TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết
cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí .
- Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có
liên quan đến tỉ khối của chất khí .
- Củng cố các khái niệm mol,và cách tính khối lượng mol .
2/ Kĩ năng: Rèn luyện tính toán vận dụng công thức.
II.CHUẨN BỊ : GV: -Bảng nhóm ghi bài tập .
- Hình vẽ SGK .
HS: Đọc trước bài tỉ khối ở nhà .
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài tập 4a . Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối
lượng .
- Chữa bài tập 5 . Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích .
3/ Giới thiệu bài : Nếu bơm khí hiđro vào quả bóng , bóng sẽ bay được
vào không khí . Nếu bơm khí cacbon đioxit quả bóng sẽ rơi xuống đất .
Như vậy những chất khí khác nhau sự nặng nhẹ khác nhau .Vậy làm thế
nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia là bao
nhiêu lần ? Bài học hôm nay, chúng ta hiểu về tỉ khối của chất khí .
Hoạt động1: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn
khí B ?
Giáo viên Học sinh
GV: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng
hay nhẹ hơn
khí B ?
GV: Để so sánh khối lượng mol của khí A với
khối lượng mol
của khí B , ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là d
A/B
( đọc
là tỉ khối của khí A đối với khí B)
GV: Các em hãy viết thành công thức và đọc
lại .
GV: Cho biết ý nghĩa của : d
A/B
, M
A
, M
B
GV: Thí dụ:
a/ Hãy cho biết khí Khí O
2
nặng hay nhẹ hơn
khí N
2
bao nhiêu lần ?
b/ Tỉ khối của khí CO
2
đối với H
2
?
HS:Viết công thức và đọc lại
M
A
d
A/B
= (1)
M
B
HS: Nêu ý nghĩa :
d
A/B
: là tỉ khối của khí A đối với khí B.
M
A
= Khối lượng mol của khí A .
M
B
= Khối lượng mol của khí B .
HS:làm vào vở . 1HS làm ở bảng .
MO
2
32
a/ dO
2
/H
2
= = = 1,142
MH
2
28
Vậy khí O
2
nặng hơn khí N
2
1,142
lần .
MCO
2
44
GV: Từ Công thức (1) các em hãy suy ra công
thức tính khối lượng mol của khí A , nếu biết
d
A/B
và M
B
GV: Bài tập áp dụng
c/ Biết khí A có tỉ khối đối với khí O
2
là 1,375.
Xác định M
A .
d/ Khí X có tỉ khối đối với H
2
bằng 8 . Xác định
M
X .
b/ dCO
2
/H
2
= = =
22
MH
2
2
Vậy khí CO
2
nặng hơn khí H
2
22
lần
HS: Thảo luận nhóm và ghi bảng công
thức :
M
A
= d
A/ B .
M
B
HS: Thảo luận nhóm và làm bài tập .
c/ M
A
= d
A/ B .
M
B
= 1,375 . 32 = 44(g)
d/ M
X
= d
X
/H
2 .
M
X
= 8.2 = 16(g)
Hoạt động 2 : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn không khí ?
GV: Khi nghiên cứu tính chất vật lí của 1 chất
khí , người ta cần biết chất khí đó nặng hay
nhẹ hơn không khí .
Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của chất khí đối với
không khí .
GV: Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của 1 chất khí
đối với không khí
Từ công thức :
M
A
d
A/B
=
M
B
Nếu B là không khí suy ra điều gì ?
GV: Không khí là hỗn hợp gồm 2 chất khí
chính : 80% N
2
và 20% O
2
. Tìm khối lượng
mol của không khí ?
Khối lượng mol không khí là khối lượng
của 0,8mol khí nitơ(N
2
) + khối lượng của
0,2mol khí Oxi(Oxi)
HS thảo luận nhóm , phát biểu .Công
thức:
M
A
d
A/KK
=
M
KK
HS nhóm thảo luận , kết hợp SGK
Tính M
KK
cho kết quả .
M
KK =
( 28g x 0,8 ) + ( 32g x 0,2 )
29g
HS: Viết công thức
M
A
d
A/KK
=
29
GV :Các em hãy thay giá trị trên vào công
thức trên ?
GV : Ghi bảng
Thí dụ: Khí NH
3
( amoniac)
nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần ?
GV: Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng
mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với
không khí .
GV: Một chất khí có tỉ khối đối với không khí
là là 2, 2 .
Hãy xác định khối lượng mol của khí đó ?
d
A/KK
: tỉ khối của khí A đối với không
khí .
M
A
= Khối lượng mol của khí A .
M
KK
= Khối lượng mol của khí gần
bằng 29g
HS : Thực hiện vào vở bài tập
M NH
3
17
d NH
3
/
KK
= =
0,586
29 29
M
A
= 29 X d
A /
kk
HS: Làm vở bài tập
M
x
= 29X 2,2 = 63,8(g)
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- HS làm bài tập 1/a,b tr.69 SGK .
- HS: Đọc phần em có biết .
Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập 2,3 Tr. 69
- Chuẩn bị Bài : “Tính theo công thức hoá học ”
+ Tính khối lượng mol phân tử KNO
3 ,
CuSO
4
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :