1131-2 @ IEC 1992 - 1 -
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ IEC 1131-2
xov1404501612.doc 07/05/14 1 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 2 -
TIÊU CHUẨN IEC
QUỐC TẾ 1131-2
Xuất bản lần thứ nhất
09-1992
Các bộ điều khiển
bằng lập trình
xov1404501612.doc 07/05/14 2 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 3 -
Phần 2 :
Các yêu cầu thiết bị và
các thử nghiệm
xov1404501612.doc 07/05/14 3 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 4 -
NỘI DUNG
T
rang
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI TỰA
1 T ng quátổ 9
1.1 Ph m vi áp d ngạ ụ 9
1.2 i t ng c a tiêu chu nĐố ượ ủ ẩ 9
1.3 i t ng c a ph n n yĐố ượ ủ ầ à 10
1.4 Các nh ngh ađị ĩ 10
1.5 Các t i li u tiêu chu n tham kh oà ệ ẩ ả 17
2 i u ki n l m vi c v các yêu c u liên quan nmôi tr ng v t lýĐề ệ à ệ à ầ đế ườ ậ 19
2.1 Các i u ki n l m vi c bình th ngđề ệ à ệ ườ 19
2.1.1 Các i u ki n môi tr ng v t lýđề ệ ườ ậ 19
2.1.2 Các i u ki n l m vi c v các yêu c u v i nđề ệ à ệ à ầ ềđệ 20
2.1.3 Các i u ki n l m vi c v các yêu c u v c khíđề ệ à ệ à ầ ề ơ 21
2.2 Các i u ki n l m vi c c bi tđề ệ à ệ đặ ệ 23
2.3 Các yêu c u i v i v n chuy n v l u tr các mô un v các t p h p conầ đố ớ ậ ể à ư ữ đ à ậ ợ 23
2.3.1 Nhi t ệ độ 23
2.3.2 m t ng iĐộẩ ươ đố 23
2.3.3 Áp su t khí quy nấ ể 23
2.3.4 R i t doơ ự 23
2.3.5 Các i u ki n khácđề ệ 25
2.3.6 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 25
2.4 Các i u ki n v n chuy n v l u tr c a h th ng PC h p nh t trong các t p h p đề ệ ậ ể à ư ữ ủ ệ ố ợ ấ ậ ợ
i u khi n ho n ch nhđề ể à ỉ 25
3 Các yêu c u v i nầ ềđ ệ 25
3.1 T ng quátổ 25
3.2 Cung c p i n xoay chi u v m t chi uấ đệ ề à ộ ề 27
3.2.1 L i cung c p i nướ ấ đệ 27
3.2.2 Ngu n nuôi b nhồ ộ ớ 28
3.2.3 Thông tin c nh ch t o c pđượ à ế ạ ấ 29
3.3 V o/Ra s hoá (I/O s )à ố ố 30
3.3.1 Các u v o s (h p th dòng i n )đầ à ố ấ ụ đệ 31
3.3.2 Các u ra s phát ra dòng i n i v i các dòng i n xoay chi uđầ ố đệ đố ớ đệ ề 35
3.3.3 Các u ra s phát ra dòng i n i v i dòng i n m t chi uđầ ố đệ đố ớ đệ ộ ề 38
3.4 Các I/O ana-lôg 40
3.4.1 Các u v o ana-lôgđầ à 40
3.4.2 Các u ra ana-lôgđầ 42
3.5 Các giao di n truy n thôngệ ề 44
3.5.1 Các yêu c u chungầ 44
3.5.2 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 44
3.6 (Các) B x lý chính v (các) b nh c a h th ng PCộ ử à ộ ớ ủ ệ ố 44
3.6.1 T ng quátổ 44
3.7 Các tr m u v o / u ra t xa (RIOS)ạ đầ à đầ ừ 45
3.7.1 Các yêu c uầ 45
3.7.2 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 45
3.8 Các ngo i vi(công c l p trình v hi u ch nh , thi t b th nghi m , giao di n ạ ụ ậ à ệ ỉ ế ị ử ệ ệ
ng i máy )ườ 46
3.8.1 Các yêu c uầ 46
3.8.2 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 47
3.9 mi n tr ti ng n v ti ng n c phát xĐộ ễ ừ ế ồ à ế ồ đượ ạ 47
3.9.1 Các yêu c u mi n tr ti ng n i nầ ễ ừ ế ồ đệ 47
3.9.2 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 48
3.9.3 Ti ng n i n c phát xế ồ đệ đượ ạ 48
3.10 Các tính ch t i n môiấ đệ 49
3.10.1 T ng quátổ 49
3.10.2 Các yêu c u ch u ng i n môiầ ị đự đ ệ 49
xov1404501612.doc 07/05/14 4 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 5 -
3.10.3 Thông tin o nh ch t o c pđ à ế ạ ấ 50
3.11 T ki m tra v ch n oánự ể à ẩ đ 51
3.11.1 T ng quátổ 51
3.11.2 Các yêu c uầ 51
3.11.3 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 51
4 Các yêu c u v c khíầ ề ơ 51
4.1 T ng quátổ 51
4.2 B o v ch ng v i nguy c i n gi tả ệ ố ớ ơđệ ậ 52
4.2.1 Thi t b lo i1ế ị ạ 52
4.2.2 Thi t b lo i IIế ị ạ 52
4.2.3 Thi t b lo i III- M ch i n áp r t th p an to n (TBTS/SELV)ế ị ạ ạ ởđệ ấ ấ à 53
4.3 Các yêu c u i v i kho ng cách trong không khí v v i các ng rò i nầ đố ớ ả à ớ đườ đệ 53
4.3.1 Các kho ng cách trong không khí liên quan n lo i quá i n áp bình th ngả đế ạ đệ ườ
54
4.3.2 Các kho ng cách trong không khí i v i vi môi tr ng ó i n áp c bi tả đố ớ ườ ởđ đệ đượ ế
v c i u khi nàđượ đề ể 55
4.3.3 ng rò i n i v i cách i n chính v cách i n b xungĐườ đệ đố ớ đệ à đệ ổ 56
4.3.4 Các ng rò i n i v i cách i n c t ng c ngđườ đệ đố ớ đệ đượ ă ườ 61
4.4 Các yêu c u liên quan n b t cháy i v i các v t li u cách i nầ đế ắ đố ớ ậ ệ đệ 61
4.4.1 Các v t li u không ph i kim lo iậ ệ ả ạ 61
4.4.2 Các gi i h n nhi t c a các v t li uớ ạ ệ độ ủ ậ ệ 61
4.5 Các v b cỏ ọ 62
4.5.1 ánh giá các v b c i v i thi t b h (tiêu tán n ng l ng )Đ ỏ ọ đố ớ ế ị để ở ă ượ 62
4.5.2 Các ph n ng trong các thi t b không xách tay cầ độ ế ị đượ 63
4.5.3 Các v b c i v i thi t b xách tayỏ ọ đố ớ ế ị 63
4.6 Các yêu c u v c khí u n i u bo cầ ề ơ đấ ố đầ ọ 64
4.6.1 Các yêu c u v c u trúcầ ề ấ 64
4.6.2 Kh n ng u n iả ă đấ ố 64
4.6.3 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 65
4.7 Các i u quy nh i v i n i t b o vđề đị đố ớ ố đấ ả ệ 65
4.7.1 Các yêu c u v c u trúcầ ề ấ 65
4.7.2 u bo c n i t b o vĐầ ọ ố đấ ả ệ 66
4.8 N i t l m vi cố đấ à ệ 66
4.9 Các cáp v các dây n i liên k tà ố ế 66
4.9.1 T ng quátổ 66
4.9.2 M c dây bên trong h th ng PC (m c dây bên trong)ắ ệ ố ắ 66
4.9.3 Các con n i v m c dây bên ngo i cho h th ng PC(m c dây ngo i )ố à ắ à ệ ố ắ à 67
4.9.4 M c dây bên trong v bên ngo iắ à à 67
4.10 C m v o / rút ra các n v có th tháo l p cắ à đơ ị ể ắ đượ 67
4.11 Các yêu c u i v i các c quyầ đố ớ ắ 68
4.11.1 T ng quátổ 68
4.11.2 Các c quy không n p l i cắ ạ ạ đượ 68
4.11.3 Nuôi b nhộ ớ 68
4.12 Các nhãn mác v nh n d ngà ậ ạ 68
4.12.1 Các yêu c u chung liên quan n nhãn mácầ đế 68
4.12.2 Các yêu c u chung liên quan n nh n d ngầ đế ậ ạ 69
5 Thông tin do nh ch t o c pà ế ạ ấ 70
5.1 T ng quátổ 70
