp?(TB-K)
( Những dòng thơ cho thấy thế
giới tuổi thơ rất vui và đẹp là:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vờn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con
Câu hỏi 2:Thế giới tuổi thơ thay
đổi thế nào khi ta lớn lên?(K-G)
Qua thời thơ ấu các em không còn
sống trong thế giới tởng tợng, thế
giới thần tiên của nhũng câu
chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó
cây cỏ và muồn thú biết nói, biết
nghĩ nh ngời. Các em nhìn đời
thực hơn.
Câu hỏi 3: Từ giã thế giới tuổi
thơ, con ngời tìm thấy hạnh phúc
ở đâu?(K-G)
+ Con ngời tìm thấy hạnh phúc
trong đời thật.
+ Con ngời phải giành lấy hạnh
phúc một cách khó khăn bằng
chính 2 bàn tay; không dẽ dàng
nh hạnh phúc có đợc trong truyện
-Gv kiểm tra 2hs đọc
lại bài.
-Hs khác nhận xét .
* Từng tốp 3 học sinh
nối tiếp nhau đọc 3 khổ
thơ ( lần 1
+HS đọc chú giải
*HS đọc, trao đổi, thảo
luận, tìm hiẻu nội dung
bài đọc dựa theo các
câu hỏi trong SGK.
Cả lớp và gv nhận xét
chốt lại ý đúng.
HS đọc thầm khổ 2,3
rồi trả lời câu hỏi - gv
nhận xét chốt lại ý
đúng.
+ HS phát biểu tự do,
sau đó GV chốt ý.
*- HS nêu nội dung của
bài, GV ghi bảng.
- 1 HS đọc lại nội dung
nhng ta sẽ sống một
cuộc sống hạnh phúc
thật sự do chính hai bàn
tay ta gây dựng nên.
c)Đọc diễn cảm + Học
thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố Dặn
dò:2
thần thoại, cổ tích.
GVKL : Từ giã thế giới tuổi thơ,
con ngời tìm thấy hạnh phúc trong
đời thực. Để có đợc hạnh phúc,
con ngời phải vất vả , khó khăn vì
phải giành lấy hạnh phúc bằng
lao động , bằng 2 bàn tay mình
không dễ
->Nội dung bài nói gì ?
* GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm
Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm
lắng phù hợp với việc diễn tả tâm
sự của ngời cha với con khi con
sắp tới tuổi tới trờng
Gọi HS đọc bài
Cho HS thi đọc bài
*GV nhận xét tiết học,
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học
thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị đọc
trớc bài tuần 25.
*Hs đọc và nêu giọng
đọc
- Nhiều HS luyện đọc
diễn cảm từng đoạn, cả
bài văn.
- HS thi đọc diễn cảm
từng đoạn, cả bài.
+ HS tập học thuộc
lòng bài thơ.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
__________________________________
Thể dục
đ/c:trung dạy +soạn
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã đợc nghe, đợc đọc nói
về việc gia đình, nhà trờng và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trờng và xã hội.
- Hiểu câu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
II/Đồ dùng dạy-học:
- Một số sách , truyện , bài báo liên quan(GV và HS su tầm đợc).
- Bảng lớp viết đề bài.
III/Các hoạt động dạy-học:
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ:3
B.Bài mới:35
1.Giới thiệu bài:
2.Hớng dẫn HS kể
chuyện
a, Hớng dẫn HS hiểu
yêu cầu của đề
Đề bài : Kể một câu
chuyện em đã nghe
hay đã đọc về việc gia
đình, nhà tr ờng và xã
hội chăm sóc, giáo dục
trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia
đình, nhà trờng và xã
hội.)
b,HS thực hành kể
chuyện.
Kể chuyện theo nhóm:
Kể trớc lớp
C.Củng cố,dặn dò:3
- Kể lại câu chuyện Nhà vô địch.
GV giới thiệu bài
* Gọi HS đọc đề bài :
-Để kể hay, hấp dẫn, các em cần đọc
Gợi ý trong SGK
- Nêu một số bài đã học về việc gia
đình, nhà trờng và xã hội chăm sóc,
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà tr-
ờng và xã hội.
+Ngời mẹ hiền, Chiếc rễ đa tròn,
Lớp học trên đờng, ở lại với chiến
khu, Trận bóng dới lòng đờng.
-Tìm câu chuyện có nội dung về việc
gia đình, nhà trờng và xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà tr-
ờng và xã hội ở đâu?
+Những câu chuyện em đợc nghe
ngời thân kể hoặc những câu chuyện
đọc trong sách báo .
