Giáo án ngữ văn 6
Bài 1
Kết quả cần đạt
- Bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung,ý nghĩa và những
chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện con rồng cháu tiên và bánh chng bánh giầy
trong bài học . Kể lại đợc hai truyện này .
- Nắm đợc định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở bậc
tiểu học .
Nắm đợc mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản .
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 1- Văn bản
Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết )
A.Phần chuẩn bị .
I. Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức : Giúp h/s nắm đợc định nghĩa truyền thuyết, hiểu đợc nội dung,ý
nghĩa truyện con rồng cháu tiên . chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng t-
ợng kì ảo trong truyện .
2. Kĩ năng : HS hiểu đợc cách giải thích nguồn gốc dân tộc qua nhng chi tiết kì
ảo , kể lại đợc câu truyện .
3.GDHS: Biết nhớ ơn tổ tiên,đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau .
II . Chuẩn bị .
1. Thầy : - Soạn bài, bảng phụ .
- Chùm tranh về Thánh Gióng .
2. Trò :- Chuẩn bị vỏ ghi + sgk .
- Đọc bài, trả lời các câu hỏi sgk.
B- Phần thể hiện trên lớp .
I . ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số h/s (1).
II. Kiểm tra bài cũ :(2) Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của h/s .
III. Bài mới :
GV (gt bài ): truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu rất phát triển ở Việt
Nam đợc nhân dân bao đời yêu thích. Truyện con rồng cháu tiên là 1 truyền thuyết
tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về đời các vua hùng cũng nh truyền thuyết
VN nói chung . Nội dung ý nghĩa của chuyện này nh thế nào chúng ta cùn tìm hiểu
trong tiết học ngày hôm nay qua văn bản con rồng cháu tiên.
( GV ghi tên bài học - học sinh mở SGK )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV nêu yêu cầu đọc: đọc to, rõ ràng, nhấn
mạnh
các chi tiết tởng tợng kì lạ, chú ý lời đối thoại :
I - Đọc và tìm hiểu chung.
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
1
Giáo án ngữ văn 6
+Giọng Âu Cơ: lo lắng , than thở .
+Giọng LLQ: Ân cần ,chậm rãi .
GV : Đọc mẫu một đoạn
HS : 2 em đọc bạn NX
GV: Uốn nắn kịp thời
? : Em hiểu thế nào là truyền thuyết ?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV nhấn mạnh : Truyền thuyết là loại truyện
dân gian truyền miệng kể về các nv và sự kiện
lịch có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thờng
có yếu tố tởng tợng kì ảo ,thể hiện cách đánh
giá thái độ của nhân dân đối với các sự kiện và
nv lịch sử
HS: Đọc giải nghĩa từ khó sgk
GV chuyển ý
GV: Y/c: H/s đọc lại đoạn đầu Ngày xa
long trang
? : Đoạn truyện này cho ta biết điều gì ?
HS: Cho biết hình dạng và nguồn gốc của LLQ
và Âu Cơ .
- (GV ghi chi tiết bảng động hoặc treo bảng phụ
ghi sẵn)
? : Em có nhận xét gì về nguồn gốc và hình
dạng của LLQ và Âu Cơ?
GV chốt ý ->
? : Hai vị thần này giúp nhân dân những gì
trong sự nghiệp mở nớc?
GV: đó là sự tởng tợng của ngời ViệtCổ về sự kì
lạ, tài năng phi thờng của hai vị Tổ đầu tiên của
mình.
? : Việc kết duyên của LLQ và Âu Cơcùng chuyện
Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ?
GV: Việc sinh nở mang yếu tố rất thần mà ngời
thờng không có đợc.
? : Chi tiết cái bọc trăm trứng nở thành 100
ngời con trai gợi cho em suy nghĩ gì?
II - Tìm hiểu văn bản .
*H /a LLQ và Âu Cơ
Có nguồn gốc cao quí, hình
dạng kì lạ, lớn lao đẹp đẽ có
sức khoẻ vô địch và có nhiều
phép lạ.
*Sự nghiệp mở nớc
giúp dân ổn định của cuộc
sống, mở mang bờ cõi.
* Những chi tiết kì lạ hoang
đờng .
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
2
Giáo án ngữ văn 6
Bình giảng: Trong trí tởng tợng của ngời Việt
Cổ nguồn gồc của dân tộc ta thật là cao đẹp, là
con cháu của thần tiên.
? : LLQ và Âu Cơ chia con nh thế nào?
_GV:giới thiệu bức tranh sgk [ { tranh phóng
to}minh hoạ ]
_GV bình giảng: Dù yêu nhau nhng hoàn cảnh
bắt buộc họ phải chia tay -> theo đó đàn con
đông đúc cũng phải chia đôi.
GV: dù thế nào thì LLQ và Âu Cơ cùng các con
luôn hớng về nhau lúc chi. lời dặn của LLQ a
tay với Âu Cơ ý nguyện gì?
? : Vậy theo truyện này thì ngời Việt Nam là
con cháu của ai?
GV: Trong truyện có nhiều chi tiết kì ảo tởng t-
ợng. Em hiểu thế nào là chi tiêt, tởng tợng kì
ảo?
? : Vai trò các chi tiết này trong truyện con
Rồng cháu Tiên ?
HS (khá , giỏi) : _ Tô đậm tính chất lì lạ , lớn
lao đẹp đẽ của nhân vật .
_ Thần kì hoá linh thiêng hoá , nguồn gốc
giống nòi dân tộc > tự hào , tôn kính dân tộc
tổ tiên.
_ Tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
? : Qua những chi tiết này cho thấy truyện có
ý nghĩa gì ?
GV chốt ý :
? : Nêu nét đặc sắc trong XD văn bản?
HS : Trả lời > GV chốt ý >
? : Câu truyện có ý nghĩa gì?
- Y/C học sinh đọc ghi nhớ.
?Kể diễn cảm truyện con Rồng cháu Tiên GV
nhận xét -> cho điểm.
Hớng dẫn HS Th ở nhà
Hớng dẫn HS đọc thêm theo nội dung trong sgk.
Nhằm giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí, thiêng
liêng của cộng đồng ngời Việt
và thể hiện ý nguyện đoàn
kết, thống nhất của cộng đồng
ngời Việt.
III Tổng kết:
NT: _nhiều chi tiết tởng tợng
kì ảo.
ND: *Ghi nhớ: (Sgk-8)
IV : Luyện tập :(5)
Bài 1: Kể lại văn bản
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
3
Giáo án ngữ văn 6
Bài 2:
V- Đọc thêm : (2)
IV- Củng cố : (1)
? : Nhắc lại khái niệm truyền thuyết và ý nghĩa truyện
H/s: trả lời 2 nội dung: định nghĩa truyền thuyết ý nghĩa truyện
V- H ớng dẫn học sinh học ở nhà :(1)
- Đọc lại truyện , tập kể nhiều ,nắm chắc nội dung, ý nghĩa truyện
-Thuộc định nghĩa truyền thuyết + ghi nhớ
-Làm bài tập 1,2,3 sbt-3
Soạn: 5/9/07 Giảng: 6/9/07
Bài 1_ Tiết2
Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
(truyền thuyết )
tự học có hớng dẫn
A.Phần chuẩn bị:
I Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:Giúp học sinh nắm đợc ý nghĩa và nghệ thuật XD truyện
Kĩ năng: đọc, kể diễn cảm truyện dân gian -> kế sáng tạo
GDHS : Biết yêu lao động
II Y/c chuẩn bị:
1 Thầy : - Bảng phụ tranh ảnh liên quan đến bài học
2 _ Trò : - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV tiết trớc tính
B.Phần thể hiện trên lớp
I - ổn định tổ chức : (1) Kiểm tra sĩ số học sinh
II - Kiểm tra bài cũ ;(5)
*Hỏi : 1) Thế nào là truyền thuyết ?