5.2 M c l c các thông tin c c pụ ụ đượ ấ 70
5.3 Ki u v n i dung c a t i li u v n b nể à ộ ủ à ệ ă ả 72
5.3.1 Ca-ta-lôg v các phi u k thu tà ế ỹ ậ 72
5.3.2 Các s tay c a ng i s d ngổ ủ ườ ử ụ 72
5.3.3 T i li u k thu tà ệ ỹ ậ 72
5.4 Thông tin v s phù h p v i tiêu chu n n yề ự ợ ớ ẩ à 72
5.5 Thông tin v tin c yềđộ ậ 72
5.6 Thông tin v an to nề à 73
6 Các th nghi m v ki m traử ệ à ể 73
6.1 T ng quátổ 73
6.2 S phù h p v i tiêu chu n n yự ợ ớ ẩ à 73
6.3 Các th nghi m m uử ệ ẫ 74
6.3.1 Thi t b c th nghi mế ị đượ ử ệ 74
6.3.2 Th t c ki m traủ ụ ể 75
6.3.3 Các i u ki n chung i các th nghi m :đề ệ đố ử ệ 76
6.3.4 Các th nghi m khí h uử ệ ậ 77
6.3.5 Các th nghi m v cử ệ ề ơ 80
6.3.6 Các th nghi m v i nử ệ ềđệ 87
xov1404501612.doc 07/05/14 5 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 6 -
6.3.7 Ki m tra các c tính cung c p i n xoay chi u v m t chi uể đặ ấ đệ ề à ộ ề 94
6.3.8 Ki m tra các c tính u v o / u raể đặ đầ à đầ 101
6.3.9 Ki m tra các c tính c a b x lý chính MPUể đặ ủ ộ ử 105
6.3.10 Ki m tra các tr m I/O t xaể ạ ừ 105
6.3.11 Ki m tra các c tính ngo i viể đặ ạ 106
6.3.12 Ki m tra các t th nghi m v ch n oán c a h th ng PC c b nể ự ử ệ à ẩ đ ủ ệ ố ơ ả 106
6.3.13 Ki m tra các ghi d u nhãn v t i li u c a nh ch t oể ấ à à ệ ủ à ế ạ 106
6.4 Th nghi m thông lử ệ ệ 107
6.4.1 Các th nghi m b n i n môiử ệ độ ề đ ệ 107
6.4.1.1 Th nghi m ch u ng b n i n môi (th nghi m ch u ng )ử ệ ị đự độ ề đệ ử ệ ị đự 107
6.4.2 Th nghi m tính liên t c n i t b o v (th nghi m ch u ng)ử ệ ụ ố đấ ả ệ ử ệ ị đự 109
CÁC PHỤ LỤC
A Minh hoạ các định nghĩa phần cứng hệ thống PC
B Bảng các phương trình đầu vào
C Các mức miễn cảm cao hơn được khuyến nghị đối với những thử nghiệm tiếng ồn
điện
D Các hệ số hiệu chỉnh đối với các điện áp thử nghiệm
E Thử nghiệm các đầu ra được bảo vệ
xov1404501612.doc 07/05/14 6 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 7 -
UỶ BAN KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ
___________
CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC LẬP TRÌNH
Phần 2 : Các yêu cầu và các thử nghiệm thiết bị
LỜI NÓI ĐẦU
1) Những quyết định hoặc thoả thuận chính thức của IEC về các vấn đề kỹ thuật , được soạn thảo bởi Ban
kỹ thuật trong đó tất cả các Uỷ ban Quốc gia có quan tâm đặc biệt đến vấn đề đó đều có đại diện tham
gia , biểu thị sự nhất trí quốc tế cao về chủ đề đã được xem xét .
2) Những quyết định này có dạng là các khuyến nghị đối với sử dụng quốc tế và chúng được các Uỷ ban
Quốc gia chấp nhận theo nghĩa đó .
3) Nhằm khuyến khích sự thống nhất quốc tế , IEC biểu lộ sự mong muốn rằng tất cả các Uỷ ban Quốc gia
nên chấp nhận văn bản khuyến nghị IEC đối với các quốc gia của mình trong mức độ điều kiện quốc
gia cho phép . Bất kỳ sự sai khác nào giữa khuyến nghị của IEC và những quy tắc quốc gia tương ứng
trong mức độ có thể phải được chỉ rõ ràng trong quy tắc quốc gia của mình .
Phần này của tiêu chuẩn quốc tế IEC 1131 đã được soạn thảo bởi tiểu ban 65A :Các thiết
bị , của ban kỹ thuật số 65 của IEC : Đo lường và điều khiển trong những quá trình công
nghiệp .
Văn bản của tiêu chuẩn này được dựa trên những tài liệu sau :
Quy tắc sáu tháng Báo cáo bỏ phiếu
65A(CO) 22 65A(CO) 27
Thông tin đầy đủ về bỏ phiếu tán thành tiêu chuẩn này có thể thấy trong báo cáo bỏ phiếu
được chỉ ra trong bảng trên .
Phụ lục A,B và D làm thành 1 bộ phận của phần này của IEC 1131 .
Các phụ lục C và E chỉ có tính chất thông tin .
IEC 1131 sữ bao gồm những phần sau , đay là phần thứ hai dưới đầu đề chung : Các bộ
điều khiển được lập trình :
Phần 1 : 1992 , thông tin tổng quát .
Phần 2 : 1992 , Các yêu cầu và các thử nghiệm thiết bị .
Phần 3 : Ngôn ngữ lập trình (đang in) .
Phần 4 ; Các khuyến nghị cho ngườu sử dụng (đang xem xét ) .
Phần 5 : Quy định dịch vụ thông báo (đang xem xét ).
xov1404501612.doc 07/05/14 7 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 8 -
LỜI TỰA
Phần này của IEC 1131 tạo thành phần 2 của một sê ri các tiêu chuẩn về các bộ điều
khiển có thể lập trình và về các ngoại vi được kết hợp và phải được đọc liên kết với các
phần khác của sê ri.
Khi có mâu thuẫn giữa phần này và các tiêu chuẩn IEC khác ( trừ các tiêu chuẩn an toàn
cơ bản), những điều quy định của tiêu chuẩn này nên được coi là để khống chế trong lĩnh
vực các bộ điều khiển có thể lập trình và những ngoại vi được kết hợp của chúng.
Sự tuân theo phẩn 1 và 2 của tiêu chuẩn này không thể được cống bố nếu không tất cả
các thử nghiệm và kiểm tra được yêu cầu ở phần 2 đã được thực hiện. Xem 5.4 đối với
các chi tiết.
Các thuật ngữ sử dụng chung được xác định trong phần 1. Những thuật ngữ đặc biệt hơn
được định nghĩa trong mục mở đầu của mỗi phần.
xov1404501612.doc 07/05/14 8 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 9 -
CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC LẬP TRÌNH
Phần 2 : Các yêu cầu thử nghiệm thiết bị
1 Tổng quát
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn quốc tế này áp dụng cho các bộ điều khiển được lập trình và các ngoại vi
được kết hợp của chúng như các công cụ lập trình và hiệu chỉnh (PADT), thiết bị thử
nghiệm (TE) và các giao điện người - máy (MM1).v v
Thiết bị được bao trùm trong tiêu chuẩn này có ý định để sử dụng trong loại quá điện áp
loại II(xem IEC 364.4.443), trong các trang thiết bị hạ áp , ở đó điện áp định mức của
lưới cung cáp điện không được vượt quá 1000V xoay chiều (50/60 Hz) , hoặc 1500V
điện một chiều, đối với việc giám sát và điều khiển các máy móc và các quá trình công
nghiệp.