* Em hãy giới thiệu chuyện của
mình cho cả lớp nghe? (VD: Tôi
muốn kể với các bạn câu chuyện Bà
Táp-táp. Đây là truyện của một tác
giả ngời Anh kể về một cậu học trò
nhỏ hàng ngày giúp một bà già mù
qua đờng. Đến một ngày trời mù mịt
sơng, cậu bé đi học về bị lạc đờng,
bà Táp-táp lại khua gậy đa cậu bé về
nhà)
-*Khi kể chuyện các em cần:
+ Mở đầu câu chuyện .
+Kể diễn biến câu chuyện
*Cho HS kể theo nhóm NX
Gọi HS kể trớc lớp
b/Thi kể chuyện trớc lớp:
*GV nhận xét tiết học,.
Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện
HS nối tiếp nhau kể .
GV nhận xét, cho
điểm.
*HS đọc đề bài
GV gạch dới những từ
cần chú ý trong đề
4HS tiếp nối nhau
đọc.
Cả lớp theo dõi SGK.
Cả lớp đọc thầm ý 1
SGK.
*Bạn giới thiệu
chuyện của mình.
2HS kể cho nhau
nghe về chuyện của
mình rồi trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
* treo bảng phụ phần
dàn bài kể chuyện đã
viết sẵn
2 HS đọc
HS thi kể trớc lớp câu
chuyện mình đã
chuẩn bị
Cả lớp và GV nhận
xét, bình chọn bạn kể
hay nhất.
cho ngêi th©n nghe vµ ®äc tríc bµi
sau
IV: Bæ sung vµ rót kinh nghiÖm:
__________________________________
.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Trong lời mẹ hát.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
II.Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn
Công ớc về quyền trẻ em- để HS làm BT2
III.Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ :3
B.Bài mới: 32
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe -viết.
-Tìm hiểu nội dung
-Viết từ khó:
ngọt ngào, chòng chành, nôn
nao, )
-HS viết chính tả
- Chấm bài và chữa lỗi
3. Hớng dẫn HS làm bài tập
chính tả:
* Bài tập 2:
Công ớc về quyền trẻ em
Đáp án:
Phân tích tên thành các bộ phận
Liên hợp quốc
Uỷ ban/Nhân quyền/ Liên hợp
quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Viết những tên cơ quan, đơn vị ở
BT2, 3(tiết trớc)
*GV:Trong tiết chính tả hôm nay,
các em sẽ nghe cô đọc và viết
đúng bài Trong lời mẹ hát.
+ Đọc bài viết : Trong lời mẹ hát.
-: Bài chính tả nói điều gì ?(Bài
chính tả ca ngợi lời hát, lời ru của
mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối
với cuộc đời đứa trẻ)
*GV đọc từ khó cho HS viết
*Bài chính tả thuộc thể loại nào ?
-Khi viết ta lu ý gì ?
GV đọc cho HS viết bài
+ Đọc toàn bài chính tả.
GV đọc từng câu.HS soát lại
bài.
GV chấm 7 - 10 bài .
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho thảo luận nhóm làm bài
1 HS viết trên
bảng
*HS nghe .
+HS nêu
*2HS lên
bảng viết từ
khó
*HS nêu
GV đọc đúng
tốc độ. HS gấp
SGK viết bài
HS đổi vở
soát lỗi cho
nhau
*1HS đọc phần
chú giải từ khó
sau bài.
+ HS nối
tiếp nhau
phát biểu ý
kiến.
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ
Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
C.Củng cố,dặn dò:2
* Nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ
chức trong đoạn văn Công ớc về
quyền trẻ em.
+ Cả lớp và
GVnhận xét,
chốt lại ý
kiến đúng
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
____________________________________
Hớng dẫn tự học
- Làm các bài tập toán cha làm xong
- rèn chữ viết cho học sinh
-
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I- Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; làm quen với các thành ngữ về trẻ em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS làm bài tập 2, 3.
- Từ điển hs, từ điển thành ngữ Tiếng Việt.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A>KTBC:3
B.Dạy bài mới :35
1-Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài
tập
Dấu hai chấm có thác dụng gì
?Đặt câu có sửdụng dấu hai
chấm .
GV giới thiệu bài
*Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 hs nêu
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét
* 1 HS đọc thành
tiếng yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân
Bài tập 1
Trẻ từ sơ sinh đến 16 tuổi đợc
xem là trẻ em. 17,18 tuổi đợc
xem là thanh niên , không còn
là trẻ em nữa.