2) ý nào đúng nhất nêu đc ý nghĩa VB : Con Rồng cháu tiên
* Đáp án- biểu điểm
1) Truyền thuyết : là loại truyện dân gian kể về các nhân vật & sự kiện
có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo . Truyền
thuyết thể hiện thá độ & cách đánh giá của nhân dân đôi với các sự kiện & nhân
vật lịch sử đợc kể . (6đ)
2) Đáp án đúng nêu ý nghĩa truyện Con Rồng cháu tiên
a - Ca ngợi vẻ đẹp của Lạc Long Quân & Âu Cơ .
b - Kể về cuộc chia tay của Lac Long Quân & Âu Cơ .
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
4
Giáo án ngữ văn 6
c - giải thich suy tôn nguồn gốc dân tộc, nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng.
( Đáp án c ) > ( 4đ)
Câu 2: truỳên thuyết con rồng cháu tiên giải thích, suy tôn nguồn gốc giống
nòi & thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của ngời VN ở mọi miền đất
nớc Theo em, nhận xét đó co sđúng không? Vì sao?
a - Đúng b - Sai
* Đáp án - biểu điểm :
ý 1 : (2đ) : a đúng.
ý2 : (8đ) : Giải thích .
(4đ) - Vì ngời VN coi mình là con cháu của Lạc Long Quân & Âu Cơ, những
nhân vật linh thiêng , cao quý , đẹp đẽ về nguồn gốc & hình dáng . Đây cũng là
những nhân vật thực hiện sự nghiệp mở nớc vĩ đại .
(4đ) - Ngời VN ở đâu cũng đều có chung cội nguồn, là con cháu của Lạc long
Quân & Âu Cơ. Khi có việc gì đều giúp đỡ lẫn nhau .
. III _ Bài mới
GV ( vào bài ) : Hàng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta, con cháu
của Vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng núi, miền biển lại náo nức làm
bánh trng bánh giày. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quý & tự hào về nền văn
hoá cổ truyền của dân tộc mình, làm sống lại truyền thuyết Bánh chng, Bánh
giày truyền thuýêt đó có ý nghĩa gì chúng ta cũng tìm hiểu VB Bánh chng, Bánh
giày
(GV ghi tên bài học - HS mở SGK 9)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV nêu y/c đọ : giọng chậm rãi, diễn
cảm ,chú ý lời nói của thần trong giấc
mộng của Lang Liêu ( âm vang ,xa vắng ).
+Giọng Vua Hùng :Đĩnh đạc, chắc khoẻ
GV : + đọc mẫu 1 đoạn
+gọi 3 hs đọc tiếp 3đoạn tơng ứng
Đ1 :Từ đầu > chứng giám
Đ2 : Tiếp > hình tròn
Đ3 : Còn lại
+ uốn nắn cách đọc cho h/s
+ HD h/s chú ý các chú thích
1,3,4,7,8,9,12,13.
I . Đọc và tìm hiểu chung :
II. Tìm hiểu văn bản
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
5
Giáo án ngữ văn 6
? : Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào với ý định ra sao và bằng
hình thức gì ?
HS : Thảo luận theo 4nhóm (thời gian 5)
GV: treo kết quả thảo luận của các nhóm
lên bảng.
HS: rút ra ý chốt > Vua Hùng chọn ngời
nối ngôi khi vua đã già ,giặc ngoài đã dẹp
yên ,thiên hạ thái bình , các con đông bằng
hình thức thi các lang ai làm vừa ý vua
trong ngày lễ Tiên Vơng .
? : Tiêu chuẩn của ngời đợc nối ngôi
theo ý định của nhà vua ?
HS : Ngời nối ngôi phải là ngời nối chí vua
không nhất thiết phải là con trởng .
Hình thức chọn ngời nối ngôi nh thế nào?
(HS nêu dẫn chứng)
_Nhân ngày lễ Tiên Vơng, các lang dâng
lễ vật sao cho vừa ý vua cha => Điều vua
đòi hỏi mang tính chất 1 câu đố đặc biệt
thử tài các con.
GVGiải thích bx: trong truyện cổ dân
gian, giải đố là 1 trong những loại thử
thách khó khăn nhất với nv
? : Em thử bàn luận về đ/k và truyền ngôi
của vua Hùng có ý nghĩa đổi mới và tiến
bộ đối với đơng thời nh thế nào?
(Học sinh khá, giỏi)
Bàn luận - trả lời
- Đ/k và hình thức chọn ngôi hợp lí, phù
hợp hoàn cảnh.
- Không theo lệ truyền ngôi các đời trớc
(chỉ truyền ngôi cho con trởng)mà chú
trọng ngời hiền tài, có chí khí.
? : Nhận xét về cách làm của vua Hùng?
HS: Vua Hùng là một ông vua sáng
suốt,yêu nớc, thơng dân .
- GV bình giảng: Việc lựa chọn ngời nối
ngôi của vua Hùng đã thể hiện rõ quết tâm
giữ nớc và dựng nớc tập trung ở vua ng-
ời thay mặt cai quản muôn dân, phát triển
dòng họ Hùng
Việc chọn lễ Tiên Vơng để các lang dâng
lễ trổ tài là việc làm có ý nghĩa bởi nó đề
* Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
`
*Ngời đợc chọn nối ngôi vua là ngời
nối chí vua
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
6
Giáo án ngữ văn 6
cao phong tục thờ cúng Tổ Tiên trời đất
của nhân dân ta là mạch nối để câu truyện
phát triển.
? . Vì sao trong các con cua , chỉ có Lang
Liêu đc thần giúp đỡ ?
? : Vì sao trong các con vua chỉ có mình
lang liêu đợc thần giúp đỡ?
HS:Thảo luận nhóm(5)
-Vì hoàn cảnh của chàng,mồ côi mẹ,nghèo
, chất phác(chăm chỉ việc đồng áng).
-Là ngời thông minh, hiểu đợc ý thần:
Trong trời đất không gì quí bằng hạt
gạo những thứ khác tuy ngon xong hiếm
không làm ra đợc.
-Chàng đợc ý của thần (lấy gạo làm bánh
lễ Tiên Vơng )
GV: Bình giảng: Thần ở đây chính là nhân
dân. Bởi lẽ ai có thể suy nghĩ sâu sắc về
lúa gạo, tôn trọng lúa gạo nh nhân dân. Họ
tôn trọng thứ nuôi sống minh- cái mình
làm ra.