Các bộ điều khiển được lập trình và những ngoại vi được kết hợp được xem như các
thành phần của một hệ thống điều khiển và có thể được cấp dưới dạng thiết bị để hở hoặc
được bọc. Do đó tiêu chuẩn này không áp dụng cho hệ thống được tự động hoá trong đó
bộ điều khiển được lập trình chỉ là một của các phần tử cấu thành cơ bản trong nhiều cấu
thành khác bao gồm chương trình áp dụng của nó
Bởi vì các bộ điều khiển được lập trình là những phần tử cầu thành, toàn bộ tính an toàn
của hệ thống được tự động hoá bao gồm trang thiết trí và áp dụng ở ngoài phạm vi áp
dụng của tiêu chuẩn này. Đối với thông tin tiếp theo, dựa voà IEC 1131.4 có ý định giúp
cho các người sử dụng giảm nhỏ những nguy cơ.
Tuy nhiên, độ miễn cảm tiếng ồn điện và phát hiệu các sai sót vận hành hệ thống PC như
sử dụng kiểm tra đối chiều so sánh, các chuẩn đoán tự kiểm tra v v được đề cập với.
1.2 Đối tượng của tiêu chuẩn
Những đối tượng của tiêu chuẩn này là:
- thiết lập những định nghĩa và nhận dạng những đặc tính chủ yếu liên quan tới lựa
chọn và áp dụng các bộ điều khiển được lập trình và các thiết bị ngoại vi được kết hợp
của chúng ;
- quy định những yêu cầu tối thiểu đối với những đặc tính chức năng, các điều kiện
làm việc, các đặc tính cấu trúc, an toàn chung, và các thử nghiệm áp dụng cho các bộ
điều khiển được lập trình và các thiết bị ngoại vi được kết hợp ;
- xác định , đối với mỗi một ngôn ngữ được dùng thông dụng nhất, những trường áp
dụng chủ yếu, những quy tắc cú pháp và ngữ nghĩa, những lập hợp cơ bản đơn giản
nhưng hoàn chỉnh của các phần tử lập trình, các thử nghiệm và các biện pháp áp dụng
được để cho các nhà chế tạo có thể mở rộng hoặc làm thichs nghi những tập hợp cơ sở
này cho việc xây dựng lên các bộ điều khiển có thể lập trình của riêng họ;
- cung cấp cho người sử đụng các thông tin chung về chuyên môn và các hướng dẫn áp
dụng ;
xov1404501612.doc 07/05/14 9 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 10 -
- xác định sự truyền thông giữa các bộ điều khiển được lập trình và các hệ thống điện
tử khác bằng dùng quy định thông tin chế tạo (MMS) được xác định trong ISO/IEC
9506 .
1.3 Đối tượng của phần này
Phần này quy định :
- những yêu cầu về điện , cơ và chức năng đối với các bộ điều khiển được lập trình và
những ngoại vi được kết hợp và các điều kiện làm việc , lưu trữ và vận chuyển được
áp dụng ;
- những thông tin do nhà chế tạo phải cấp ;
- những phương pháp thử nghiệm
**
và những thủ tục phải tuân theo để kiểm tra sự
phù hợp của các bộ điều khiển được lập trình và các thiết bị ngoại vi được kết hợp với
những yêu cầu .
1.4 Các định nghĩa
GHI CHÚ - Mục này bao gồm những định nghĩa của các thuật ngữ đặc biệt hơn cho đối tượng của phần
này nhằm làm nó tự chủ được nhiều hơn . Các thuật ngữ sử dụng chung được xác định trong phần 1 .
1.4.1 phần có thể chạm tới
1) Một phần có thể bị động chạm tới bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn (xem IEC
529) .
2) Một phần dẫn điện có thể dễ dàng bị tiếp súc và bình thường không có điện , nhưng
phần đó có thể mang điện trong các điều kiện sự cố . [IEV 441-11-10 có sửa đổi ]
1.4.2 hệ thống PC - cơ bản : (các) cấu hình tiêu biểu được dùng đối với các thử
nghiệm mẫu . Xem hình 1 , trong 3.1 và 6.3.1 .
1.4.3 ắc quy : nguồn năng lượng điện hoá có thể nạp lại được hoặc không nạp lại được .
1.4.1 mạch , loại I ,loại II , hoặc loại III : xem thiết bị (1.4.16) .
1.4.5 khoảng cách trong không khí : Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần dẫn điện ,
hoặc giữa một phần dẫn điện và mặt giới hạn của thiết bị , đo được trong không khí . Mặt
giới hạn là mặt ngoài của vỏ bọc được xem như một tờ kim loại tiếp súc với những mặt
có thể được chạm tới của vật liệu cách điện .
1.4.6 phủ bảo vệ : Phủ vật liệu cách điện thích hợp phủ khoảng cách trong không khí
và / hoặc đường rò của mạch in và phù hợp với bề mặt của mạch sao cho những hậu quả
môi trường được loại trừ và khoảng cách trong không khí và / hoặc đường rò điệncó thể
chịu đựng được xung yêu cầu và điện áp một chiều yêu cầu .
* Các yêu cầu chức năng nằm trong cả hai mục điện và cơ .
** Những thử nghiệm là các thử nghiệm mẫu hoặc các thử nghiệm thông lệ về sản xuất , và không phải
các thử nghiệm liên quan tới các phương pháp sử dụng các hệ thống bộ điều khiển lập trình được .
xov1404501612.doc 07/05/14 10 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 11 -
GHI CHÚ - Việc phủ bình thường được dùng để loại trừ những hậu quả của khí quyển và tăng các tính
chất điện môi của các khoảng cách trong không khí và / hoặc những đường rò điện bình thường không
thích hợp không có phủ . Lớp phủ ít hiệu quả cách ly mạch in khỏi không khí nhưng không đủ cải thiện
những tính chất điện môi .
1.4.7 chỉ số điện trở cho đường bò điện (CTI) : Giá trị số của điện áp cực đại được
biểu thị bằng vôn , tại giá trị này một vật liệu chịu đựng 50 giọt dung dịch NH
4
Cl (clo-
rua-ămmô-miác) không có đường bò điện (xem IEC 112) .
1.4.8 hệ số phủ (đối với các mô-đun, các đơn vị máy , mắc dây bên ngoài , mắc dây bên
trong , các dây các có thể tháo ra , các nối liên kết và chức năng ) : Phần trăm của các
mô-đun , các đơn vị máy , các mắc dây bên ngoài , các mắc dây bên trong , các cáp có
thể tháo rời được , các nối liên kết, các chức năng , mà rút ra , không có hoặc hư hỏng
của các cái đó được phát hiện bằng các chức năng kiểm tra được lắp bên trong hoặc bằng
một chương trình thử nghiệm thích hợp làm theo một thủ tục kiểm tra làm việc tốt . Xem
6.3.2
1.4.9 đường rò điện : khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần dẫn điện , hoặc giữa một
phần dẫn điện và bề mặt dẫn điện và bề mặt dẫn điện giới hạn của thiết bị , được đo theo
bề mặt cách điện .
1.4.10 hấp thụ dòng điện : tác động tiếp nhận dòng điện
1.4.11 phát ra dòng điện : Tác động phát ra dòng điện
1.4.12 hệ số phân kênh (của một mo-đun đầu ra ) : tỷ số của dòng điện tổng cho phép
(dòng điện dầu ra tổng ) với tổng của tất cả các dòng điện định mức cực đại của mô- đun
đầu ra nhiều kênh làm việc ở tổ hợp cưỡng bức nhất của các điều kiện làm việc bình
thường .
1.4.13 đất : khối lượng dẫn điện của đất , thế điện của nó ở bất kỳ điểm nào về quy tắc
được lấy làm zê-rô . [IEV 151-01-07] (đồng nghĩa với đất bảo vệ)
1.4.14 đất làm việc , đất bảo vệ :
1) đất làm việc : Một con đường có trở kháng nhỏ giữa những mạch điện và đất được
dùng đối với các mục tiêu không an toàn như cải thiện độ miễn cảm tiếng ồn .
2) đất bảovệ ; Một con đường có trở kháng nhỏ trong các điều kiện sự cố bao gồm
điện áp cao và/ hoặc dòng điện giữa mạch điện và đất để làm cực tiêu hoá nguy cơ cho
người vận hành .
1.4.15 vỏ bọc : Lắp bọc trùm sau cùng cấp bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các
phần mang điện và / hoặc động . (xem thiết bị để hở và thiết bị được bọc .)