Bài tập 2:
- Từ đồng nghĩa với trẻ em :
thiếu nhi, nhi đồng,
trẻ, trẻ con, con trẻ,
trẻ thơ, thiếu niên,
con nít, trẻ ranh,
ranh con, nhãi
ranh, nhóc con
- Đặt câu:
- Trẻ thơ rất hồ nhiên .
Bài tập 3 : Tìm nhữ hình ảnh
so sánh đẹp về trẻ
em :
- Lũ trẻ ríu rít nh bầy
chim non
(So sánh để làm nổi bật tính
vui vẻ hồn nhiên)
- Cô bé trông giống hệt
bà cụ non.
(So sánh để làm nổi bật đáng
yêu của đứa trẻ thích làm ngời
lớn)
Bài tập 4 :.
a) Tre già măng mọc: Lớp trớc
già đi có lớp sau thay thế.
b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ
lúc còn nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ ngời non dạ: Còn ngây
thơ dại dột cha biết suy nghĩ
chín chắn.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói:
Trẻ lên ba đang học nói
khiến cả nhà vui vẻ nói
theo.
Cho HS chữa bài
-Em hiểu nghĩa của từ trẻ
em nh thế nào ?
Chọn ý đúng :
*Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS thảo luận nhóm làm
bài
Tìm từ đồng nghĩa với trẻ
em ( M: trẻ thơ ) .Đặt câu với
một từ tìm đợc .
*Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài nX
*GV nhận xét tiết học, biểu
dùng bút chì khoanh
tròn vào đáp án đúng
trong SGK
* 1 HS đọc yêu cầu
của bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại.
- HS trao đổi
theo cặp.
* 1 HS đọc yêu cầu
của bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài
cá nhân ( mỗi học
sinh tìm ít nhất 3 hình
ảnh so sánh)
- HS nối tiếp nhau
đọchình ảnh mình tìm
đợc
* 1 HS đọc yêu cầu
của bài tập
- 1 HS chữa bài trên
bảng phụ
. C.Cñng cè, dÆn dß :3’
d¬ng nh÷ng HS häc tèt.
IV: Bæ sung vµ rót kinh nghiÖm:
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu: ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép )
I- Mục tiêu:
1. Củng cố khắc sâu về dấu ngoặc kép : Nêu đợc tác dụng của dấu ngoặc kép.
2. Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS làm bài tập 1.
- Giấy khổ to viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt đọng học
A.KTBC:3
B.Dạy bài mới :35
*Giới thiệu bài
. H ớng dẫn ôn tập
Bài tập 1:
Em nghĩ: Phải nói ngay
điều này để thầy biết. Thế là ,
tra ấy, sau buổi học, em chờ ra
vẻ ngời lớn: Tha thầy, sau
này lớn lên , em muốn làm
nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở
trờng này.
*Bài tập 2 : Lớp chúng tôi tổ
chức cuộc bình chọn Ngời
giàu có nhất . Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long
,bạn thân nhất của tôi . Cậu ta có
cả một gia tài khổng lồ về các
loại sách : sách bách khoa tri
thức học sinh ,từ điển tiếng Anh ,
sách bài tập toán và tiếng Việt
,sáchdạy chơi cờ vua , sách tập
y-ô-ga, sách dạy chơi đàn oóc
Bài tập 3 : Việt một đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu thuật lại
một phần cuộc họp của tổ em ,
trong đó có dùng dấu ngoặc kép
để dẫn lời nói trực tiếp hoặc
đánh dấu những từ ngữ có ý
nghĩa đặc biệt .
C. Củng cố, dặn dò :3
- HS làm bài về nhà tiết trớc.
GV giới thiệu bài .
*Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS chữa bài
-Có thể đặt dấu ngoặc kép vào
những chỗ nào
trong đoạn văn sau
để đánh dấu lời nói
trực tiếp hoặc ý
nghĩ của nhân
vật ?
*Gọi HS đcọ yêu cầu bài 2
Có thể đặt dấu ngoặc kép vào
những chỗ nào
trong đoạn văn sau
để đánh dấu những
từ ngữ đợc dùng
với ý nghĩa đặc
biệt ?
* GV nhận xét tiết học, biểu
dơng những HS học tốt.
làm bài tập 2,4 tiết tr-
ớc
*1 HS đọc yêu cầu của
bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp.
- 1 HS làm bài trên
phiếu.
*1 HS đọc yêu cầu của
bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS chữa bài.