? : Vì sao thứ bánh của lang liêu đợc vua
cha chọn làm vạt tế lễ trời đất, Tiên V-
ơng?ắm
HS: thảo luận 5 > Đại diện các nhóm
trả lời,nhóm khác bổ sung .
-2 thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế: quí
trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi
sống ngời. Trân trọng sản phẩm do con ng-
ời làm ra.
-2 thứ bánh có ý nghĩa tợng trng sâu xa (t-
ợng trời,đất, muôn loài )
Hợp ý vua; tài đức của ngời có thể nối chí
vua.
GVPT: Lang Liêu đem cái quí nhất của
trời đất do chính tay ngời làm ra cúng
tế chứng tỏ ngời làm hai thứ bánh đó tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
thành quả lao động .
? : Vậy Lang Liêu đợc chọn nối ngôi vì lí
do gì ?
HS suy nghĩ kq ý .
GV chốt ý >
GV bình giảng: Vua Hùng đạt tên cho hai
loại bánh mới do LangLiêu tiến dâng :
Lang Liêu đợc chọn nối ngôi vua vì
chàng là ngời có tài ngăng thông
minh, hiếu thảo biết trân trọng thành
quả lao động do con ngời làm ra .
III. Tổng kết .
ý nghĩa truyện :Truyện có nhiều chi
tiết kì lạ nhằm giải thích nguồn gốc
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
7
Giáo án ngữ văn 6
Bánh chng ,bánh giày có từ ngày đó .
? : Qua việc pt trên cho biết ý nghĩa của
truyện ?
GV: Nêu vấn đề
HS: Trao đổi rút ra ý khái quát
GV : HD h/s làm ở nhà
IV/ Củng cố .(1)
GV cho h/s làm bài tập trắc nghiệm sau:
Khoanh tròn vào đáp án ý kiến em cho
là đúng :
? : Lang Liêu đợc chọn là ngời nối ngôi
vua vì ?
A - Chàng là ngời mồ côi mẹ và nghèo .
B - Chàng là ngời chăm chỉ lao động .
C - Chàng là ngời có tài năng, thông minh,
hiếu thảo, trân trọng những ngời sinh
thành ra mình, trân trọng thành quả lao
động .
D - Cả ba ý kiến trên .
( Đáp án : C )
V/ Hớng dẫn h/s học ở nhà .
Làm bài tập luỵện tập sgk, nắm nội
dung bài họ
Đọc và kể lại đợc truỵện .
Su tầm một số truyện truyền thuyết
giải thích sự vật .
Trả lời các câu hỏi bài : từ và cấu tạo
từ Tiếng Việt :Y/c trả lời các câu hỏi
theo từng mục trong bài .
bánh trng, bánh giày
*Ghi nhớ :(sgk-12)
IV. Luỵện tập .(2)
1.ý nghĩa của phong tục làm bánh ch-
ng,bánhgiầy ngày tết của nhân dân
ta ?
2.Đọc truyện này em thích nhất chi
tiết nào ? vì sao ?
S1
Ngày soạn 8- 9 2007 Ngày giảng 10- 9- 2007
Tiết 3
Tiếng Việt - từ và cấu tạo của từ tiếng việt
a. phần chuẩn bị
I . Mục tiêu bài học .
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
8
Giáo án ngữ văn 6
- Về kiến thức : Giúp h/s hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ TV cụ thể
là :
+ Khái niệm về từ
+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng )
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn,từ phức ;từ ghép ;từ láy )
-KN: Rèn kĩ năng nhận diện và xđ đúng các kiểu cấu tạo từ, cách từ.
- GD: HS thích học bộ môn, công thức thực hành.
II .Chuẩn bị:
1. Thầy: Giáo án + Bảng phụ(ghi vd)
2. Trò : Đọc và tập trả lời câu hỏi bài mới
B . Phần thể hiện trên lớp :
I. Ôn định tổ chức : 1 Kiểm tra sĩ số học sinh.
II. + Kiểm tra bài cũ : 1
+ Kiểm tra sách vở của học sinh (có nx)
III. Bài mới :
GV (gth bài) :Khi chúng ta nói và viết đều sử dụng từ. Từ là gì ? Cấu tạo của
từ tiếng việt nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
(GV ghi tên bài học _ học sinh mở sgk -13 )
HĐ của thầy và trò ND cần đạt
GV:- Treo bảng phụ (ghi vd sách giáo khoa)
- Yêu cầu học sinh đọc vd 1 lần > quan
sát kĩ ví dụ
? : Câu thần dạy dân cách trồng trọt chăn
nuôi và cách ăn ở Có mấy từ ? Dựa vào dấu
hiệu nào mà em biết đợc?
H/s trả lời :- câu có 9 từ. Dựa vào dấu gạch
chéo để phân biệt.
? : Các từ của câu trên có gì khác nhau về
cấu tạo?
HS trả lời:- Có từ chỉ có 1tiếng: thần, dân,
cách, và, cách, dạy.
- Có từ có 2 tiếng: trồng trọt, trăn
nuôi, ăn ở
GV: Trong số các tờ trên có 1số vừa là từ,vừa
là tiếng nh: thần, dân, cách, cách, dạy.
? : Các đơn vị đợc gọi là tiếng và từ có gì
khác nhau ?
GV (gợi ý): Mỗi đơn vị tiếng đợc dùng làm
gì ? Từ đợc dùng làm gì?
HS trả lời: - Tiếng dùng để tạo nên từ (tiếng là
đơn vị cấu tạo từ)
- Từ dùng để tạo câu
I .Từ là gì ? ( 10)
1 ) VD :
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
9
Giáo án ngữ văn 6
GV:9 từ trong câu trên kết hợp với nhau tạo
nên 1 đơn vị trong văn bản con Rồng cháu
Tiên (1. d. v .văn bản = 1câu).
? : Khi nào một tiếng đợc gọi là một từ?
HS: Trả lời: Khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu
thì tiếng trở thành từ.
? : Vậy từ là gì ?
HS: Trả lời -> GVghi chốt
GV : yêu cầu HS ghi nhơ 1 số lần
HS : làm bài tập nhanh : XĐ số lợng từ trong
câu , số tiếng mỗi từ :
BT : em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu
lạc bộ nhà máy giấy .
GV : Đặt câu có sử dụng 1 số từ trong chuỗi từ
sau : nhà , làng, phố , phờng , em , nằm ,sông
Hồng , sông Đà, phong cảnh , tơi đẹp .
HS : trao đổi nhóm _theo bàn > đặt câu.
VD : Quê em có dòng sông đà , phong cảnh
thật đẹp .
GV : ( chuyển ý )
treo bảng phụ ghi VD + kẻ sẵn bảng phân
loại từ .
_ Yêu cầu HS ghi ( điền ) đúng các từ 1 tiếng
, từ 2 tiếng vào bảng kẻ sẵn .
HS : Lên thc hiện :
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và,có, tục
tục,ngày, tết, làm.
Từ ghép Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy
Từ láy Trồng trọt
? : Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học
&bảng phân loại từ ta vừa lập VD trên . Hãy
phân biệt từ đơn và từ phức ?