1.4.16 thiết bị (hoặc mạch) loại I , loại II , loại III : Các số loại chỉ định những biện
pháp được dùng để đảm bảo bảo vệ chống điện giật , trong sử dụng bình thường và trong
các điều kiện có thể bị sự cố của thiết bị đã được lắp đặt .
1) mạch hoặc thiết bị loại I : Mạch hoặc thiết bị trong đó bảo vệ chống điện giật
không dựa vào cách điện cơ bản , những bao gồm một biện pháp an toàn khác ở các
phần dẫn điện có thể chạm tới được nối với .
xov1404501612.doc 07/05/14 11 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 12 -
dây dẫn nối đất bảo vệ trong mức dây cố định của trang thiết trí như thế nào để chúng
không thể trở thành dẫn điện trong trường hợp một sự cố cách điện cơ bản . Đối với
thiết bị có ý định để dùng với một sợi cáp mềm , một dây dẫn bảo vệ phải nằm trong
sợi cáp mềm này .
GHI CHÚ - Thiết bị loại I có thể có các phần với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường , hoặc các
bộ phận làm việc ở điện áp rất thấp an toàn .
2. mạch hoặc thiết bị loại II : mạch hoặc thiết bị trong đó bảo vệ chống điện giật
không dựa trên cách điện cơ bản , những trong đó bao gồm các đề phòng an toàn phụ
thêm như cách điện kép hoặc cách điện tăng cường , không có điều quy định nào về
nối đất bảo vệ hoặc sự tin cậy trên các điều kiện lắp đặt .
Thiết bị như vậy có thể là một của những kiểu sau :
i ) thiết bị loại II có vỏ bọc cách điện : thiết bị có một vỏ bọc bằng vật liệu cách điện
bền và thực chất liên tục , bao bọc tất cả các phần dẫn điện trừ các phần nhỏ , như
kiểu nhãn , đinh vít và đinh tán , được cách ly với các phần ở điện áp nguy hiểm
bằng cách điện ít nhất tương đương với cách điện được tăng cường ;
ii) thiết bị loại II có vỏ bọc bằng kim loại ; thiết bị có một vỏ bọc kim loại liên tục ,
trong đó cách điện kép được dùng cho toàn bộ , trừ đối với các phần trong đó cách
điện tăng cường được dùng ;
iii) thiết bị là một tổ hợp của kiểu i) và ii).
GHI CHÚ
1 Vỏ bọc cách điện của một thiết bị loại II có thể tạo thành một bộ phận của toàn bộ cách điện bổ sung
hoặc của cách điện tăng cường .
2 Nếu thiết bị với cách điện kép và /hoặc cách điện được tăng cường toàn bộ có đầu nối hoặc tiếp súc
với đất bảo vệ , thiết bị đó phải được coi là thiết bị loại I .
3 thiết bị loại II có các phần làm việc ở điện áp rất thấp an toàn .
3) mạch hoặc thiết bị loại III : Mạch hoặc thiết bị trong đó bảo vệ chống điện giật
được bảo đảm bởi các mạch có điện rất thấp an toàn (SELV) và ở đó những điện áp
sinh ra không vượt quá những giới hạn được thành lập đối với điện áp rát thấp an toàn
SELV .
1.4.17 thiết bị được bọc kín : Thiết bị được bọc kín về mọi phía , loại trừ có thể của bề
mặt lắp đặt cua nó , để tránh cho người không chạm phải ngẫu nhiên các phần mang điện
nằm ở trong các thiết bị này và để bảo vệ thiết bị này chống sự thâm nhập của các vật lạ
rắn kích cỡ trung bình , và thoả mãn các yêu cầu của độ bền cơ , bốc cháy và ổn định
(nếu áp dụng được ).
14.18 thiết bị cố định : Thiết bị là bộ phận của trang thiết trí vĩnh cửu .
1.4.19 thiết bị được dùng cầm ở tay : Thiết bị có ý định được cầm trong một tay trong
khi đang được thao tác bằng tay khác .
1.4.20 thiết bị để hở : Thiết bị có thể có các phần mang điện có thể chạm tới , ví dụ một
bộ xử lý chính . Một thiết bị để hở được hợp nhất vào trong các hợp bộ khác được thiết kế
để đảm bảo an toàn .
xov1404501612.doc 07/05/14 12 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 13 -
1.4.21 thiết bị đấu nối "trực tuyến": Thiết bị có thể ở mọi luc đấu nối vào hoặc rút ra
khỏi hệ thống PC khi hệ thống PC đang làm việc không cản trở hoặc gây nhiễu làmviệc
bình thường của hệ thống PC và không làm tăng các hiểm nguy cho người vận hành và
áp dụng .
1.4.22 thiết bị xách tay : Thiết bị được bọc có ý định được vận chuyển bằng mang
xách bằng tay , như những công cụ lập trình và hiệu chỉnh (PADT) và thiếtbị thử nghiệm
(TE) .
1.4.23 điện áp nguy hiểm : Điện áp vượt quá 42.4 V đỉnh hoặc dòng điện một chiều
tồn tại trong một mạch không thoả mãn yêu cầu đối với một mạch có năng lượng hạn chế
.
1.4.24 độ miễn cảm : Khả năng của hệ thống PC không bị ảnh hưởng hoạc duy trì sự
vận hành của nó trong các giới hạn được quy định bởi nhà chế tạo khi chịu đựng các đại
lượng ảnh hưởng được quy định trong tiêu chuẩn này .
1.4.25 đầu vào số , kiểu 1 /kiểu 2 (đầu vào số kiểu 1 , đầu vào số kiểu 2 ) :
1) kiểu 1 Đầu vào số đối với các tín hiệu nhạy cảm từ các thiết bị thao tác có tiếp
điểm cơ khí , như các tiếp điểm rơ le , các nút bấm , các dao chuyển mạch v.v các
đàu vào số kiểu 1 có thể không thích hợp đối với việc sử dụng các thiết bị bán dẫn như
các bộ cảm biến , các bộ dò tìm đến gần , v.v
2) đầu vào kiểu 2 : đầu vào số đối với các tín hiệu nhạy cảm từ thiết bị thao tác băng
bán dẫn , như các bộ dò tìm đến gần có hai dây . Loại này cũng có thể được dùng đối
với các áp dụng kiểu 1 .
1.4.26 Cách điện (cơ bản , bổ sung , kép , được tăng cường ) :
1) cách điện cơ bản : Các điện được đặt vào các phần mang điện để đảm bảo bảo vệ
cơ bản chống điện giật .
2) cách điện bổ sung : Cách điện độc lập được đặt thêm vào cách điện cơ bản nhằm
đảm bảo bảo vệ chống điện giật trong trường hợp sự cố cách điện chính .
3) cách điện kép : Cách điện bao gồm cả hai cách điện cơ bản và cách điện bổ sung .
4) cách điện được tăng cường : Hệ thống cách điện đơn được áp đặt vào các phần
mang điện , bảo đảm một mức bảo vệ chống điện giật tương đương với cách điện kép
trong những điều kiện được quy định bởi tiêu chuẩn hiện tại .
GHI CHÚ - Thuật ngữ "hệ thống cách điện ' không đòi hỏi rằng cách điện phải là loại đồng nhất . Nó có
thể gồm nhiều lớp không thể được thử nghiệm riêng lẻ như cách điện bổ sung hoặc cách điện cơ bản .
1.4.27 giao diện : Giới hạn được phân chia giữa một hệ thống đã cho và một hệ
thống khác , hoặc giữa các phần của một hệ thống thông tin được truyền qua giới hạn
này . Xem 3.1 .
1.4.28 được cách ly (các thiết bị , các mạch ) : Các thiết bị , các mạch không có
liên kết gan-va-nic giữa chúng .
1.4.29 phần mang điện : Bất kỳ dây dẫn hoặc phần dẫn điện nào có một điện áp
trong sử dụng bình thường .
xov1404501612.doc 07/05/14 13 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 14 -
1.4.30 nguồn cấp chính : Công suất từ những dây dẫn / mạng lưới cấp điện của trang
thiết trí chủ yếu của các toà nhà ở điện áp cung cấp cho hệ thống PC .
1.4.31 bộ sử lý chính (MPU) : Phần của hệ thống PC diễn xuất hoặc thực hiện (phần
chính của ) chương trình áp dụng . MPU có thể bao gồm nguồn cấp , bộ nhớ và các I/O .
