Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

giao an t31 l1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.1 KB, 16 trang )

Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Thực hành: Quan sát bầu trời
I. Mục tiêu
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, hững đám mây, cảnh vật khi trời nắng, ma
- Hs khá, giỏi: Nêu đợc một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, tra, tối hay những
lúc đặc biệt nh có cầu vồng, ngày có ma bão lớn.
II. Đồ dùng dạy học
Hs chuẩn bị bút chì, bút màu.
III. Lên lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu để nhận biết khi trời nắng.
Nêu dấu hiệu nhận biết khi trời ma.
* Giới thiệu bài
Cho hs hát bài: bầu trời xanh
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
- Gv nêu yêu cầu:
Quan sát bầu trời:
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì?Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
+ Quan sát sân trờng, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ớt át?
+ Em có thấy ánh nắng vàng hay những giọt ma không?
- Gv tổ chức cho hs đi quan sát: nếu trời nắng cho các em đứng chỗ mát, nếu
trời ma đúng dới hành lang để quan sát.
- Gv nêu câu hỏi và chỉ định các em trả lời ngay tại điểm quan sát để các em
nắm rõ và quan sát đúng yêu cầu.
- Cho hs vào lớp, gọi một số há nhắc lại những gì vừa quan sát đợc và thảo luận
theo câu hỏi:
+ Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay?


+ Lúc này trời nắng, trời ma, trời râm mát, hay sắp ma?
- Hs thảo luận theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
- Gv gọi đại diện nhom trả lời
- Gv kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta
biết trời đang nắng, ma, râm, mát, hay trời sắp ma và kết luận trời lúc này nh thế
nào.
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Gv yêu cầu hs lấy vở bài tập tn và xh, bút vẽ để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Hs thực hành.
- Gv gọi một số hs trình bày giới thiẹu về bức tranh của mình, hs bình chọn ra bức
tranh đẹp nhất.
* Củng cố, dặn dò
Cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng
Mỹ thuật
Vẽ cảnh thiên nhiên
I. Mục tiêu
- Biết quan sát nhận xét thiên nhiên xung quanh.
- Biết cách vẽ cảnh thiên nnhiên.
- Vẽ đợc cảnh thiên nhiên đơn giản
Hs khá giỏi: Vẽ đợc cảnh thiên nhiên có hình ảnh, màu sắc theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh, ảnh vẽ cảnh thiên nhiên
III. Lên lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên
- Gv giới thiệu trannh ảnh để hs biết đợc sự phong phú của cảnh thiên nhiên:
+ Cảnh sông biển
+ Cảnh đồi núi
+ Cảnh đồng ruộng
+ Cảnh phố phờng
+ Cảnh hàng cây ven đờng

+ Cảnh vờn cây ăn quả, công viên, vờn hoa.
+ Cảnh vờn nhà em
+ Cảnh trờng học
- Gv đặt câu hỏi để hs khai thác tranh và hiểu biết về cảnh thiên nhiên trên:
+ ở tranh về sông biển có những hình ảnh nào?( biển, mây trời, những cánh chim hải
âu
+ Tranh về đồi núi: trong tranh có những hình ảnh nào?( núi, đồi, cây, suối, nhà
+ Cảnh nông thôn: trong tranh có gì?( cánh đồng, con đờng, hàng cây, con trâu, ngời
nông dân
Gv hỏi tơng tự với những tranh, ảnh còn lại.
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs cách vẽ tranh
Gv giới thiệu cho hs vẽ tranh nh đã giới thiệu ở trên
vẽ tranh về phố phờng: + Vẽ các hình ảnh chính: nhà, cây, đờng phố có xe cộ đi lại
+ Vẽ hình chính trớc( vẽ to vừa phải)
+ Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh thêm sinh động hơn: vờn hoa, hồ nớc, ô tô
vẽ tranh về nông thôn: + Vẽ hình ảnh chính: cánh đông, con trâu, ngời nông dân
+ Vẽ hình chính trớc
+ VE thêm hin phụ: cây, bầu trời
- Gv gợi ý cho hs tìm màu vẽ theo ý thích:
+ Tìm màuvẽ thích hợp vẽ vào các hình.
+ Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh.
+ Vẽ màu thay đổi có đậm có nhạt( hs khá, giỏi)
Hoạt động 3: Thực hành
- Gv gợi ý cho hs làm bài:
+ Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ thể hiện đợc đặc điểm của thiên nhiên: miền núi,
đồng bằng, nông thôn, thành thị
+ Sắc xếp vị trí của các hình trong tranh
+ Vẽ mạnh dạn, thoải mái.
- Hs thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá

Gv hớng dẫn hs nhận xét về:
+ Hình vẽ và cách sắp xếp
+ Màu sắc và cách vẽ màu
* Dặn dò
Nếu hs nào cha hoàn thành thì nhắc nhở các em về nhà hoàn thành bài vẽ của mình.
Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng( t2)
I. Mục tiêu
- Hs thêm yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trờng học, ở đờng làng, ngõ nhỏ và những nơi công cộng
khác, biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập đạo đức.
III. Lên lớp
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv hớng dẫn hs làm bài tập: Khuôn mặt trong hình vẽ hình nào thể hiện tâm trạng
vui, hình nào buồn. Chúng ta cảm thấy vui, buồn hay không hài lòng vì có những
việc làm của các bạn nhỏ nh thế nào thì nối những bức tranh thể hiện điều đó với
khuôn mặt cho phù hợp.
- Hs làm bài tập
- Gv mời một số hs trình bày bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận: Những tranh chỉ việc góp phần tạo môi trờng trong lành là tranh
1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4
- Gv chia lớp thành thành nhóm nhỏ thảo luận theo tình huống sau: em sẽ làm gì
khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công cộng.
- Hs thảo luận và đóng vai: 1 hs làm ngời hía hoa, phá cây. 1 hs đóng vai làm
bạn.

- Gv gọi một số nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Gv kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách ngời lớn khi không cản đợc
bạn. làm nh vậy góp phần bảo vệ môi trờng trong lnàh, là thực iện quyền đợc
sống trong môi trờng trong lành.
Hoạt động 3: thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ hoa và cây.
Gv yêu cầu 3 tổ cùng thảo luận các vấn đề sau đây, phân công nhiệm vụ nh sau:
+ Tổ 1: Cần làm gì để bảo vệ cây và hoa của lớp mình
+ Tổ 2: Cần làm gì để bảo cây và hoa ở vờn trờng?
+ Tổ 3: Cần làm gì để bảo vệ cây và hoa ở đờng làng ngõ xóm?
- Hs thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kế hoạch của mình.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Gv kết luận: Môi trờng trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các
em cần có các hành động bảo, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng.
* Củng cố dặn dò
Gv hớng dẫn hs hs hát bài Ra chơi vờn hoa
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Luyện toán
Ôn luyện phép cộng, trừ trong phạm vi 100
I. Mục tiêu
- Thực hành cộng, ttrừ trong phạm vi 100( không nhớ)
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Lên lớp
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
43 + 42 54 + 45 87 64 98 54
65 + 32 21 + 38 52 42 79 19
- Hs nêu yêu cầu bài tập

- Hs nêu cách đặt tính, cách tính.
- Hs làm bài vào bảng con, gọi một số hs làm bài trên bảng lớp. Gv đi từng bàn quan
sát xem hs đặt tính đúng cha rồi mới cho hs tính, chú ý tới những hs yếu.
- Chữa bài.
Bài tập 2: Tính nhẩm
40 + 50 = 70 + 20 = 90 + 9 = 60 + 6 =
90 40 = 90 70 = 99 9 = 66 6 =
90 50 = 90 20 = 99 90 = 66 60 =
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục.
- HS làm bài rồi cha bài
Bài tập 3: Lan và Lê có 99 cái kẹo, riêng Lan có 54 cái kẹo. Hỏi Lê có bao nhiêu cái
kẹo?
- Hs đọc đề bài toán.
- Hs tự tóm tắt bài toán
- Hs tự làm bài vào vở ô li, 1 hs làm voà bảng phụ. Gv chú ý giúp đỡ những hs
yếu kém để các em hoàn thành bài tập.
- Chấm và chữa bài.
Bài tập 4:Đúng ghi đ, sai ghi s( theo mẫu ): sgk trang 163.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn ghi đợc s hay đ thì chúng ta cần phải làm gì?( kiểm tra kết quả của phép
tính đó)
- Hs làm bài
- Chữa bài: hs giải thích đợc vì sao viết s vào ô trống.
* Nhận xét, dặn dò.
Luyện tiếng việt
Luyện đọc bài Ngỡng cửa
I. Mục tiêu
- Hs đọc trơn toàn bài.
- Ôn vần ăc, ăt.