HS : Phân biệt > GV chốt ý .
? : Hãy phân biệt cấu tạo của từ ghép và từ
láy có gì giống & khác nhau?
GVđa VDPT:-chăn nuôi}quan hệ với nhau
- Trồng trọt} về nghĩa
- Trồng trọt láy phụ âm tr.
GV :k/q chốt bài >
2 . Bài học :
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để
tạo câu
*Ghi nhớ : sgk
II .Từ đơn và từ phức
1 . VD :
2. bài học .
Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng .
Từ phức là từ gồm hai tiếng hay
nhiều tiếng .
-Những từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa đợc gọi là từ ghép .
Những từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng đợc gọi là từ láy .
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
10
Giáo án ngữ văn 6
HS:Đọc ghi nhớ 1 lần
GV:gọi 1 h/s đọc và nêu y/c bài tập
HS:thực hiện theo nhóm ( 4 nhóm ) >( 2)
GV: Nêu y/c bài tập
HS: Thực hiện nhanh theo nhóm đã phân
*Ghi nhớ :
(sgk-14 )
III.Luyện tập .
1.Bài tập 1.
a) Các từ :nguồn gốc, con cháu
thuộc kiểu từ ghép .
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc :
cội nguồn, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc :
cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em,
2. Bài tập 2.
Khả năng sắp xếp :
-Theo giới tính (nam nữ):ông bà,
cha mẹ,anh chị,cậu mợ,
-
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 4
TLV - giaotiếp ,văn bản và phơng thức biểu đạt
a/phần chuẩn bị .
I - Mục tiêu bài học .
*Về kiến thức: - Huy động kiến thức của h/svề các loại văn bản mà h/s đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm :VB,MĐ giao tiếp, phơng thức
biểu đạt
* Về kĩ năng:Rèn k/nnhận biết đúng các kiểu VB đã học .
*GDHS: có ý thức trong việc học bộ môn .
II. Chuẩn bị .
1. Thầy : -Soạn bài, giáo cụ trực quan (giấy mời,thiếp mời,hoá đơn,thôngbáo)
2. Trò : - Đọc trớc bài mới,trả lời những câu hỏi theo từng phần sgk
b/phần thể hiện trên lớp .
I - ổn định tổ chức :(1) kiểm tra sĩ số h/s
II - Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc đọc và chuẩn bị bài của h/s
III - Bài mới .
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
11
Giáo án ngữ văn 6
GV(giới thiệu bài):Đây là tiết học mở đầu cho cả chơng thìnhTLV THCSvì thế
bài học có nhiệm vụ giới thiệu chungvề VB với phơng thức biểu đạt. Tuy vậy đây
không phải là bài lý thuyết hoàn toàn mà là bài dẫn nhập vào môn TLV. Cho nên
yêu cầu các em phải huy động hết vốn hiểu biêt sẵn có của các em để đa vào các hệ
thốngcác kiểu VB sẽ học.
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
12
Giáo án ngữ văn 6
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
HĐ Của thầy và trò nd cần đạt
GV : Hớng dẫn HS trả lời âu hỏi a,b bằng cách nêu
từng vấn đề .
? : Em sẽ nói hay viết cho ngời ta biết .
HS :Trả lời : _ Có thể nói 1 câu : Tôi thích cái gì cũng
phải trật tự ngăn nắp .
Hoặc : Tôi rất buồn , tôi vui vô cùng.
?: Khi muốn biểu đạt t tởngtình cảm , nguyện vọng
ấy 1 cách đầy đủ , trọn vẹn choi ngời khác hiểu thì
em phải làm nh thế nào?
HS : Trả lời : _ Tạo lập VB .Nghĩa là nói có đầu có
cuối , mạch lạc vó lí lẽ .
GV : Phân tích 1 VD cụ thể
GV : tìm đọc câu ca dao ở VD c SGK _16
? : Câu ca dao này đợc sáng tác để làm gì? Nó nói
lên vấn đề ( chủ đề ) gì?
HS : Trả lời :_Câu ca dao nêu ra 1 lời khuyên với chủ
đề : giũ chí cho bền.
GV : Phân tích : câu 2 nói rất rõ : giũ chí cho bền
không dao động khi ngời khác thay đổi chí hớng ( chí:
hoài bão, lí tởng)
? : Hai câu 6 & 8 liên kết với nhau ntn (luật thơ và
ý)?
HS :Trả lời :Câu 6 , câu 8 liên kết với nhau rất chặt
bằng vần ền => yếu tố liên kết .
Câu 8 giải thích rõ ý cho câu 6 => cả 2 câu biểu
đạt ý trọn vẹn 1 ý.
? : Theo em , câu ca dao đó đã có thể coi là 1 VB c
cha ? vì sao?
HS : Câu ca dao đợc coi là 1 VB vì diễn đạt trọn vẹn 1
ND & nó thể hiện đợc mục đích giao tiếp : lời khuyên.
? : Qua phân tích VD hãy ch biết thế nào là giao
tiếp?
( yêucầu HS đọc ý 1- ghi nhớ )
? :Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng trong buổi lễ
khai giảng có phải là 1 VB không ? vì sao?
HS : Trả lời : - Là 1VB vì ; là chuỗi lời nói có chủ đề
nêu thành tích năm qua , nhiệm vụ năm học mới , kêu
gọi , cổ vũ gv & hs hoàn thành nhiệm vụ năm học .
GV : Đây là vấn đề chủ yếu , xuyên suốt tạo thành
tính mạch lạc của VB , hình thức liên kết với nhau.
> Đây là VB nói.
? : Bức th chủ tịch nớc ( Nguyễn Minh Triết )gửi
cán bộ gv và học sinh có phải là một văn bản
không ?vì sao?
HS : Là 1 VB vì có thể thức , có chủ đề xuyên suốt
chúc sức khoẻ , động viên và giao nhiệm vụ cho thầy
và trò trong năm học .
> Đây là VB viết (Hệ thống có gì khác so với VB
trên)
GV :
I ) Tìm hiểu chung về văn
bản và ph ơng thức biểu đạt :
1) Văn bản và mục đích
giao tiếp (15)
- Giao tiếp : Là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận t tởng
tình cảm bằng phơng tiện
ngôn ngữ .
13
Giáo án ngữ văn 6
GV : Hớng dẫn HS làm bài tập nhanh SGK : mỗi tình huống
giao tiếp đó phù hợp với kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
nào ?
(nếu còn thời gian):1- Đơn xin <hành chính công vụ>
2 - Tự sự <tờng thuật>
3 - Miêu tả
4- Giới thiệu quá trình<thuyết minh>
5 - Cảm xúc
6 - Nghị luận
GV : chốt kết quả ý bằng ghi nhớ
HS : Đọc ghi nhớ 1 lần
GV : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HSthảo luận nhóm (Mỗi nhóm thực hiện 1
phần bài tập)
- Nhận xét chéo nhau
GV: Nêu yêu cầu bài tập.
? : Truyền thuyết con rồng cháu tiên thuộc
kiểu văn bản nào ?
HS : thảo luận - trả lời
GV : Thế nào là VB tự sự , biểu cảm của văn bản này
ntn, tuần sau ta nghiên cứu .