Xem phụ lục B của IEC 1131.1 và 3.1 , 3.16 và phụ lục A của phần này .
1.4.32 giao diện người - máy (MM!) : Ngoại vi được lập danh mục của nhà chế tạo và
được trang bị các nút bấm , đèn , bàn phím , màn hình hoặc tương đương , có ý định như
giao diện vận hành , như điều khiển động cơ , / bảng giám sát , giao diện vận hành có sử
dụng chung , v.v
Những giao diện người máy có thể là phần của trang thiết thiết trí lâu dài (ví dụ được lắp
đặt ở mặt trước , trên các cửa , các tờ cạc v.v ) hoặc không có .
1.4.33 nhóm vật liệu : Phân loại các vật liệu cách điện theo các dải chỉ số điện trở cho
đường bò điện (CTI) (xem 4.3.3) .
1.4.34 vi môi trường : các điều kiện xung quanh bao quanh khoảng cách trong không
khí hoặc đường rò điện đang xem xét .
GHI CHÚ - Vi môi trường của khoảng cách trong không khí hoặc đường rò điện và không phải môi
trường của thiết bị xác định tác động của cách điện . Vi môi trường có thể tốt hơn hoặc xấu hơn môi
trường của thiết bị . Nó bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến cách điện , như khí hậu , điện từ ,
nhiễm bẩn v.v (xem IEC 664 đối với thông tin rộng hơn ) .
1.4.35 mô-đun :thiết bị như các tờ cạc I/O cắm vào mặt sau hoặc vào khung bệ .
1.4.36 mô-đun đa mạch : Mô đun chứa nhiều mạch được cách ly . Đối với các mô đun
I/O , mô đun chứa các bộ giao diện được tách ly của người sử dụng tín hiệu.
1.4.37 mô đun đa kênh :Mô đun chứa các bộ giao diện đầu vào và/hoặc đầu ra của
người sử dụng tín hiệu . Một mô đun đa kênh có thể hoặc không thể là một mô đun đa
mạch .
1.4.38 đầu ra ,không được bảo vệ ,được bảo vệ , được bảo vệ chống với những
ngắn mạch
Xem 3.3.2.2 và 3.3.3.2 .
1.4.39 loại quá điện áp (của một mạch hoặc trong một hệ thống điện ): Một số quy ước
được dựa trên sự hạn chế (hoặc điều khiển ) những giá trị của các quá điện áp quá độ dự
kiến sẩy ra trong một mạch (hoặc hệ thống điện có các điện áp danh định khác nhau ) và
phụ thuộc vào những phương tiện được dùng để ảnh hưởng lên những quá điện áp .
GHI CHÚ - Trong một hệ thống điện , sự chuyển dịch từ một loại quá điện áp sang loại thấp hơn nhận
được bằng các biện pháp thích hợp đáp ứng các yêu cầu giao diện , như một thiết bị bảo vệ quá điện áp
hoặc một mạng trở kháng sê-ri song song có thể tiêu tản , hấp thụ , hoặc khuếch tán năng lượng dòng
điện trong dòng điện xung được kết hợp , để giảm thấp giá trị quá điện áp về giá trị của loại quá điện áp
tháp hơn mong muốn .
1.4.40 hệ thống - PC : đồng nghĩa với hệ thống điều khiển được lập trình như đã định
nghĩa trong 2.5.1 của IEC 1131-1 , xem phụ lục A của IEC 1131-1 và phụ lục A của phần
này .
xov1404501612.doc 07/05/14 14 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 15 -
1.4.41 Trang thiết trí vĩnh cữu: Xem phụ lục A của IEC 1131-1 hoặc phụ lục A của
phần này.
1.4.42 mức nhiễm bẩn (trong môi trường ) : Ba mức nhiễm bẩn của vi môi trường sau
được thành lập để đánh giá những khoảng cách trong không khí và những đường rò
điện :
1) mức độ nhiễm bẩn 1 : không có nhiễm bẩn hoặc duy nhất một nhiễm bẩn khô ,
không dẫn điện . Nhiễm bẩn này không có ảnh hưởng gì .
2) mức độ nhiễm bẩn 2 : Bình thường ,chỉ có nhiễm bẩn không dẫn điện sẩy ra . Tuy
nhiên ngẫu nhiên một dẫn điện tạm thời gây ra bởi ngưng tụ vẫn có khả năng sẩy ra .
3) mức độ nhiễm bẩn 3 : nhiễm bẩn dẫn điện sẩy ra , hoặc khô, nhiễm bẩn không
dẫn điện khô sẩy ra trở thành dẫn diện do sự ngưng kết được dự kiến.
GHI CHÚ -
1 Độ dẫn điện của một cách điện bị nhiễm bẩn do đóng cáu của vật lạ và ẩm ướt .
2 Khoảng cách trong không khí nhỏ nhất đối với các mức nhiễm bẩn 2 và 3 được dựa trên kinh
nghiệm hơn là trên các dữ liệu cơ bản .
1.4.43 dây dẫn nối đất bảo vệ , đầu bọc , đấu nối : Xem đất , bảo vệ (1.4.14) .
1.4.44 điện áp cung cấp đinh mức : Điện áp của lưới phân phối (điện áp giữa các pha
trong trường hợp cấp điện ba pha ) nhà chế tạo đã thiết kế thiết bị theo điện áp này .
1.4.45 điện áp đỉnh hồi quy : Giá trị đỉnh của một điện áp sinh ra mà đặc tính của nó
hồi quy về ơe chu kỳ quy định . Các điện áp đỉnh hồi quy như vậy thường được sinh ra
trong các mạch cung cấp điện kiểu đóng cắt (các bộ biến đổi xoay chiều / một chiều hoặc
một chiều/ một chiều ) . Xem 4.3.3.2 .
1.4.46 con nối có thể tháo rời : Phương tiện nối có ý định được dùng để vận hành hoặc
dịch vụ bảo dưỡng của hệ thống PC bởi người sử dụng . Các mô đun có thểcắm vào rút ra
, các ngoại vi v.v thường được đấu nối với phần còn lại của hệ thống PC bằng các
phương tiện như vậy .
1.4.47 điện áp quá thấp an toàn (SELV) : Một điện áp , trong tất cả các điều kiện vận
hành không vượt quá 42,4 V đỉnh hoặc một chiều giữa các dây dẫn , hoặc giữa bất kỳ dây
dẫn nào và đất , trong một mạch được cách ly an toàn hoặc một phương tiện tương đương
. Những quy chế quốc gia phải được tiến hành nhằm để lựa chọn một điện áp cách điện
hợp lý .
1.4.48 mạch điện áp quá thấp an toàn (mạch SELV) : mạch được thiết kế và được
bảo vệ sao cho trong những điều kiện bình thường hoặc trong trường hợp sự cố thứ nhất ,
điện ápgiữa hai phần có thể chạm tới , một của các phần đó có thể là đất hoặc một phần
dẫn điện có thể chạm tới được nối đất , không vượt quá điện áp rất thấp an toàn và trong
trường hợp sự cố thứ nhất không được sinh ra quá điện áp cao hơn quá điện áp rất thấp
an toàn .
1.4.49 tập hợp con : đồng nghĩa với tổ máy (đơn vị ) (1.4.5.3) .
xov1404501612.doc 07/05/14 15 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 16 -
1.4.50 nhiệt độ (không khí xung quanh):
1) Đối với thiết bị có vỏ bọc không được quạt gió , được làm mát bằng đối lưu không
khí tự nhiên, nhiệt độ không khí xung quanh thiết bị là nhiệt độ phòng ở cách với mặt
của vỏ bọc 1m trên một mặt phẳng ngang nằm ở điểm giữa chiều cao của vỏ bọc .
2) Đối với thiết bị có vỏ bọc được quạt gió, nhiệt độ xung quanh thiết bị là nhiệt độ
của không khí đầu vào.
3) Đối với thiết bị hở, nhiệt độ không khí xung quanh là nhiệt độ của không khí đầu
vào trực tiếp dưới thiết bị.