- Nắm vững nội dung bài tập đọc: Ngỡng cửa thân quen với mọi ngời trong gia đình
từ bé đến lớn. Là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trờng rồi đi xa hơn nữa.
II. Lên lớp
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Luyện đọc đoạn: hs đọc nối tiếp từng khổ thơ theo dãy bàn.
- Luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm bàn.
- Thi đọc trơn từng khổ thơ: mỗi lần 3 bàn thi với nhau. Gv chỉ định bất kì mỗi
bàn một em đại diện. Gv chỉ định 1 ban giám khảo là đại diện 3 bàn khác. 3 hs
đại diện 3 bàn đọc mỗi em một khổ thơ. Ban giám khảo cho điểm( tiêu chuẩn:
đọc trơn các tiếng, không vấp váp, không ngắc ngứ, không ê a đợc 10 điểm.
đọc còn vấp 1, 2tiếng 9 điểm )
- Hs nhận xét.
- Đọc toàn bài thơ: đọc đồng thanh.
Sau đó cho từng cá nhân đọc, gv khuyến khích tất cả hs đọc trơn toàn bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ăc, ăt
- Hs thi tìm tiếng có vần ăc, ăt. mỗi hs đều phải đa ra những tiếng nh yêu cầu. Gv ghi
nhanh những từ đúng lên bảng: nằng nặc, lắc, mắc, mặc, sắc, sặc sỡ, nhắc nhở,
chạm khắc nút thắt, chắt chiu, chặt củi, khắt khe, mắt, mặt ,lanh bặt, vặt, nhặt
- Hs đặt câu với những tiếng vừa tìm đợc.
Ví dụ: Vờn hoa nở sặc sỡ.
Em bé có đôi mắt đen long lanh.
- Gv yêu cầu tất cả hs phải biết đặt câu theo yêu cầu.
Hoạt động 3: Nắm nội dung bài tập đọc
- Hs đọc lại toàn bài
- 2 hs đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi: Ai dắt em bé tập đi men ngỡng cửa?( Mẹ
dắt em bé tập đi men ngỡng cửa)
- 3 hs đọc khổ thơ thứ 2và thứ 3. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ qua ngỡng cửa để đi
đến đâu?( Bạn nhỏ qua ngỡng cửa đi tới trờng và đi xa hơn nữa)
- Hãy nêu nội dung chính của bài thơ?( hs giỏi)

- Gv kết luận: Ngỡng cửa thân quen với mọi ngời trong gia đình từ bé đến lớn.
Là nơi từ đó đứa trẻ đến trờng rồi đi xa hơn nữa.
* Củng cố, dặn dò
- Hs đọc lại toàn bài thơ.
Thể dục
Chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Kéo ca lừa xẻ
I. Mục tiêu
- Biết cách chuyền câu theo nhóm 2 ngời.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi
II. Địa điểm, ph ơng tiện
- Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Cầu, bảng cá nhân, vợt gỗ.
III. Lên lớp
Khởi động:
- Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
Bài mới
* Trò chơi kéo ca lừa xẻ
- Cho hs ôn lại vần điệu, sau đó cho các em chơi theo lệnh thống nhất Chuẩn
bị bắt đầu!. Sau lệnh đó các em đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi.
* Chuyền cầu theo nhóm 2 ngời: Tổ chức nh tiết học trớc.
- Thi chuyền cầu theo nhóm 2 ngời
- Thi tâng cầu cá nhân.
Kết thúc
- Đi thờng theo nhịp thành 3 hàng dọc và hát.
- Ôn 2 động tác vơn thở và điều hoà của bài thể dục phát triển chunng.
- Trò chơi: Diệt con vật có hại.

- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà: ôn bài thể dục, ôn tâng cầu, chuyền cầu.
Thứ t ngày 21 thang 4 năm 2010
Luyện toán
ôn luyện phép cộng, trừ trong phạm vi 100
Soạn thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Luyện tiếng việt
Luyện đọc bài: Ngỡng cửa. Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu
- Hs đọc trơn toàn bài tập đọc.
- Nắm vững nội dung bài
- luyện nói: hỏi đáp về những con vật mà em biết.
II. Lên lớp
Hoạt đông 1: Luyện đọc
Bài Ngỡng cửa
- Gv đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Luyện đọc đoạn: hs đọc nối tiếp từng khổ thơ theo dãy bàn.
- Luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm bàn.
- Thi đọc trơn từng khổ thơ: mỗi lần 3 bàn thi với nhau. Gv chỉ định bất kì mỗi
bàn một em đại diện.
- Hs nhận xét.
- Đọc toàn bài thơ: đọc đồng thanh.
Sau đó cho từng cá nhân đọc, gv khuyến khích tất cả hs đọc trơn toàn bài.
Bài Kể cho bé nghe
- Gv đọc mẫu:Giọng đọc vui tinh nghịch,nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn.
- Luyện đọc nối tiếp câu: yêu cầu hs đọc trơn, trôi chảy cả câu.
- Luyện đọc toàn bài: đọc trong nhóm bàn.
- Đọc đồng thanh: 3 tổ, lớp.
- Thi đọc toàn bài : cá nhân.
Hoạt động 2: Nắm nội dung bài tâp đọc
Bài Ngỡng cửa

- Hs đọc lại toàn bài
- 2 hs đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi: Ai dắt em bé tập đi men ngỡng cửa?( Mẹ
dắt em bé tập đi men ngỡng cửa)
- 3 hs đọc khổ thơ thứ 2và thứ 3. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ qua ngỡng cửa để đi
đến đâu?( Bạn nhỏ qua ngỡng cửa đi tới trờng và đi xa hơn nữa)
- Hãy nêu nội dung chính của bài thơ?( hs giỏi)
- Gv kết luận: Ngỡng cửa thân quen với mọi ngời trong gia đình từ bé đến lớn.
Là nơi từ đó đứa trẻ đến trờng rồi đi xa hơn nữa.
Bài Kể cho bé nghe
- Hs đọc toàn bài
+ Em hiểu con trâu săts trong bài là gì?( Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay
việc con trâu nhng ngời ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt)
- Đọc phân vai: 1 hs đọc câu chẵn, 1 hs đọc câu lẻ để tạo nên sự đối đáp.
- Hs thực hành hỏi đáp theo bài thơ
Ví dụ: Con gì hay kêu ầm ĩ?
Con vịt bầu.
+ Nêu nội dung chính của bài?( hs giỏi)
- Gv kết luận: hiếu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngoài đồng.
Hoạt đông 3: Luyện nói
- Hs nêu chủ đề luyện nói: Hỏi - đáp về những con vật em biết
- Gv hớng dẫn mẫu:
Hỏi: con gì để trứng xong kêu cục tác cục tác?
Đáp: con gà mái.
- Hs lần lợt thực hành trong nhóm đôi, sau đó gv gọi một ssố cặp đứng lên hỏi
đáp nh trên. gv chỉnh sủa lời nói cho hs. Khuyến khích tất cả hs đều biết hỏi
đáp theo chủ đề.
Củng cố, dặn dò.
Hs đọc lại bài tập đọc.
Luyện tiếng việt