-
*1 HS đọc yêu cầu của
bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS đọc bài làm của
minh
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Ôn tập về tả ngời
I- Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả ngời 1 dàn ý với đủ 3 phần:
Mở bài, thân bài, kết bài. Các ý bắt nguồn từ suy nghĩ chân thực và quan sát
của học sinh.
- Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng 1 đoạn trong bài văn rõ ràng, tự
nhiên, dùng từ, đặt câu đúng.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
A.KTBC: 3
B.Dạy bài mới:35
1-Giới thiệu bài:
II. Hớng dẫn HS lập
dàn ý.
a) Hớng dẫn HS hiểu
đề bài
b) . Hớng dẫn HS lập
dàn ý.
c) . Hớng dẫn HS nói
từng đoạn của bài văn
C.Củng cố Dặn
dò:2
Cho HS hát bài
*Gọi HS đọc đề bài
Đề 1 : Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo)
đã từng dạy dỗ em và để lại cho em
nhiều ấn tợng và tình cảm tốt đẹp.
Đề 2 : Tả một ng ời ở địa ph ơng em
sinh sống ( chú công an phờng, chú
dân phòng, bác tổ trởng dân phố ,
bà cụ bán hàng )
Đề 3 : Tả một ng ời em mới gặp
một lần nhng để lại cho em những
ấn tợng sâu sắc
*Cho HS tự lập dàn ý
Gọi HS đọc bài
* GV nhận xét tiết làm bài của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào
vở đoạn văn đã làm miệng tại lớp.
*PP thuyết trình.
- Gv giới thiệu.
*1HS đọc 3 đề bài trong
SGK.
.
- HS nối tiếp nhau
nói đề văn mình
chọn.
*2 HS nối tiếp nhau đọc
nội dung phần Gợi ý
Cả lớp đọc thầm.
*HS tự lập dàn ý bài viết
của mình- Viết vào vở văn
nhà.
-HS trình bày dàn ý trong
nhóm.
Tả ngời
(Kiểm tra viết )
I- Mục tiêu:
- Dựa trên dàn ý chi tiết đã lập trong tiết Ôn tập về văn tả ngời(tuần 32, tr.177),
HS viết đợc 1 bài văn tả ngời có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những
quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày
sạch sẽ.
II- Đồ dùng dạy học
- Dàn ý chi tiết theo các đề bài văn (của HS).
- Giấy kiểm tra hoặc vở.
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn (thầy, cô giáo: chú công an phờng,
chú dân phòng, bác tổ trởng dân phố, bà cụ bán hàng nớc )
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS
làm bài kiểm tra.
3. HS làm bài:
.Củng cố - Dặn dò
. Gv giới thiệu và ghi tên bài
*Gọi HS đọc đề bài
Chọn một trong các đề sau :
Đề 1 : Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo)
đã từng dạy dỗ em và để lại cho em
nhiều ấn tợng và tình cảm tốt đẹp.
Đề 2 : Tả một ng ời ở địa ph ơng em
sinh sống ( chú công an phờng, chú
dân phòng, bác tổ trởng dân phố ,
bà cụ bán hàng )
Đề 3 : Tả một ng ời em mới gặp
một lần nhng để lại cho em những
ấn tợng sâu sắc
- GV gợi ý:
+ Dù đề đã chọn vẫn là đề của tuần
trớc, em vẫn cần kiểm tra lại dàn
ý,chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó,dựa
vào dàn ý, em viết hoàn chỉnh bài
văn.
*GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS
viết bài.
- GV thu bài cuối giờ.
* GV nhận xét tiết làm bài của HS.
- Thông báo: sẽ trả bài văn tả cảnh
các em đã viết trong tiết học tới ;).
1HS đọc yêu cầu của
đề.
HS nghe
* HS làm bài ( Chọn
đề bài cho mình , đã
lập dàn ý, làm miệng.
Bây giờ viết lại thành
bài văn hoàn chỉnh.
- 3 HS đọc lại dàn ý
bài viết.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Toán
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về công thức,quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình
đã học.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:3
B. Luyện tập:32
1.Lý thuyết:
2.Luyện tập:
Bài 1 : Giải
Diện tích xung quanh phòng
học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Không kiểm tra.
GV giới thiệu bài
-Hãy viết công thức tính diện
tích và thể tích của hình hộp
chữ nhật và hình lập phơng?
*Gọi HS đọc đề bài 1
- Diện tích cần quét vôi là nh
thế nào? (Diện tích quét vôi
bằng diện tích xung quanh cộng
với diện tích trần nhà,rồi trừ đi
.