IV - Củng cố: (1)
? : HS nhắc lại kiến thức bài học
- Có 3 ND cơ bản : kn giao tiếp , kn văn bản , 6 kiểu văn bản & phơng thức biểu
đạt.
V - Hớng dẫn học ở nhà : (1)
_ Thuộc ghi nhớ , nắm đợc ND bài học.
_ Làm bài tập 3,4,5 SBT . Soạn bài Thánh gióng & Từ mợn.
Yêu cầu :- VB Thánh Gióng
+ Đọc kĩ vb tự kể lại đợc VB
+Trả lời các câu hỏi sgk.
-Bài từ mợn : + trả lời câu hỏi theo từng mục sgk
+Sử dụng từ điển Hán Việt để tra nghĩa từ .
Bài 2
Kết quả cần đạt
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
14
Giáo án ngữ văn 6
- Nắm đợc n/d,ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng . Kể lại đợc truyện này .
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn (Đặc biệt là từ Hán Việt ) và bớc đầu biết
cach sử dụng từ mợn .
- Nắm đợc những hiểu biết chungvề văn tự sự .
Ngày soạn :10/ 9/ 2007 Ngày giảng : 13/ 9/ 2007
Tiết 5
Văn bản thánh gióng
A-phần chuẩn bị
i. mục tiêu bài học .
1.Kiến thức : Giúp h/s nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu
của truyện Thánh Gióng . HS kể lại đợc truyện này .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc,kể tóm tắt truyện .
3. GD t tởng : Bồi dỡng cho h/s lòng tự hào về truyền thống dân tộc .
II.Chuẩn bị .
1. Thầy : - Soạn bài -Một số tranh ảnh phục vụ ND bài học
2. Trò :- Học bài cũ , chuẩn bị bài mới theo y/c của g/v tiết trớc .
B-Phần thể hiện trên lớp .
I. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số h/s (1)
II. Kiểm tra bài cũ :
* Câu hỏi : 1) Kể lại truyện Con rồng cháu tiên ?
2) Nêu ý nghĩa truyện ?
* Đáp án biểu điểm
Câu 1: HS kể giữ nguyên đợc cốt truyện , kể lu loát,giọng diễn cảm .(6 đ)
Câu 2:ý nghĩa truyện
Nhằm giải thích , suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất cộng đồng của ngời Việt . (4 điểm )
III. Bài mới .
GV (gt bài ) Chủ đề đánh gịăc cứu nớc là chủ đề lớn,cơ bản xuyên suốt lịch sử
văn học Việt Nam nói chung,VHDGVN nói riêng .Thánh Gióng là truyện dân gian
thể hiện rất tiêu biểu chủ đề này .Nội dung truyện ntn chúng ta cùng nhau tìm hiểu
trong bài học hôm nay .
(GVghi tên bài học lên bảng HS mở sgk-19)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
- Nêu y/c đọc: Đọc to rõ ràmg,
ngắt nhịp đúng chỗ (Lu ý giọng
đọc phù hợp với các đoạn:
+ Đoạn cả làng nuôi Gióng:
giọng háo hức.
+ Đoạn Gióng đánh giặc: giọng
I. Đọc và tìm hiểu
chung
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
15
Giáo án ngữ văn 6
nhanh mạnh mẽ.
+ Đoạn Gióng bay lên trời:
giọngchậm nhẹ, thanh thản.
- Đọc mẫu một đoạn
- Yêu cầu H/S đọc
? Truyện chia làm mấy đoạn?
-Treo bảng phụ ghi bố cục vân bản
- Chia 4 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu > nằm đấy.
+ Đ2: Tiếp > cứu nớc.
+ Đ3: Tiếp > bay lên trời.
+ Đ4: Còn lại
- Yêu cầu HS giải thích từ khó(sgk)
: GV giải thích một số từ:
- Tục truyền: Phổ biến, truyền
miệng trong dg, là 1 trong những từ
dùng để mở đầu truyện dg.
+ Tâu: Báo cáo, nói với vua.
+ Tục gọi là: Thờng đợc gọi là.
? Trong truyện Thánh Gióng có rất
nhiều ngời và nhiều nhân vật, nhân
vật nào là nhân vật chung tâm? vì
sao
Bình giảng : Đây là hiện tợng nhân
vật đợc xây dựng bằng nhiều chi
tiết tởng tợng kì ảo tạo nên vẻ đẹp
hấp dẫn đối vơí trẻ thơ.
GV (chuyển ý)
? Mở đầu câu truyện nói về điều
gì?
? Nguồn gốc ra đời của Gióng nh
thế nào?
? Nhận xét gì về nguồn gốc ra đời
của Gióng?
4 em đọc nối tiếp >hết
bạn khác nhận xét
Nêu ý kiến
(Tao đổi nhanh >trả
lời)
- Nhân vật chung tâm là
Thánh Gióng vì tiêu đề
của truyệnđã nói rõ điều
này(nhân vật này xuyên
suốt câu truyện) Gióng
từ một cậu bé làng
gióng > Thánh Gióng.
(HS yếu)
Giải thích nguồn gốc ra
đời của Gióng.
- Bà mẹ dẫm chân lên
vết chân to, lạ ngoài
đồng và thụ thai.
- Sinh ra 3 năm không
biết nói, cời, đặt đâu
nằm đấy.
II-Tìm hiểu văn bản
(20ph)
* Mở đầu câu
chuyện
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
16
Giáo án ngữ văn 6
? Đọc to câu nói đầu tiên của
Gióng. Gióng nói câu đầu tiên với
ai? Trong hoàn cảnh nào?
GV: Câu nói đó có ý nghĩa lớn:
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
qua thần tợng Gióng tiếng nói đầu
tiên là tiếng nói đòi đánh giặc(nói
lời yêu nớc, cứu dân)ý thứcđối với
đất nớc đợc đặt lên hàng đầu với
ngời anh hùng.
- ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho
ngời anh hùng những hành động
khác thờng.
? Vì sao Gióng lớn nhanh nh thổi?
Hỏi : Chi tiết bà con góp gạo nuôi
Gióng có ý nghĩa gì ?
Bình giảng: Nhân dân ai cũng
mong Gióng lớn để đánh giặc,
Gióng lớn nhanh để đánh giặc,
Gióng đâu còn là con của 1 gia
đình mà là con của nhiều gia đình,
con của nhân dân: Sức mạnh của
Gióng là tập trung sức mạnh của
nhân dân đợc hun đúc từ lòng yêu
nớc thiết tha.
? Chi tiết Gióng lớn nhanh nh
thổi , vơn vai thành tráng sĩcó ý
nghĩa nh thế nào?
PT: Sự vơn vai của Gióng có liên
quan q/n truyền thống của văn hoá
cổ: Ngời anh hùng phải khổng lồ
về thể xác và có sức mạnh nh
thần trụ trời, sơn tinh- thuỷ tinh
Sự vơn mình là sự trởng thành vợt
bậc về hùng khí trởng thành của
một dân tổctớc giặc ngoại xâm.
=>Hùng khí của một dân tộc anh
hùng .