1.4.51 Dòng điện đầu ra tổng (của một mô đun đầu ra): Dòng điện mà một mô đun đa
kênh, làm việc trong tổ hợp cưỡng bức nhất các điều kiện làm việc bình thường có thể
cung cấp, không có bất kỳ bộ phận nào của nó (cách điện , các đầu bọc, các phần dẫn
điện đề trần ra, v.v ) vượt quá những giới hạn nhiệt độ quy định.
GHI CHÚ- Đối với một mô đun đa kênh , dòng điện đầu ra tổng thường nhỏ hơn tổng những dòng điện
đầu ra của những kênh.
1.4.52 thử nghiệm (kiểu thông lệ, kiểu miễn cảm, kiểu chịu đựng):
1) thử nghiệm thông lệ: Thử nghiệm mà mỗi thiệt bị được xếp loại riêng lẻ phải chịu
đựng thử nghiệm đó trong khi hoặc sau khi quá chế tạo của nó để đảm bảo rằng thiết
bị thoả mãn các tiêu chuẩn chắc chắn.
2) thử nghiệm mẫu : thử nghiệm trong phòng thí nghiệm mà một hoặc nhièu hệ
thông PC cơ bản hoặc các mẫu của các thiết bị được lập danh mục chịu đựng thử
nghiệm đó để đảm bảo rằng thiết kế của nó (chúng) thoả mãn các yêu cầu được biểu
thi trong tiêu chuẩn này.
3) thử nghiệm kiểu miễn cảm (thử nghiệm miễn cảm ): Thử nghiệm mẫu kiểm tra
rằng vận hành hệ thống PC cơ bản không bị thay đổi bởi áp dụng các đại lượng ảnh
hưởng quy định có ý định làm gần đúng các điều kiện làm việc bình thường.
Trong thử nghiệm , hệ thống PC cơ bản thực hiện các chương trình thử nghiệm thích
hợp được nhà chế tạo cấp (xem 6.3.2.2 )
GHI CHÚ- Vài thử nghiệm có thể cho phép thay đổi tạm thời vận hành hệ thống PC cơ bản trong
những giới hạn khi đó chúng phải được nhà chế tạo quy định .
4) Thử nghiệm kiểu chịu đựng (thử nghiệm chịu đựng): Thử nghiệm mẫu kiểm tra
rằng việc áp dụng các đại lượng ảnh hưởng khắc nghiệt hơn vào hệ thống PC cơ bản không
làm hỏng khă năng đảm nhận nhiệm vụ được dự định của nó. Nếu không có điều gì khác được
quy định, hệ thống PC cơ bản không được nạp điện trong thử nghiệm chịu đựng. Sau một thời
kỳ khôi phục quy định, một thủ tục kiểm tra làm việc tốt được thực hiện phù hợp với cái được
quy định để kiểm tra bằng mắt và / hoặc bằng đo lường rằng thử nghiệm không có hậu quả có
hại nào trên hệ thống -PC cơ bản.
GHI CHÚ- Thử nghiệm va đập (xem 6.3.5.5.1) được xếp loại như thử nghiệm chịu đựng tuy nhiên nó
có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của hệ thống PC cơ bản.
1.4.53 Tổ máy (đơn vị ): Đối với mục tiêu của tiêu chuẩn này, tổ máy (đơn vị) là một hợp bộ
nguyên vẹn ( nó có thể gồm các mô đun được cắm vào hoặc được đấu nối ở bên trong của hợp
bộ) và hợp bộ được đấu nối với các hợp bộ khác trong hệ thống bằng các cáp đối với các hợp bộ
(tổ máy) được thiết trí vĩnh cửu và các cáp hoặc các phương tiện khác đối với các tổ máy xách
tay.
xov1404501612.doc 07/05/14 16 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 17 -
1.4.54 mắc dây (bên trong, bên ngoài ) :
1) mắc dây bên trong: mắc dây nằm trong thiết bị hệ thống _ PC hở hoặc có vỏ bọc.
2) mắc dây bên ngoài: mắc dây của thiết bị hệ thống PC thường được lắp đặt bởi
người sử dụng.
1.5 Các tài liệu tiêu chuẩn tham khảo
Những tài liệu tiêu chuẩn sau chứa đựng những quy định , mà qua tham khảo trong văn
bản này tạo lập thành điều khoản của phần này của IEC 1131. Tại thời gian in ấn, những
xuất bản được chỉ ra vẫn còn giá trị. Tất cả các tài liệu đều phải xem xét lại, và các bên
tham gia vào các thoả thuận dựa trên phần này của IEC 1131 được khuyến nghị nghiên
cưú khả năng áp dụng những xuất bản mới nhất của những tài liệu tiêu chuẩn được chỉ ra
ở dưới . Các thành viên của IEC và ISO giữ các bản ghi các tiêu chuẩn quốc tế hiện đang
có hiệu lực .
IEC 38 : 1983 , IEC các điện áp tiêu chuẩn của IEC
IEC 50(151) : 1978 , Từ ngữ kỹ thuật điện Quốc tế - Chương 151 : Các thiết bị điện và
các thiết bị từ .
IEC 50(441) : 1984 ,Từ ngữ kỹ thuật điện Quốc tế - Chương 441: Thiết bị đóng cắt và
điều khiển và các cầu chì .
IEC 60-1 : 1989 , Kỹ thuật thử nghiệm cao áp - Phần 1 : Các định nghĩa và các yêu cầu
chung liên quan đến các thử nghiệm .
IEC 68-2-1 : 1990, Thử nghiệm môi trường - Phần 2 : Các thử nghiệm -Các thử nghiệm
A : Lạnh
IEC 68-2-2 :1974 , Thử nghiệm môi trường - Phần 2 : Các thử nghiệm - Các thử nghiệm
B : Nóng khô .
IEC 68-2-3 : 1969, Thử nghiệm môi trường - Phần 2 : Các thử nghiệm -Thử nghiệm Ca :
Thử nghiệm liên tục . Nóng ẩm .
IEC 68-2-6 : 1982 , Thử nghiệm môi trường -Phần 2 : Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc
và hướng dẫn : Dao động (hình sin ) .
IEC 68-2-14 : 1984 , Thử nghiệm môi trường -Phần 2 : Các thử nghiệm -Thử nghiệm N :
Thay đỏi nhiệt độ .
IEC 68-2-27 : 1987 , Thử nghiệm môi trường- Phần 2 : Thử nghiệm Ea và hướng dẫn :
va đập .
IEC 68-2-30 : 1980 , Thử nghiệm môi trường - Phần 2 : Các thử nghiệm - Thử nghiệm
Db và hướng dẫn ; Thử nghiệm chu trình nóng ẩm (chu trình 12+12 giờ) .
IEC 68-2-31 : 1969 ,Thử nghiệm môi trường - Phần 2 ; Các thử nghiệm -Thử nghiệm
Ec : Rơi và đổ nhào : thử nghiệm giành đầu tiên cho các thiết bị mẫu .
xov1404501612.doc 07/05/14 17 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 18 -
IEC 68-2-32 : 1975, Thử nghiệm môi trường-Phần 2 : Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ed : Rơi tự
do.
IEC 85: 1984 , Đánh giá và phân loại nhiệt của cách điện .
IEC 112: 1979 , Phươngpháp để xác định những chỉ số điện trở và chịu đựng đường bò
điện các vật liệu cách điện rắn trong những điều kiện ẩm ướt .
IEC 255-4: 1976 , Các rơ-le điẹn - Phần 4 : Rơ le đo lường có đại lượng đầu vào có thời
gian phụ thuộc xác định .
IEC 417 : 1973 , Các ký hiệu đồ thị để dùng trên thiết bị - Mục lục , bản kê và thu thập
của các tờ đơn .
IEC 445 : 1988 , Nhận dạng các đầu bọc thiết bị vàcủa các đầu nối của các dây dãn
được chỉ định , bao gồm các quy tắc chung của hệ thống theo chữ cái con số .
IEC 529 : 1989 , Các mức bảo vệ được tạo ra bởi các vỏ bọc (Mã IP) .
IEC 664 : 1980 , Phối hợp cách điện trong hệ thống điện áp thấp bao gồm các khoảng
cách trong không khí và các đường rò điện đối với thiết bị .
IEC 695-2-1 : 1980, Các thử nghiệm liên quan đến nguy cơ hoả hoạn - Phần 2 : Các
phương pháp thử nghiệm - Thử nghiệm có dây thắp sáng và hướng dẫn .