Luyện viết chính tả: Nghe viết: Ngỡng cửa
I. Mục tiêu
- Hs nghe chép chính xác bài Ngỡng cửa.
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần ăt hay ăc.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Lên lớp
Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe viết
- 3 hs bài thơ Ngỡng cửa
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những từ dễ viết sai: ngỡng cửa, cũng, quen, dắt vong, đi
men, lúc nào
- Hs vừa nhẩm đánh vần vừa viết vào bảng con nhng tiếng đó. Nhận xét chỉnh sửa.
- Gv hớng dẫn hs cách chép bài thơ này vào ô li, cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách
viết đề bài vào giữa trang vở, chú ý viết hoa, dấu kết thúc câu
- Gv đọc hs nghe viết bài vào vở.
- Gv đọc lại thong thả, hs soát lỗi.
- Hs đổi vở cho nhau để kiểm tra lỗi của nhau.
- Gv chấm bài: 5- 7 bài, còn lại mang về nhà chấm.
- Gv chữa một số lỗi cơ bản cho hs.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Điền vần: ăc hay ăt ?
Hôm nay bé m chiếc áo hoa rất đẹp.
- Gv gắn bảng phụ có nội dung bài tập lên bảng lớp, hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs suy nghĩ làm bài vào nháp, gv theo dõi giúp đỡ những hs yếu kém.
- Gọi một số hs chữa bài trên bảng phụ, từng hs đọc bài làm của mình, hs nhận xét
bổ sung, gv sửa lỗi phát âm cho các em.
- Gv nhận xét chung
* Dặn dò
Về nhà chép lại bài thơ vào vở luyện viết ở nhà.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Tổ chức hội vui học tập, câu lạc bộ khoa học, nghệ thuật
I. Mục tiêu
- Hs ôn lại tất cả những kiến thức đã đợc học
- Giải thích và nêu đợc các câu hỏi về các hiện tợng, sự việc đã đợc học.
- Yêu thích các môn học
II. Lên lớp
Hoạt động 1: Hình thành các nhóm khoa học
- Mỗi nhóm 5 học sinh, mỗi nhóm cử ra nhóm trởng. Nhóm trởng điều hành nhóm
thảo luận để chon nhóm khoa học cho nhóm mình. Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm để
cac snhóm hoàn thành nhiệm vụ vủa mình.
Ví dụ:
Nhóm tìm hiểu về dấu hiệu trời nắng
Nhóm tìm hiểu về dấu hiệu trời ma
Nhóm tìm hiểu về các loại cây hoa, cây rau, cây gỗ.
Nhóm tìm hiểu vầe các con vật
Nhóm tìm hiểu về cách vẽ tranh theo đề tài.
Hoạt động 2: Trình bày các vấn đề
- Mỗi nhóm tiến hành thảo luận các vấn đề mà nhóm đã đa ra.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác lắng nghe nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét bổ sung, kết luận. Tuyên dơng những nhóm thực hành tốt, nhắc
nhở những nhóm cha thực sự chú ý trong sinh hoạt nhóm.
Hoạt động 3: Đố vui
Gv nêu câu đố cho hs trả lời, nếu trả lời đúng sẽ đợc thởng 1 tràng pháo tay của cả
lớp.
- Đu đa vỏ cứng ruột mềm
Chắt chiu nớc ngọt treo trên lng trời ( Quả gì?)( Quả dừa)
- Da đầy mụn đầy rôm
Ruột đầy tôm đầy tép
Dáng: Khi tròn, khi dẹt,

Ăn: khi ngọt, khi chua! ( Đố là gì?)( Quả bởi)
- Ríu ra ríu rít
Mẹ ít con nhiều
Hễ thấy bóng diều
Hết con còn mẹ! ( Là con gì?) ( Gà mẹ, Gà con
Nhận xét, dặn dò.
Chiều
Luyện toán
Luyện phép cộng, trừ trong phạm vi 100
I. Mục tiêu
- Hs thực hành cộng, trừ trong phạm vi 100( không nhớ)
- Củng cố giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Lên lớp
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
65 35 45 + 23 67 17 21 + 68
49 9 90 + 9 78 24 80 +19
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs nêu cách đặt tính, cách tính.
- Hs làm bài vào bảng con, gọi một số hs làm bài trên bảng lớp. Gv đi từng bàn quan
sát xem hs đặt tính đúng cha rồi mới cho hs tính, chú ý tới những hs yếu.
- Chữa bài.
Bài tập 2: > < = ?
42 2 42 1 50 + 5 56 6 48 4 48 +1
50 + 20 50 +10 72 + 27 27 +72 39 9 32 + 5
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hs nêu cách làm bài: thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó vế phải, rồi điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs làm bài vào vở nháp