Hỏi : Em có suy nghĩ gì về hành
động Gióng đòi ngựa sắt,roi sắt,áo
giáp sắt và đặc biệt là h/ả roi sắt
(
HS thảo luận trả lời)
Lớn nhanh mới có khả
năng đánh giặc .
- sức mạnh dũng sĩ của
Gióng đợc nuôi dỡng từ
những cái bình thờng
giản dịcủa nhân dân >
s2cs mạnh của Gióng là
sức mạnh của nhân dân.
(HS khá giỏi )suy nghĩ
trả lời : Lúc đất nớc lâm
nguy >sãn sàng lên đ-
ờng đánh giặc đó là ý
thức luon cảnh giác sẵn
sàng bảo vệ đất nớc của
nhân dân ta .
Suy nghĩ > độc lập trả
lời.
- Để thắng giặc, đân tộc
phải chuẩn bị từ lơng
thực vũ khí .
Nguồn gốc ra đời
của Gióng kì lạ
khác ng ời th ờng.
* Diễn biến câu
chuyện
Câu nói đầu tiên với
khán gỉa là lời yêu
cầu cứu n ớc là niềm
tin chiến thắnggiặc
ngoại xâm.
Hình ảnh Gióng
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
17
Giáo án ngữ văn 6
gẫy Gióng nhổ tre đánh giặc ?
-cho học sinh quan sát tranh chuẩn
bị + tranh SGK.
? Cảm nhận của emvề hình ảnh
thánh Gióngđánh giặc ngoài chiến
trận?
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết
truyện.
? Gióng đánh giặc xong, cởi giáp
sắt để lại và bay về trời. Theo em
cảnh kết chuyện nh vậy có ý nghĩa
gì?
Bình giảng: Hình tợng Gióng đợc
bất tử hoá bay lên trời > Gióng là
non nớc, là đất trời. là biểu tợng
của ngời dân văn lang đánh giặc
xong không đòi hỏi công danh,
Dấu tích Gióng để lại cho quê hơng
xứ sở.
? ý nghĩa của hình tợng Gióng?
Bình giảng: Phải có hình tợng
khổng, lồ đẹp đẽ, khả quan nh
thánh Gióng mới nói đợc lòng yêu
nớc, khả năng sức mạnh quật khởi
của dân tộc và cuộc đấu tranh
chống giặc ngoại xâm.
? Truyền thuyết thờng liên quan
đến sự thật. Theo em, truyện thánh
Gióng liên quan đến sự thật lịch sử
nào?
-thời hùng vơngchiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt đòi hỏi
huy động sức mạnh của cả cộng
đồng.
- Số lợng, kiểu loại vũ khí cũng
tăng từ gia đình Phùng nguyên
>đông sơn.
- Giặc ân xâm lợc.
GV khái quát nội dung phân
tích.
_ Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.
Yêu cầu- kể tóm tắt lại câu truyện.
?Theo em hội thi thể thao trong
Gióng đánh giặc không
bằng vũ khí msf bằng cả
cỏ câycủađất nớc bằng
những gì có thể giết đợc
giặc.
(HS khá, giỏi )
HS bình tranh
Học sinh trao đổi trả lời.
- Gióng ra đời phi thờng.
- Ra đi cũng phi thờng.
Học sinh thảo luận
nhóm trả lời .
- vào thời hùng vơng.
Một học sinh đọc ( 1
lần)
Một học sinh kể > bạn
nhận xét.
Trao đổi > trả lời
- đây là hội thi giành
cho lứa tuổi thiếu
niểntong thời đại mới(la
tuổi Gióng).
- MĐ hội thi: Khoẻ để
học tập, lao động tốt >
xây dựng, bảo vệ tổ
quốc.
ngoài chiến trận oai
phong lẫm liệt phi
th ờng.
3. Kết truyện
Thanh Gióng là
hình t ợng tiêu biểu,
rực rỡ của ng ời anh
hùng đánh giặc cứu
n ớc. mang trong
mình sức mạnh của
cả cộng đồng ở buổi
đầu dựng n ớc.
III- Tổng kết (2 )
Ghi nhớ Sgk.
IV- Luyện tập (4)
BT 2
V- Đọc thêm(2)
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
18
Giáo án ngữ văn 6
nhà tờng phổ thông lại mang tên
Hội khoẻ phù đổng?
- Gọi một học sinh đọc bài đọc
thêm(hoặc về nhà)
IV. Củng cố: (1)
? Thánh Gióng đợc coi là biểu tợng gì của tinh thần dân tộc?
A. Đoàn kết 1 lòng trong sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
B. Sức mạnh thần kì của tinh thần và hành động yêu nớc.
C. Sức mạnh trỗi dậy phi thờng khi vận nớc lâm nguy.
D. Lòng yêu nớc sức mạnh phi thờng và tinh thần sẵn sàng chống ngoại
xâm.
V.H/d học sinh học ở nhà: (2)
_ Làm bài tập 1 sách giáo khoa.
_ Thuộc ghi nhớ, nắm chắc ND _ NT : NT : chi tiết thần kỳ, hoang đờng.
ND : Ca ngợi hoạt động G là ớc mơngời
xa
muốn chiến thắng giặc ngoại xâm.
_ Đọc trớc bài từ mợn.
Ngày soạn : 10/ 9/ 2007 Ngàygiảng : 13/ 9 2007
Tiết 6. TV - Từ Mợn
A. Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học.
*KT: Hs cần nắm đợc thế nào là từ mợn. Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách
hợp lí.
*KN: Rèn cho học sinh biết cách sử dụng từ mợn một cách hợp lí, đúng chỗ, đúng
lúc.
*GD: Học sinh biết yêu quí và giữ gìng sự trong sáng của tiếng việt.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: - Ng/c tài liệu, từ điển, những văn bản có sử dụng từ mợn.
- Bảng phụ.
2. Trò : Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
B. Phần chuẩn bị trên lớp:
I. ổn định tổ chức (1) kiểm tra sĩ số học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ (3).
? Thế nào là từ đơn? từ phức, lấy ví dụ.
? Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng:
A- Từ ghép và từ láy . C- Từ phức và từ láy.
B - Từ phức và từ ghép. D- Từ phức và từ đơn.
* Đáp án- Biểu điểm.
+ 8 điểm ý 1: Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng ví dụ bút, sách, bảng
: Từ phức lànhững từ gồm 2 hay nhiều tiếng- ví dụ : phong
lan, hoa phong lan, cà rốt, khoai lang.
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
19
Giáo án ngữ văn 6
+ 2 điểm ý 2 : A .
III. Bài mới:
GV: (Giới thiệu bài)trong tiếng việt, ngoài những từ do nhân dân sáng tạo ra chúng
tacòn vay mợn những từ của tiếng nớc ngoài để biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
điểm này trong giao tiếp mà tiếng việt cha có từ thích hợp để biểu thị sự vật. Vậy từ
mợn là gì? cách sử dụng ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta cùng tìm hiểu.
( GV ghi bài học lên bảng- HS mở Sgk-24 ).