IEC 707 : 1981 , Phươngpháp thử nghiệm để đánh giá sự bắt cháy của vật liẹu cách điện
rắn khi đưa vào nguồn đốt cháy .
IEC 801-2 : 1991 , Tính tương thích điện từ đối với đo lường quá trình công nghiệp và
thiết bị điều khiển - Phần 2 : Các yêu cầu phóng tĩnh điện.
IEC 801-3 : 1984 , Tính tương thích điện từ đói với đo lường quá trình công nghiệp và
thiết bị điều khiển - Phần 3 : Các yêu cầu liên quan đến trường phát xạ điện từ .
IEC 801-4 : 1988 , Tính tương thích điện từ đối với đo lường quá trính công nghiệp và
thiết bị điều khiển - Phần 4 : Các yêu cầu liên quan đến các quá độ điện nhanh hàng loạt
IEC 801-5 : 199X , Tính tương thích điện từ đối với đo lường quá trình công nghiệp và
thiét bị điều khiển - Phần 4 : Các yêu cầu miễn cảm xung (đang xem xét)
IEC 947-1 : 1988 , Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1 : Các quy tắc chung .
IEC 947-5-1 : 1990 , Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 5 ; Các thiết bị mạch
điều khiển và các phàn tử đóng cắt - Phân đoạn một : Các thiết bị mạch điều khiển cơ
điện .
xov1404501612.doc 07/05/14 18 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 19 -
IEC 947-5-2 : 1992 , Các thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 5 ; Các thiết bị
mạch điều khiển và các phần tử đóng cắt - Phân đoạn 2 : Bộ dò tìm đến gần .
IEC 950 : 1991 , An toàn của thiết bị kỹ thuật thông tin , bao gồm thiết bị thương mại
điện .
ISO/IEC 9506-1 , 1990 : Hệ thống tự động công nghiệp - Quy định kỹ thuật thư tín công
nghiệp - Phần 1 : Xác định dịch vụ .
ISO/IEC 9506-2 :1990 , Các hệ thống tự động công nghiệp - Quy định kỹ thuật thư tín
chế tạo Phần 2 : Quy định kỹ thuật prô-tô-côn .
2 Điều kiện làm việc và các yêu cầu liên quan đếnmôi trường vật lý
2.1 Các điều kiện làm việc bình thường
Đó là trách nhiệm của người sử dụng để đảm bảo rằng những điều kiện làm việc sau
không được vượt quá .
2.1.1 Các điều kiện môi trường vật lý
2.1.1.1 Nhiệt độ khống khí xung quanh làm việc
Các dải nhiệt độ làm việc đợc cho bằng bảng 1 sau .
Bảng 1 - Nhiệt độ không khí xung quanh làm việc của Hệ thống PC (
o
C) (ghi chú 1)
Thiết bị có vỏ bọc
(có quạt gió / không có quạt
gió )
Thiết bị hở
(ghi chú 2)
Kiểu giới
hạn
Trang thiết
trí vĩnh cửu
Trang thiết trí
không vĩnh cửu
Trang thiết trí
vĩnh cửu
Trang thiết trí
không vĩnh cửu
Dải nhiệt độ Max.
Min.
40
5
40
5
55
5
T
max
(ghi chú 3)
T
min
(ghi chú 3)
Nhiệt độ trung bình
trong 24 giờ Max 35
35
50 T
av
(ghi chú 3)
GHI CHÚ
1 Xem các định nghĩa trong 1.4.50 và trong phụ lục A .
2 Thiết bị để hở được thiết kế lắp đặt trong một vỏ bọc trong đó nhiệt độ không khí xung quanh thiết bị
được đo trực tiếp dưới mỗi hợp bộ riêng lẻ , có thể từ 15
o
C lớn hơn nhiệt độ cực đại của không khí xung
quanh .
Không chấp nhận làm mát ngoài cưỡng bức nào (xem 4.5.1 ) .
Các ngoại vi để hở có ý định để được trang bị vĩnh cửu như phần của hệ thống PC phải thoả mãn dải nhiệt độ
làm việc của PC .
3 Các giới hạn nhiệt độ không khí xung quanh thiết bị (T
max
, T
min
, T
av
) đối với thiết bị ngoại vi để hở
không có ý định được lắp đặt vĩnh cửu phải được quy định bởi nhà chế tạo .
xov1404501612.doc 07/05/14 19 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 20 -
2.1.1.2 Nhiệt độ lưu trữ kho
Dải nhiệt độ cho phép là -25
o
C tới + 70
o
C
2.1.1.3 Độ ẩm tương đối
Nhà chế tạo có thể lựa chọn một của hai mức sau :
Bảng 2- Độ ẩm tương đối của không khí xung quanh của làm việc (ghi chú 1 và
2)
Mức khắc nghiệt độ ẩm tương đối Dải độ ẩm tương đối
RH- 1
RH-2
50% tới 95%
5% tới 95%
Ghi chú
1 Không ngưng kết
2 Xem 2.1.2.2 đối với các yêu cầu liên quan đến phóng tĩnh điện
2.1.1.4 Mức độ nhiễm bẩn
Nhà chế tạo phải quy định mức nhiễm bẩn mà thiết bị thích hợp .
2.1.1.5 Độ miễn ăn mòn
Các điều kiện ăn mòn thay đổi lớn phụ thuộc vào áp dụng và không thể quy định các điều
kiện sử dungj bình thường. Trong trường hợp các điều kiện làm việc khắc nghiệt xem 2.2
Nhà chế tạo phải quy định độ miễn ăn mòn của thiết bị phù hợp với IEC 68
2.1.16 Độ cao
Thiết bị phải thích nghi đối với làm việc lên tới 2000m.
2.1.2 Các điều kiện làm việc và các yêu cầu về điện
2.1.2.1 Cung cấp điện của lưới xoay chiều và một chiều
Tham khảo 3.2
2.1.2.2 Các điều kiện tiếng ồn điện
Các điều kiện tiếng ồn điện thay đổi đáng kể và tuỳ thuộc vào mắc dây trang thiết trí và
các thiết bị khác được lắp đặt và các phụ cận mà hệ thống PC.
Đối với mục tiêu của tiêu chuẩn này, những điều kiện tiếng ồn tối thiểu mà hệ thống phải
không nhậy với những điều kiện đó được biểu thị gián tiếp bằng những yêu cầu đã nêu
trong 3.9.1.
xov1404501612.doc 07/05/14 20 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 21 -
Đối với phóng tĩnh điện (ESD) nhà chế tạo có thể lựa chọn một của những mức khắc
nghiệt của bảng 3 ở dưới . Tham khảo IEC 801.2 đối với mô tả các loại trang thiết trí
Bảng 3- Các điều kiện làm việc của phóng tĩnh điện
Các mức độ khắc nghiệt của phóng tĩnh điện (ESD)
(được phối hợp với các mức khắc nghiệt độ ẩm tương đối) ( ghi chú)
Loại trang thiết trí
(theo IEC 801-2)
Mức RH- 1
Mức RH -2
Mức ESD-4
Mức ESD -4
3
4
Ghi chú - Xem bảng 2 đối với xác định các mức khắc nghiệt độ ẩm tương đối
2.1.2.3 Loại quá điện áp- Kiểm tra các quá điện áp quá độ
Tính chất của trang thiết trí phải như thế nào để các điều kiện của loại quá điện áp II
không được vượt quá .
Các qúa điện áp quá độ tại điểm đấu nối với lưới điện cung cấp phải được điều khiển
không để vượt quá loại qúa điện áp II, nghía là không cao hơn điện áp xung tương ứng
với điện áp định mức đối với cách điện cơ bản. Thiết bị hoặc phương tiện loại trừ qúa độ
phải có khả năng hấp thụ năng lượng quá độ (xem 3.10.2)
2.1.2.4 Các quá điện áp không chu kỳ
Trong môi trường công nghiệp, các đỉnh qúa điện áp không chu kỳ có thể xuất hiện trên các
đường dây của lưới cung cấp điện đo các cắt dòng điện trên những thiết bị có năng lượng cao ( ví
dụ cầu chì bị chẩy trên một các đầu nối của hệ thống ba pha): Điều này sẽ gây ra các xung dòng
điện cao ở các mức điện áp tương đối thấp (sấp sỉ 2 Kv đỉnh). Người sử dụng phải sử dụng những
biện pháp cần thiết nhằm ngăn ngừa tất cả các hư hại cho hệ thống PC (ví dụ bằng đặt xen một
máy biến áp). Xem IEC 1131-4 đối với thông tin bổ sung
2.1.3 Các điều kiện làm việc và các yêu cầu về cơ khí
Những điều kiện dao đông, va chạm và rơi tự do thay đổi đáng kể phụ thuộc vào trang
thiết trí và môi trường và rất khó xác định.