*Hs đọc đề toán,
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng chữa
bài.
- HS khác nhận xét
bài làm của bạn.
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 8,5 = 102,5 (m
2
).
Đáp số : 102,5 m
2
Bài 2 :
a) Thể tích hình lập phơng là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm
3
)
Vì bạn An muốn dán tất cả các
mặt của hình lập phơng nên
diện tích giấy màu cần dùng
bằng diện tích toàn phần của
hình lập phơng và bằng :
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Đáp số: 1000 cm
3
;600 cm
2
Bài 3 :
Thể tích bể nớc là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m
3
Thời gian để vòi nớc chảy đầy
bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
C. Củng cố - Dặn dò :3
diện tích các cửa.)
- Nêu cách tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật ?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho HS chữa bài
- Dán giấy màu tất cả các mặt
ngoài của hộp có nghĩa là ta cần
tìm gì ?
- Muốn tính thể tích hình lập
phơng ta làm thế nào ?
? Nêu cách tính diện tích toàn
phần hình lập phơng ?
*Gọi HS chữa bài 3
- Nêu cách tính thể tích hình
hộp chữ nhật ?
*Nhận xét giờ học.
VN : Làm lại các bài sai.
*HS đọc đề, gv giúp
hs phân tích đề bài.
-Lớp làm bài
Lớp nhận xét, chữa
bài.
* Hs đọc đề bài.
Lớp làm bài, 1hs làm
bảng, lớp nhận xét,
chữa bài.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng thực hành tính diện tích và thể
tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC :3
B,Dạy bài mới :35
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào
ô trống :
a) Hình lập phơng:
b) Hình hộp chữ nhật:
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS chữa bài NX
-Nêu công thức tính diện tích
xung quanh , diện tích toàn
phần hình lập phơng ?
? Muốn tính thể tích hình lập
phơng ta làm nh thế nào ?
-Nêu công thức tính diện tích
xung quanh , diện tích toàn
phần hình hộp chữ nhật ?
? Nêu cách tính thể tích hình
*Gọi hs đọc yêu cầu.
Lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng làm
bài.
- HS ở dới làm bài
vào vở.
- Lớp đổi chéo vở,
chữa bài.
Cạnh 12cm 3,5m
S
xung quanh
576cm
2
49 m
2
S
toàn phần
864cm
2
73,5
m
2
V 1728cm
3
42,87
5m
3
Bài 2:
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5m
Bài 3 :
Diện tích toàn phần của khối
nhựa hình lập phơng là :
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Cạnh của khối gỗ lập phơng là :
10 : 2 = 5(cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ
lập phơng là :
5 x 5 x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gấp
diện tích toàn phần của khối gỗ
lập phơng là :
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số : 4lần
C. Củng cố - Dặn dò :3
hộp chữ nhật ?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho HS chữa bài NX
-Nêu cách tính chiều cao của
bể ?
.
*Gọi HS đcọ yêu cầu bài 3
-Nêu cách tính diện tích toàn
phần của hình lập phơng ?
? Muốn biết diện tích toàn phần
của hình này gấp bao nhiêu lần
diện tích toàn phần của hình kia
ta làm thế nào ?
*Nhận xét giờ học.
VN : Làm lại các bài sai.
.*Gọi hs đọc yêu
cầu. Lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng làm
bài.
Lớp nhận xét, chữa
bài.
*Hs đọc yêu cầu.
Lớp làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS ở dới làm bài
vào vở.
Lớp nhận xét, đổi vở,
chữa bài.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Chiều cao 5cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2m
Chiều
rộng
6cm 0,5 m
S
xung quanh
140cm
2
2,04m
2
S
toàn phần
236cm
2
3,24m
2
V 240cm
3
0,36 m
3
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kỹ năng tính diện tích và thể tích một
số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC :3
B. Luyện tập:35
Bài 1 : Bài giải
Nửa chu vi mảnh vờn hình chữ
nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vờn là:
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vờn hình chữ
nhật là:
50 x 30 = 1500 (m
2
)
Cả mảnh vờn đó thu đợc số rau
là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg
Bài 2 :
Bài giải :
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật
là :
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật
là :
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số : 30 cm
Bài 3 : :
Độ dài thực tế của cạnh AB là :
5 x 1000 = 5000(cm) = 50 m
Độ dài thực tế của cạnh BC là :
2,5 x 1000 = 2500(cm) = 25m
Độ dài thực tế của cạnh CD là :
4 x 1000 = 4000(cm) = 40m
Chu vi mảnh đất là :
50 + 25 + 30 + 40 = 25 = 170(m)
Diện tích của phần đất hình chữ
nhật ABCE là :
50 x 25 = 1250 (m
2
)
Diện tích của phần đất hình tam
giác CDE là :
30 x 40 : 2 = 600 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là :
1250 + 600 = 1850 (m
2
)
Đáp số : chu vi : 170m ; diện tích
1850m
2
C.Củng cố dặn dò :2
Gọi HS vchữa bài cũ
NX
GV giới thiêụ bài
*Gọi Hs đọc yêu cầu
- Muốn biết mảnh vờn
đó thu đợc bao nhiêu
rau ta cần biết gì ?