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
- Treo bảng phụ ( ghi VD )
? Dựa vào chú thích bài Thánh
Gióng em hãy giải thích các từ:Tr-
ợng tráng sĩ trong câu:"Em bé
vùng dậy, vơn vai một cái bỗng
biến thành một tráng sĩ mình cao
hơn trợng"
- Giải thích thêm: hai từ này đợc
dùng ở đây rất phù hợp vì nó tạo
nên sắc thái trang trọng cho câu
văn.
? Hai từ này mợn tiếng của nớc
nào?
- Giairthichs: chính xác là mợn từ
tiếng Trung Quốc cổ, đợc đọc
theo cách phát âm của ngời Việt
nên gọi là từ Hán việt
Từ mợn là những từ trong tiếng
việt không có khi từ đó dùng để
biểu thị những sản vật, hành động,
đặc điểm
? Vậy thế nào là từ thuần việt?
hán việt.
GV chốt ý >
? Trong số những từ sau: xứ gỉa,
ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra
đi ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết,
giang sơn, intơ- nét.
? Những từ nào mợn từ tiếng Hán
những từ nào mợn các ng khác?
- Liên hệ ví dụ thực tế: Tên học
sinh .
? Bộ phận mợn từ quan trọng nhất
trong tiếng việt là tiếng nớc nào?
GV ghi chốt : ta còn mợn tiếng ở
những nớc nào nữa?
Liên hệ phân tích:
Quan sát ví dụ
- Trả lời:
+ Trợng: Đơn vị đo độ
dài bằng 10 thớc
Trung Quốc cổ
(3,33m) >ở đây hiểu
là "rất cao"
+ Tráng sĩ là ngời có
sức lực cờng tráng, chí
khí, khoẻ mạnh hay
làm việc.
- Trao đổi nhỏ (B bàn)
Tả lời: mợn tiếng T Q
Suy nghĩ > trả lời.
Tao đổi > trả lời.
- Từ mợn tiếng hán: Sứ
giả, giang sơn, gan.
- Từ mợn Nguyễn ấn
Âu: Là những từ còn
lại.
Trao đổi (trong bàn)
trả lời.
Dựa vào ghi nhớ trả
lời.
I- Từ thuần việt và từ
m ợn (14')
-Từ thuần việt: Là
những từ do nhân dân
sáng tạo ra.
- Từ mợn: là những từ
ta vay mợn của tiếng
nớc ngoài.
- Bộ phận từ mợn quan
trọng nhất trong tiếng
việt là mợn từ tiếng
Hán.
- Tiếng việt còn mợn
từ của một số nớc khác
nh: Tiếng Anh, Pháp,
(Nguyễn ấn Âu)
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
20
Giáo án ngữ văn 6
- Tiéng Pháp: chỉ các bộ phận của
xe đạp: gác đờ bu (chắn bùn), gác
dờ xen, gác ba ga (giá đèo hàng)
- Tiếng Anh: Biển báo dừng s tôp
in - tơ - nét.
- Tiếng nga: Mít tinh .
? Em có nhận xét gì về cách viết
các từ mợn nói trên?
? Các từ
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
(chuyển ý)
- Yêu cầu học sinh đọc toys kiến
của Chủ Tịch HCM (sgk)
? Qua ý kiến của Bác em thấy việc
mợn từ có điểm gì tích cực và tiêu
cực?
- Lí giải thêm: Khi cần thiết
(tiếng việt cha có hoặc dịch cha
đúng)thì phải mợn, khi tiếng việt
đã có từ không nên mợn tuỳ
tiện(GV liên hệ thực tế).
- Yêu cầu HS đọc to ghi nhớ.
- Hớng dẫn HS làm bài tập 1
Độc lập trả lời
- các từ mợn đợc việt
hoá thì viết nh từ thần
việt (ti vi, xô viết,
giang sơn)
- những từ mợn cha
việt hoá hoàn toàn
(những từ có 2 âm
tiếng trở lên)nên dùng
dấu gạch nối các âm
tiếng với nhau: Ra đi
ô, in tơ nét .
(học sinh đọc ghi nhớ
một lần)
> một HS thực hiện
(Thảo luận nhóm)
Tích cực: nếu muốn.
Một HS đọc.
HS nêu yêu cầu bài tập
thảo luận nhóm.
* Ghi nhớ: (sgk- 25)
II- Nguyên tắc m ợn
từ (8')
- Nếu mợn từ đúng :
làm giàu ngôn ngữ
tiếng việt .
- Nếu mợn không
đúng (lạm dụng từ m-
ợn ) làm ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp (gây khó
hiểu )
Ghi nhớ : (sgk - 15)
III- Luyện tập (16')
1- Bài tập 1:
a- mợn tiếng Hán: Vô
cùng, ngạc nhiên; sính
lễ tự nhiên.
b- Mợn tiếng Hán gia
nhân
- Nêu yêu cầu bài tập,
hớng dẫn HS thực
hiện giải thích một số
từ.
Trao đổi.
c- Mợn tiếng Anh: Pốp, Mai, Cơn giắc
xơn, In tơ nét.
2- Bài tập 2:
- nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán
việt.
+ Khán giả: Khán= xem; Giả= ngời >
ngời xem.
+ Độc giả: Độc= đọc; Giar= ngời
> ngời đọc.
+ Yếu điểm: Yếu= quan trọng; Điểm=
điểm.
+ Yếu lợc: Yếu = quan trọng; Lợc= tóm
tắt.
+ Yếu nhân: Yếu = quan trọng; Nhân=
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
21
Giáo án ngữ văn 6
Yêu cầu HS đọc bài
tập, hớng dẫn HS thực
hiện.
Nêu yêu cầu bài tập
và hớng dẫn HS làm
bài.
Giáo viên đọc một
đoạn.
IV- Củng cố:(2')
GV đọc cho HS nghe.
V- H ớng dẫn HS ở
nhà: (1').
Thảo luận nhóm.
Thảo luận.
HS viết chính tả.
ngời.
3- Bài tập 3: Kể tên từ mợn.
a- Là tên các đơn vị đo lờng: Mét, Lít, ki
lô gam.
b- Là tên một số bộ phận của xe đạp:
Ghi đông, gác ba ga.
c- Là tên một số đồ vật: Ra đi ô, vi ô
lông.
4- Bài tập 4:
* các từ mợn: Phôn, pan, nốc ao.
- có thể dùng các từ đó trong cách nói
thân mật (gián tiếp bạn bè, ngời thân)
cũng có thể viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn.
+ Nhợc: không trang trọng< không phù
hợp với gián tiếp chính thức.
5- Bài tập 5: Viết chính tả theo yêu cầu
T liệu về từ mợn.
- Nắm chắc nội dung kiến thức đã học,
thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2,5 Đọc phần đọc thêm.
- Đọc trớc bài: Tìm hiểu chung về văn tự
sự.
Ngày soạn: 15/9/2007 Ngày giảng: 17/9/2007
Tiết 7
TLV. Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp h/s nắm rỏ mục đích giao tiếp của văn bản tự sự . Có khái niệm
sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu
phân tích các sự việc trong tự sự
2.Kĩ năng: Nhận diện đợc VB tự sự trong các VB đã, đang, sẽ học.Bớc đầu tập
viết, nói kiểu văn bản tự sự .