Đối với mục tiêu của tiêu chuẩn này, những điều kiện làm việc được xác định giám tiếp bằng các
yêu cầu thử nghiệm sau áp dụng cho thiết bị cố định cũng như cho các thiết bị xách tay hoặc
được dùng cầm trong tay ( xem các loại trừ trong 2.1.3.2). Những điều kiện này không áp dụng
được cho những thiết bị chứa đựng các hợp bộ khác không áp dụng được cho những thiết bị chứa
đựng các hợp bộ khác với hệ thống _PC và/ hoặc các ngoại vi được kết hợp.
Kinh nghiệm chứng tỏ rằng thiết bị thoả mãn những thử nghiệm này thích hợp đối với sử dụng
công nghiệp trong các trang thiết trí cố định .
2.1.3.1 Các dao động
Các yêu cầu liên quan đến các dao động là:
xov1404501612.doc 07/05/14 21 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 22 -
Bảng 4 - Các điều kiện làm việc dao động hình sin đối với Hệ thống PC(các ghi chú 1,2
và 3)
Dải tần số
Hz
Liên tục Ngẫu nhiên
10 ≤ t < 57
57 ≤ t ≤ 150
150 < t
0,0375 mm biên độ
0,5 g gia tốc hằng số
Không xác định
0,075 mm biên độ
1,0 g gia tốc hằng số
Không xác định
GHI CHÚ
1 áp dụng được cho mỗi một của ba trục vuông góc lẫn nhau .
2 Thử nghiệm theo IEC 68-2-6 , thử nghiệm F
C
.
3 Nhà chế tạo phải quy định phương pháp lắp đặt các ngoại vi xách tay hoặc có thể dùng cầm trong tay trên
thiết bị thử nghiệm .
2.1.3.2 Các va chạm
Các yêu cầu liên quan đến miễn cảm là : các va chạm ngẫu nhiên của 15 g , 11 ms , bán
hình sin , trong mỗi một của ba trục vuông góc với nhau (IEC 68-2-27 ) .
GHI CHÚ
1 Các thiết bị có chứa các màn hình ca-tốt CRT được loại trừ khỏi yêu cầu này .
2 Các rơ le điện có thể đáp ứng tạm thời với 15 g va chạm . Một làm việc khiếm khuyết tạm thời được
phép trong thử nghiệm , nhưng thiết bị nên làm việc hoàn chỉnh ở cuối thử nghiệm .
2.1.3.3 Các rơi tự do
Các yêu cầu liên quan việc miễn cảm đối với các thử nghiệm mẫu là :
Bảng 5 - Rơi tự do trên sàn bê tông
(Áp dụng cho các thiết bị xách tay và cầm tay )
Xách tay và cầm trong tay
(bất kỳ nặng bao nhiêu )
(Chịu đựng )
Xách tay cầm trong tay
(bất kỳ nặng bao nhiêu )
(miễn cảm )
Ghi chú
Các rơi ngẫu nhiên
Các rơi hoàn toàn
Các rơi được đỡ
-
100 mm; 2 thử nghiệm
30
o
hoặc 100 mm; 2 thử nghiệm
100 mm; 2 thử nghiệm
-
-
1 và 2
1
1 và 3
GHI CHÚ
1 Chú ý : làm việc khiếm khuyết tạm thời ởlúc va chạm là được phép , nhưng thiết bị phải làm việc hoàn
chỉnh ở cuối của thử nghiệm và không gây ra nguy cơ điện giật . Do đó , néu thiết bị làm việc trong khi
rơi , hoạt động sai có thể nảy sinh trên va chạm , tác động đó có thể yêu cầu hiệu chỉnh của người vận
hành .
2 Từ độ cao đã cho (vị trí sử dụng bình thường ) xem IEC 68-2-32 , Thủ tục 1
3 Từ các giá trị quy định đã cho trong 3.2.1 của IEC 68-2-31 .
xov1404501612.doc 07/05/14 22 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 23 -
2.2 Các điều kiện làm việc đặc biệt
Khi những điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn những điều kiện đã cho trong 2.1 hoặc khi
các điều kiện xung quanh khác không thuận lợi tồn tại (ví dụ nhiễm bẩn không khí bởi
bụi , khói , các phần tử ăn mòn hoặc phóng xạ , hi nước hoặc muối , xâm thực của côn
trùng hoặc các động vật nhỏ ) , nên thẩm vấn nhà chế tạo để xác định khả năng thiết bị
hoặc các biên pháp để thực hiện .
2.3 Các yêu cầu đối với vận chuyển và lưu trữ các mô đun và các tập hợp con
Những yêu cầu sau áp dụng cho các tổ máy PC trong bao gói nguyên gốc của nhà chế tạo
. Vận chuyển và lưu trữ thiết bị xách tay không được đóng gói không nên vượt quá
những yêu cầu của 2.1 .
Khi các cấu thành nằm trong thiết bị có các hạn chế đặc biệt (ví dụ các thành phần
CMOS, các ắc quy ,v.v ) , nhà chế tạo phải quy định những bố trí phải tiến hành đối với
vận chuyển và lưu trữ .
2.3.1 Nhiệt độ
Dải nhiệt độ cho phép là - 25
o
C tới + 70
o
C . Xem thủ tục thử nghiệm trong 6.3.4.2 .
2.3.2 Độ ẩm tương đối
Dải độ ẩm tương đối là 5% tới 95% (không ngưng tụ ) .
2.3.3 Áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển tối thiểu đối với vận chuyển không được nhỏ hơn 70 kPa (tương
đương với 3000 m độ cao ) .
2.3.4 Rơi tự do
Các yêu cầu chịu đựng đối với các tổ máy PC trong bao gói nguyên gốc của nhà chế tạo
được cho trong bảng 6 ở dưới . Sau thử nghiệm , các tổ máy này phải làm việc hoàn
chỉnh và không biểu lộ hư hỏng thực tế nào . Xem thủ tục thử nghiệm trong 6.3.5.4 .
Bảng 6 - Rơi tự do trên sàn bê tông
(Áp dụng chi các tổ máy PC trong bao gói nguyên gốc của nhà chế tạo )
Trọng lượng xếp hàng xuống tàu
không bao gói
kg
Rơ tự do ngẫu nhiên
chiều cao rơi
mm
Số các rơi
< 10
10 tới 40
> 40
1 000
500
250
5
5
5
GHI CHÚ - theo IEC 68-2-21 , thủ tục 1 .
xov1404501612.doc 07/05/14 23 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 24 -
xov1404501612.doc 07/05/14 24 / 113
1131-2 @ IEC 1992 - 25 -
2.3.5 Các điều kiện khác
Người sử dụng nên đạt được sự thoả thuận với nhà chế tạo đối với bất kỳ đièu kiện về cơ
khí nào không được quy định trong tiêu chuẩn này .
2.3.6 Thông tin do nhà chế tạo cấp
Nhà chế tạo phải cấp các chỉ dẫn về vận chuyển và lưu trữ .
2.4 Các điều kiện vận chuyển và lưu trữ của hệ thống PC hợp nhất trong các tập
hợp điều khiển hoàn chỉnh
Những điều kiện này không là bộ phận của tiêu chuẩn này và do đó nên thẩm vấn nhà
chế tạo .
3 Các yêu cầu về điện
GHI CHÚ - Các yêu cầu liên quan đến làm việc đối với hệ thống PC bao gồm các yêu cầu liên quan đến
các chức năng cơ bản hoặc tiền tiến của các công cụ lập trình và hiệu chỉnh (PADT) đã nêu trong 3.6 ,
3.7 và 3.8
3.1 Tổng quát
Hệ thống PC mẫu và các giao diện của nó được chỉ ra trong hình 1 dưới .
xov1404501612.doc 07/05/14 25 / 113