- Chữa bài
Bài tập 3: Nam có 30 viên bi, Bình có 34 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu
viên bi?
- Hs đọc đề bài toán.
- Hs tự tóm tắt bài toán
- Hs tự làm bài vào vở ô li, 1 hs làm vào bảng phụ. Gv chú ý giúp đỡ những hs
yếu kém để các em hoàn thành bài tập.
- Chấm và chữa bài.
Nhận xét, dặn dò.
Luyện tiếng việt
Luyện đọc bài Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu
- Hs đọc trôi chảy toàn bài
- Nắm vững nội dung bài tập đọc
- Luyện nói theo chủ đề: Hỏi đáp về các con vật mà em biết
II. Lên lớp
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu:Giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn.
- Luyện đọc nối tiếp câu: yêu cầu hs đọc trơn, trôi chảy cả câu.
- Luyện đọc toàn bài: đọc trong nhóm bàn.
- Đọc đồng thanh: 3 tổ, lớp.
- Thi đọc toàn bài : cá nhân.
Hoạt động 2: Nắm nội dung bài tâp đọc
- Hs đọc toàn bài
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?( Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc
con trâu nhng ngời ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt)
- Đọc phân vai: 1 hs đọc câu chẵn, 1 hs đọc câu lẻ để tạo nên sự đối đáp.
- Hs thực hành hỏi đáp theo bài thơ
Ví dụ: Con gì hay kêu ầm ĩ?
Con vịt bầu.

+ Nêu nội dung chính của bài?( hs giỏi)
- Gv kết luận: hiếu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngoài đồng.
Hoạt đông 3: Luyện nói
- Hs nêu chủ đề luyện nói: Hỏi - đáp về những con vật em biết
- Gv hớng dẫn mẫu:
Hỏi: con gì để trứng xong kêu cục tác cục tác?
Đáp: con gà mái.
- Hs lần lợt thực hành trong nhóm đôi, sau đó gv gọi một ssố cặp đứng lên hỏi
đáp nh trên. gv chỉnh sủa lời nói cho hs. Khuyến khích tất cả hs đều biết hỏi
đáp theo chủ đề.
Củng cố, dặn dò.
Hs đọc lại bài tập đọc
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tổ chức hội vui học tập, câu lạc bộ khoa hoc, nghệ thuật.
Soạn sáng thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Luyện toán
Ôn luyện phép công, trừ trong phạm vi 100
I. Mục tiêu
- Hs thực hành cộng, trừ trong phạm vi 100( không nhớ)
- Củng cố cách tính nhẩm.
- Củng cố giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Lên lớp
Bài tập 1: Tính nhẩm
40 + 40 = 45 +4 = 70 + 20 = 32 + 5 =
63 + 2 = 23 + 3 = 60 +30 = 90 + 9 =
54 - 1 = 39 9 = 45 3 = 80 40 =

86 6 = 58 5 = 60 30 = 78 6 =
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs nêu cách tính nhẩm: công, trừ số tròn chục. Cộng, trừ số có hai chữ số cho số có
một chữ số
- Hs làm bài: Hs nhìn phép tính, nêu nhanh ( miệng )kết quả tính thi đua giữa các
nhóm( 4 nhóm làm 4 phần bài tập) rồi chữa bài.
Bài tập 2: tính
12 + 3 + 4 = 23 +4 +1 = 74 + 1 + 4 =
99 7 1 = 76 6 + 5 = 54 2 + 2 =
77 7 + 3 = 32 + 3 3 = 70 + 20 30 =
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm bài tập này.
- Hs làm bài vào bảng con: 3 tổ, mỗi tổ 3 phép tính.
- Chữa bài: hs nêu cách tính của phép tính đó: ví dụ: 12 + 3 +4 = 19 tính nh sau: 12
cộng 3 bằng 15, 15 cộng 4 bằng 19.
Bài tập 3: Nhà Nga nuôi 68 con lợn, bán đi 38 con. Hỏi nhà Nga còn lại bao nhiêu
con lợn?
- Hs đọc đề bài toán.
- Hs tự tóm tắt bài toán
- Hs tự làm bài vào vở ô li, 1 hs làm vào bảng phụ. Gv chú ý giúp đỡ những hs
yếu kém để các em hoàn thành bài tập.
- Chấm và chữa bài.
Nhận xét, dặn dò.
Luyện tiếng việt
Luyện viết chính tả: Nghe viết: Kể cho bé nghe
Soạn thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Thủ công
Cắt dán dàng rào đơn giản
I. Mục tiêu
- Hs thực hành cắt dán hàng rào đơn giản