3 . GDTT: H/S hiểu đúng thể loại, yêu thích học bộ môn .
II . Chuẩn bị .
1. Thầy : Soạn bài, bảng phụ, một số VB tự sự .
2. Trò : Đọc lại một số VB tự sự đã học ;chuẩn bị bài theo câu hỏi trong từng
mục lớn sgk .
B. Phần thể hiện trên lớp .
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
22
Giáo án ngữ văn 6
I . ổn dịnh tổ chức : Kiểm tra sĩ số h/s (1' )
II. Kiểm tra bài cũ : (4' )
*Hỏi : 1) Thế nào là văn bản ? Có mấy kiểu VB và phơng thức biểu đạt ?( kể tên
những kiểu VB đó ).
2) Văn bản '' Thánh Gióng '' thuộc kiểu VB & phơng thức biểu đạt nào ?
a. Tự sự c. Biểu cảm e. Thuyết minh
b. Miêu tả d. Nghị luận g. Hành chính- c. vụ
* Đáp án - Biểu điểm :
Câu1: - Văn bản là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất có liên kết
mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Có 6 kiểu văn bản tơng ứng với 6 kiểu phơng thức biểu đạt.
Câu 2: - Văn bản Thánh Gióng thuộc văn bản tự sự (phơng án a)
iii. Bài mới :
GV( giới thiệu bài): Học tiết trớc ta biết đợc 6 kiểu văn bản, mỗi kiểu văn bản có
một đặc điểm riêng. Văn bản tự sự có đặc điểm gì ? Trong tình huống nào ngời ta sử
dụng văn bản tự sự ? VB tự sự có điểm gì khác so với các kiểu văn bản khác bài học
hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó.
( GV ghi tên các bài học - HS mở sgk. 27 )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi
? Hàng ngày, các em có kể
chuyện cho ngời khác nghe và
nghe chuyện ngời khác kể không?
Kể những gì? Kể chuyện để làm
gì?
? Khi nghe kể chuyện thì ngời
nghe muốn muốn biết điều gì ?
GV khái quát vđ : Để trả lời các
câu hỏi mà chúng ta vừa nêu ra, ta
phải sử dụng văn tự sự _ kể
chuyện.Đáp ứng nhu cầu tìm hiểu
sự việc con ngời, câu chuyện của
ngời nghe, ngời đọc là phơng thức
tự sự.
? Truyện Thánh Gióng mà em đã
học là một văn bản tự sự, văn bản
tự sự này cho ta biết điều gì ?
Gợi ý: Chuyện kể về ai? ở thời
nào? Làm việc gì ?
? Diễn biến của sự việc nh thế nào
?
H/s trình bày xong giáo viên treo
bảng phụ ghi diễn biến.
Trả lời:
_ Có, kể chuyện cổ tích,
chuyện đời thờng, chuyện
sinh hoạt.
_ Để đáp ứng nhu cầu tìm
hiểu sự việc con ngời.
Suy nghĩ độc lập trả lời
_Truyện kể về Thánh
Gióng
_ Thời Hùng Vơng thứ 6
_ Đánh giặc
(Thảo luận nhóm)_ Trình
bày:
I. ý nghĩa và đặc
điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
(36'):
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
23
Giáo án ngữ văn 6
Nêu nhận xét về thứ tự về chuỗi
sự việc này ?
GV khái quát: Chuỗi sự việc đợc
kể theo thứ tự nhất định thể hiện
một ý định . Kể chuyện về Thánh
Gióng - ngời anh hùng dân tộc
trong buổi đầu dựng nớc.
8 sự việc trên không kết thúc ở
sự việc 4 hay 5 mà phải có sự việc
6, 7, 8 truyện mới toàn vẹn, mới
thực hiện đợc mục đích giao tiếp.
Vậy từ các sự việc đó em thấy tự
sự có đặc điểm gì? (hay tự sự là
gì?)
ý nghĩa của phơng thức tự sự
Yêu cầu học sinh đọc 1 lần
* Trình tự sự việc nh sau:
1. Sự ra đời của Gióng
2. Thánh Gióng biết nói &
nhận nhiệm vụ đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh
nh thổi.
4. TG vơn vai thành một
tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc
áo giáp sắt, cầm roi sắt đi
đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc.
6. TG lên núi Sóc Sơn cởi
bỏ giáp sắt bay về trời.
7. Vua lập đền thờ, phong
danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại
của Gióng
Nhận xét
Đây là một chuỗi sự việc đ-
ợc kể theo thứ tự trớc sau.
Dựa vào ghi nhớ trả lời
1 em đọc
- Là kể 1 chuỗi sự
việc theo thứ tự
nhất định nhằm thể
hiện 1 ý nghĩ nào
đó.
- Tự sự giúp ngời
kẻ giải thích sự
việc, tìm hiểu con
ngời, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ
khen, chê.
*Ghi nhớ:
IV. Củng cố :
Hỏi : Qua bài học hôm nay ta cần nắm đợc nội dung gì ?
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
24
Giáo án ngữ văn 6
HS trả lời đợc : - Khái niệm về tự sự
- Đặc điểm , ý nghĩa của phơng thức tự sự .
- Phạm vi sử dụng phơng thức tự sự.
V. Hớng dẫn HS học ở nhà : (2')
- Nắm chắc những nội dung trên.
- Làm bài tập : 1,3,5,phần luyện tập ( SGK - 28/29 )vào vở.
Lu ý : bài tập 2 trả lời ý 1 vào vở - ý 2 tự tập kể .
- Bài 4: Đọc lại văn bản "Con Rồng Cháu Tiên "
Ngày soạn : 16/9/2007 Ngàygiảng:18/9/2007
Tiết 8
TLV - tìm hiểu chung về văn tự sự (tiếp)
A. Phần chuẩn bị .
I. Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức : giúp hs nắm rõ MĐ của giao tiếp tự sự & bớc đầu phân tích các sự
việc trong tự sự , vận dụng lí thuyết vào xác định yếu tố tự sự trong vawn bản và ý
nghĩa văn bản tự sự.
2. Kĩ năng : rèn kĩ nawg thực hành cho HS .
3. GDHS : thích học bộ môn , có ý thức thực hành luyện tập .
II. Chuẩn bị.
1. Thầy : - Soạn bài
- bảng phụ
2. Trò : Học và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên tiết trớc.
- Thuộc lí thuyết, làm các bài tập .
- Ghi lại những thắc mắc cần giáo viên giải đáp .
B. Phần thể hiện trên lớp .
I. ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số h/s (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(4')
- Kiểm tra phần chuẩn bị của h/s (kết hợp trong bài mới)
* Hỏi :
- Câu 1: Thế nào là tự sự? Đặc điểm, ý nghĩa chung của văn bản tự sự ?
- Câu 2: Tự sự vừa là kiểu văn bản vừa là phơng thức biểu đạt đúng hay sai ?
* Đáp án - biểu điểm:
Câu 1 :
- Đặc điểm : tự sự là phơng thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến
sự việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa.
- ý nghĩa : Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc , tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề bày
tỏ thái độ khen chê.
Câu 2 : Đúng
III. Bài mới
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Bắc
25