? Nêu cách tính diện
tích hình chữ nhật ?
? Nêu cách tính sản lợng
rau thu đợc ?
Bài
*Gọ*Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cho HS giải
*Gọi HS đọc yêu cầu
bài3
? Nêu cách tính diện
tích của hình chữ nhật ?
? Nêu cách tính diện
tích của tam giác ?
III.
Nhận xét giờ học.
VN : Làm lại các bài
sai.
* hs đọc yêu cầu.Lớp làm
bài.
-1 HS chữa bài.
- GV nhận xét.
*Hs đọc yêu cầu.Lớp làm
bài, gọi 1hs làm bảng, lớp
nhận xét, chữa bài.
*Hs đọc yêu cầu.Lớp làm
bài, gọi 1hs làm bảng, lớp
nhận xét, chữa bài.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Toán
Một số dạng toán đặc biệt đã học
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phơng pháp giải toán).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC :3
B.Dạy bài mới :32
*Giới thiệu bài
Bài 1:?
Hai giờ đầu ôtô đi đợc là:
12 + 18 = 30 (km)
Giờ thứ ba ôtô đi đợc là:
30: 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ ôtô đi đợc
là:
(30+ 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
Bài 2 :
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120: 2 = 60 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
35 10 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m
2
)
Đáp số: 875m
2
Bài 3 :
Bài giải
Khối kim loại có thể tích 1cm
3
thì nặng số gam là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
Khối kim loại có thể tích 4,5
cm
3
thì nặng số gam là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5 g
C Củng cố - Dặn dò:3
Gọi HS chữa bài cũ NX
*Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán này thuộc dạng toán
nào? ( tìm trung bình cộng của
nhiều số)
- Nêu cách tìm trung bình cộng
của nhiều số?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- Bài thuộc dạng toán nào? (Bài
toàn thuộc dạng Tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu)
-Nêu cách giải bài toán tìm hai
số khi biết tổng và
hiệu của chúng?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
Bài thuộc dạng toán nào? (tỉ lệ
thuận)
? Nêu các bớc giải của bài
toán?
*Nhận xét dặn dò
, ôn lại cách giải của các dạng
toán đã học.
*HS đọc đề. Gv
giúp hs phân tích
đề.
- HS làm bài.
- 1HS làm bảng,
lớp nhận xét, chữa
bài.
* HS đọc đề, tự làm
bài.
- 2 HS cùng bàn
đổi vở chữa bài.
*HS đọc đề bài.
Lớp làm bài, 1hs
làm bảng, nhận xét,
chữa bài.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A>KTBC :3
B.Dạy bài mới :32
*Giới thiệu bài
Bài 1 :
Theo tỉ số đã cho thì diện
tích tam giác BEC là 2 phần
thì diện tích tứ giác ABED là
3 phần và hơn diện tích tam
giác BEC là 1phần và hơn
13,6cm
2
.
Diện tích tam giác BEC là:
13,6 x 2 = 27,2 (cm
2
)
Diện tích tứ giác ABED là:
13,6 x 3 = 40,8 (cm
2
)
Diện tích tứ giác ABCD là:
27,2 + 40,8 = 68 (cm
2
)
Đáp số: 68 cm
2
Bài 2 :
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Một phần có số học sinh là:
35 : 7 = 5 (em)
Số học sinh nam có là:
3 x 5 = 15 (em)
Số học sinh nữ có là:
4 x 5 = 20 (em)
Số học sinh nữ hơn học sinh
nam là:
20 - 15 = 5 (em)
Đáp số: 5em
Bài 3 : Bài giải:
Ôtô đi 1km thì tiêu thụ số lít
xăng là:
12 : 100 = 0,12 (lít)
Ôtô đi 75 km thì tiêu thụ số
lít xăng là:
0,12 x 75 =9 (lít)
Đáp số: 9 lít
Bài 4
Bài giải :
Học sinh khá chiếm số phần
trăm là:
100 ( 25 + 15) = 60 (%)
Một phần trăm có số học
sinh là:
120 : 60 = 2(học sinh)
Có số học sinh xếp loại giỏi
là:
2 x 25 = 50( học sinh)
Có số học sinh xếp loại trung
bình là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
Đáp số : Giỏi : 50học sinh
Gọi HS chữa cũ
*Gọi HS đọc yêu cầu
bài 1
-Muốn tính diện tích tứ
giác ABCD ta
làm nh thế
nào?