II. Đồ dùng dạy học
Mẫu
III. Lên lớp
Hoạt động 1: GV hớng dẫn cách dán hàng rào
Gv hớng dẫn hs dán hàng rào theo trình tự sau:
- Kẻ 1 đờng chuẩn dựa vào đờng kẻ ô tở giấy.
- Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1ô
- Dán 2 nan ngang: + Nan ngang thứ nhất cách đờng chuẩn 1ô
+ Nan ngang thứ 2 cách đờng chuẩn 4 ô

Hoạt động 2: Thực hành
Hs thực hành dán vào vở thủ công
Gv nhắc nhở hs khi dán vào vở thủ công phải theo đúng trình tự nh đã hớng dẫn:
- Kẻ đờng chuẩn
- Dán 4 nan đứng
- Dán 2 nan ngang.
Gv khuyến khích một số em khéo tay có thể dùng bút màu trang trí cảch vật trong v-
ờn sau hàng rào.
* Nhận xét, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn hs chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, thớc kẻ, keo để học bài cắt, dán và
trang trí ngôi nhà.
Âm nhạc
Học hát bài: Đờng và chân
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy học
Nhạc cụ
III. Lên lớp

Hs hát kết hợp vận động phụ hoạ bài Đi tới trờng
Hoạt động 1: Dạy bài hát Đờng và chân
- Gv giới thiệu bài hát
- Gv hát mẫu.
- Hs đọc đồng thanh lời ca
- Gv dạy hát từng câu
- Hs tập hát theo lớp, tổ.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay
- Gv hát có vỗ đệm theo phách
- Gv hớng dẫn từng câu
- Hs dùng các nhạc cụ tập gõ đệm theo phách.
- Hs tập hát kết hợp gõ đệm theo phách trong nhóm.
- Thi hát giữa các nhóm
- Thi hát cá nhân
* Củng cố,dặn dò
Hs hát lại bài hát
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Luyện toán
Ôn luyện phép công, trừ trong phạm vi 100
Soạn thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Luyện tiếng việt:
Luyện đọc các bài trong tuần
I. Mục tiêu
- Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần: Ngỡng cửa, Kể cho bé nghe,
Hai chị em.
- Nắm vững nội dung các bài tập đọc.
- Luyện nói theo chủ đề: em thờng chơi với anh ( chị, em ) những trò chơi gì?
II. Lên lớp
Hoạt động 1: Luyện đọc
Bài Ngỡng cửa

- Gv đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Luyện đọc đoạn: hs đọc nối tiếp từng khổ thơ theo dãy bàn.
- Luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm bàn.
- Đọc toàn bài thơ: đọc đồng thanh.
Sau đó cho từng cá nhân đọc, gv khuyến khích tất cả hs đọc trơn toàn bài.
Bài Kể cho bé nghe
- Gv đọc mẫu:Giọng đọc vui tinh nghịch,nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn.
- Luyện đọc nối tiếp câu: yêu cầu hs đọc trơn, trôi chảy cả câu.
- Luyện đọc toàn bài: đọc trong nhóm bàn.
- Đọc đồng thanh: 3 tổ, lớp.
- Thi đọc toàn bài : cá nhân.
Bài Hai chị em
- Gv đọc mẫu
- Luyện đọc nối tiếp đoạn ( 3 đoạn )
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- đọc toàn bài, gv khuyến khích tất cả hs đọc trôi chảy toàn bài
- Thi đọc toàn bài: cá nhân.
Hoạt động 2: Nắm nội dung bài tập đọc
Bài Ngỡng cửa
- Hs đọc lại toàn bài
+ Hãy nêu nội dung chính của bài thơ?( hs giỏi)
- Gv kết luận: Ngỡng cửa thân quen với mọi ngời trong gia đình từ bé đến lớn.
Là nơi từ đó đứa trẻ đến trờng rồi đi xa hơn nữa.
Bài Kể cho bé nghe
- Hs đọc toàn bài
+ Nêu nội dung chính của bài?( hs giỏi)
- Gv kết luận: hiếu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngoài đồng.
Bài Hai chị em
- Hs đọc lại toàn bài

+ Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
+ Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
+ Nêu nội dung chính của bài tập đọc? ( hs giỏi )
- Gv kết luận: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học
bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có ngời cùng chơi.Câu chuyện khuyên
em không nên ích kỉ.
Hoạt đông 3: Luyện nói
- Hs nêu chủ đề của phần luyện nói: em thờng chỏi vói anh ( chị, em ) những trò chơi
gì?
- Chia lớp thành 5 nhóm, các nhóm ngồi vòng quanh, lần lợt từng ngời kể những trò
chơi đã chơi với anh, chị , em của mình.
H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình?
Đ: Hôm qua mình chơi nhảy dây với chị
Đ: Hôm qua tớ chơi bắn bi với anh tớ.
- Gv cho một số cặp thực hành trớc lớp
- Hs khác nhận xét phần nói của các bạn.
* Củng cố, dặn dò
Hs đọc lại các bài tập đọc.
Luyện tiếng việt
Luỵên kể chuyện: Dê con vâng lời mẹ
I. Mục tiêu
- Hs nghe gv kể chuyên, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn sau đó
kể toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và ngời
dẫn truyện.
- Hiểu đợc nội dung câu chuyện: Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mu Sói.
Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phỉa biết nghe lời ngời lớn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III. Lên lớp

Hoạt động 1: Gv kể chuyện
- Gv kể toàn bộ câu chuyện với giọng diễn cảm:
+ Kể lần 1 để hs biết chuyện
+ Kể làn 2, 3 kết hợp với tranh minh hoạ- yêu cầu hs nhớ câu chuyện
Gv chú ý về lời kể giữa các nhân vật và ngời dẫn chuyện có sự khác nhau: Thya đổi
giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu
sau chi tiết: Bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
+ Đoạn mở đầu, giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo vừa chân thật.
+ Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm. Giọng ồm ồm.
+ Đoạn cuối kể giọn vui vẻ, đầm ấm.
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs kể chuyện theo tranh.
Tranh 1: hs đọc câu hỏi dới tranh và trả lời các câu hỏi đó
Hs tự kể cho nhau nghe nội dung đoạn 1. Sau đó gv gọi một số hs kể lại đoạn 1. Gv
chú ý uốn nắn cho các em kể đúng nội dung câu chuyện
Tranh 2, 3, 4 thực hiện tơng tự nh trên.
- Hs luyện kể nối tiếp tứng đoạn câu chuyện trong nhóm
- Thi kể chuyện theo nhóm.
Hoạt động 3: Hớng dẫn hs kể toàn truyện
- Gv yêu cầu hs dựa vào các gợi ý trong tranh và các tranh để kể toàn bộ câu chuyện
- Gv gọi 1 số hs giỏi kể trớc, sau đó khuyến khích toàn bộ hs có thể kể toàn bộ câu
chuyện: Phân vai cho hs kể chuyện : Dê mẹ, Dê con, Sói, Ngời dẫn truyện.
Hoạt động 4: ý nghĩa câu chuyện
- 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gv hỏi:
+ Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?( Vì Dê con biết
nghe lời mẹ nên không mắc mu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ( Truyện khuyên chúng ta phải biết
nghe lời ngời lớn)
- Gv kết luận.

* Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Yêu cầu hs về nhà tập kể câu chuyện này cho ngời thân, chuẩn bị cho tiết kể
chuyện sau bằng cách xem tranh minh hoạ và các gợi ý dới tranh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×