? Muốn tính diện tích
tam giác ta làm nh thế
nào?
*Gọi HS đọc yêu cầu
-Bài thuộc dạng toán
nào?
- Nêu cách giải dạng
toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số
đó?
*Gọi HS đọc đề bài
Bài thuộc dạng toán
nào?
? Nêu các bớc giải của
bài toán?
*Gọi HS đọc đề bài
Cho HS giải NX
-Muốn biết số học sinh
khá là bao
nhiêu % ta
*S đọc đề bài và nêu dạng
của bài toán.
- HS tự làm bài.
- Gọi 1hs chữa bài lên
bảng.
Lớp nhận xét, chữa bài.
*S đọc đề bài, nêu dạng
toán và tự làm bài.
- HS lên bảng chữa bài.
* Đọc đề bài, lớp làm bài.
- 1hs làm bảng và chữa
bài.
Lớp nhận xét, dặn dò.
* Học sinh đọc đề bài, đọc
các dữ liệu trên hình vẽ.
Lớp làm bài, 1hs làm bảng,
lớp nhận xét, chữa bài
C Củng cố - Dặn dò:3
làm thế
nào?
-Muốn tìm đợc số học
sinh mỗi loại cần biết
gì?
- Nhận xét dặn dò
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Khoa học
Tác động của con ngời
đến môi trờng rừng
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu ra những tác hại của việc rừng bị tàn phá.
- Tỏ thái độ không đồng tình với những hành động tàn phá rừng, có ý thức bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
II- Đồ dùng:
1. Hình ảnh và thông tin minh họa trang 134, 135.
2. Các t liệu, thông tin về rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Bài cũ:3 - Thiên nhiên cho con ngời những
gì và con ngời trả lại thiên nhiên
những gì từ hoạt động của mình?
Gọi 2hs nêu, nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: 32
1- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
Những nguyên nhân
dẫn đến việc rừng bị
tàn phá :
* Mục tiêu : Học sinh
nêu đợc những nguyên
nhân dẫn đến việc
rừng bị tàn phá.
-Có nhiều lí do khiến
rừng bị tàn phá: Con
ngời đốt rừng, phá
rừng làm nơng rẫy
(Hình 1),
* Hoạt động 2: Tác
hại của việc phá
rừng:
* Mục tiêu: Học sinh
nêu đợc tác hại của
việc phá rừng.
-Hậu quả của việc
phá rừng thật là tai
hại.
- Khí hậu bị thay đổi,
thiên tai nhiều hơn,
dữ dội hơn.
* Hoạt động 3: Chia
sẻ thông tin:
* Mục tiêu: Học sinh
trao đổi các thông tin
su tầm đợc về nạn phá
- Nêu yêu cầu giờ học.
*Cho HS quan sát tranh ảnh minh
họa trang 134, đọc các thông tin
trong SGK và trao đổi với nhau về
những vấn đề đợc nêu ở trang 134.
+ Con ngời khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì? Em hãy nêu việc
làm đó tơng ứng với mỗi hình
minh hoạ trong SGK?
+ Nêu các nguyên nhân khiến
rừng bị tàn phá?
- GV gắn các tranh lên bảng.
* GVKết luận:.
* Quan sát tranh ảnh minh họa
trang 135, nói lên hậu quả của
việc rừng bị tàn phá.
- Theo bạn, việc phá rừng dẫn đến
những hậu quả gì?
Đáp án:
- Hình 5: Rừng bị phá, không còn
cây giữ chất màu, cản dòng chảy
của nớc, đất bị xói mòn, cây cối
không sống đợc.
- Hình 6a: Rừng tơi xanh, không
khí trong lành, cây cối và muôn
thú phát triển tốt tơi.
- Hình 6b: Tại khu vực đó, con ng-
ời phá rừng, xây dựng nhà cửa,
nhà máy, xí nghiệp Môi trờng bị
tàn phá không còn màu xanh.
* GVKết luận:
*Gọi HS đọc các thông tin
- Hãy nêu những điều em biết về
nạn phá rừng và hậu quả của việc
phá rừng?
* 1hs đọc to các câu
hỏi, lớp theo dõi SGK.
Gv chia lớp làm 4
nhóm, các nhóm thảo
luận trong 5 phút.
Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm nhận
xét, bổ sung.
*1 HS đọc to lại câu
hỏi trong mục "Dấu
hỏi" (liên hệ thực tế)
trang 135
*hs đọc cho các bạn
nghe các thông tin đã
su tầm. Gv đánh giá,
rừng và hậu quả của
việc phá rừng.
C- Củng cố- Dặn
dò:3
Nhận xét dặn dò :
Tiếp tục su tầm tranh ảnh về việc
khai thác và sử dụng tài nguyên
rừng.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Khoa học
Tác động của con ngời
đến môi trờng đất
I- Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và bị thoái
hoá.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trờng đất trồng ngày càng bị thu hẹp và
thoái hoá.
II- Đồ dùng:
1. Hình ảnh và thông tin minh họa trang 136, 137.
2.Các t /liệu, thông tin về đất ở các địa phơng bị tàn phá và tác hại của việc làm đó.
3. Những thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phơng và các mục đích sử dụng đất
trồng trớc kia và hiện nay.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Bài cũ:3
B- Bài mới:32
1- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
Quan sát và thảo
+ Con ngời khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
+ Nêu các nguyên nhân khác
khiến rừng bị tàn phá.
- Nêu yêu cầu giờ học.
Cho quan sát tranh theo nhóm,
đọc các thông tin trong SGK và
Gọi 2hs nêu, nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
*HS đọc to lại câu hỏi
trong mục "Kính lúp"
trang 136. Học sinh
trao đổi theo nhóm đôi
luận
-Nguyên nhân
chính dẫn đến việc
môi trờng đất trồng
ngày càng bị thu
hẹp là do dân số
tăng nhanh.
* Hoạt động 2:
Đàm thoại
trao đổi với nhau về những vấn
đề đợc nêu ở trang 136.
+ Theo bạn, hình 1 và hình 2
cho biết con ngời sử dụng đất
trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân này dẫn đến sự
thay đổi về nhu cầu sử dụng đất
đó?
-Đáp án
+ 2 hình ảnh minh họa cảnh ở
trên cùng một khu đất trong 2
thời điểm khác nhau. Trớc kia,
con ngời sử dụng khu dất đó làm
đồng ruộng; ngày nay, 2 bên bờ
sông (kênh nớc), đất đã đợc dùng
vào việc làm đất ở, nhà của mọc
lên san sát; những cây cầu đợc
bắc qua sông (kênh) tạo sự thuận
tiện cho việc lu thông.
+ Nguyên nhân chính là do dân
số ngày một tăng, cần phải mở
rộng môi trờng đất ở. Do đó, diện
tích đất trồng bị thu hẹp đi.
GV Kết luận:
* Nêu tác hại của việc sử dụng
phân bón, thuốc trừ sâu đến
môi trờng đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đến
môi trờng đất.
Đáp án:
- Hình 3: Phun thuốc trừ sâu.
- Hình 4: Bãi rác cạnh bờ kênh
(sông).
+ Các khu công nghiệp khi xây
dựng đã lắp đặt một hệ thống đ-
ờng ống dẫn nớc thải công
nghiệp đổ trực tiếp ra sông, ra
hồ. Việc làm đó có ảnh hởng gì
đến tài nguyên đất?
* GVKết luận:
Có nhiều nguyên nhân làm cho
môi trờng đất trồng bị thu hẹp và
suy thoái. Kèm theo đó là những
hậu quả rất tai hại:
*Con ngời có thể làm gì để đất
trong 4 phút.
Gọi đại diện nhóm nêu,
lớp nhận xét, bổ sung.
.
*HS TL
HS nêu
HS quan sát tranh
Có ảnh hởng đến môi
trờng đất
HS TL
HS tự do phát biểu
C- Củng cố- Dặn
dò:3
đai không bị thoái hoá?
+ Em có thể làm gì để góp phần
giữ cho đất không bị ô nhiễm?
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Đại lý
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS :
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế của châu
á, châu Âu, châu Phi , châu mĩ , châu Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên một số quốc gia ( đã học trong chơng trình ) của các châu lục kể trên
- Chỉ đợc trên bản đồ thế giới các châu lục, các Đại Dơng và nớc Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu , bảng nhóm, bút dạ.
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học